Tổng hợp các bài tập tiếng Anh lớp 8 đầy đủ nhất (kèm đáp án)
Để giúp các em học sinh tiết kiệm thời gian ôn luyện, VUS đã tổng hợp toàn bộ các dạng bài tập tiếng Anh lớp 8 bám sát với chương trình học Anh ngữ cấp THCS.
Mỗi dạng bài tập đều có đính kèm chi tiết đáp án bên dưới giúp các em dễ dàng hơn trong việc tự kiểm tra và đánh giá năng lực của mình, cũng như hạn chế tình trạng mắc phải những sai lầm không đáng có.
Table of Contents
Các kiến thức cần nắm khi làm bài tập tiếng Anh lớp 8
Để có thể giải nhuần nhuyễn những dạng bài tập tiếng Anh cho học sinh lớp 8, các em học sinh cần nắm vững các kiến thức trọng tâm của những ngữ pháp sau:
- Danh động từ (Gerund) và động từ chỉ sở thích (Verbs of liking)
- So sánh hơn (Comparative)
- Mạo từ (Articles)
- Should và have to (Modal verb)
- Câu đơn và câu ghép (Simple sentences and compound sentences)
- Câu phức (Complex sentences)
- Thì hiện tại đơn (Present simple)
- Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)
- Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)
- Thì quá khứ đơn (Past simple)
- Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
- Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous)
- Câu điều kiện loại 1, loại 2 (First conditional and second conditional)
- Liên từ chỉ nguyên nhân, kết quả (Causal conjunctions)
- Câu bị động (Passive voice)
- Câu tường thuật (Reported speech)
Trên đây là những lý thuyết trọng tâm cả năm mà các em cần phải nắm trước khi giải bài tập. Khi các em đã nắm vững lý thuyết, các em sẽ tự tin hơn khi đối mặt với các bài tập khó, hiểu rõ yêu cầu của đề bài và tìm ra cách giải quyết vấn đề một cách logic nhất.
Ngoài ra, Phụ huynh và học sinh có thể khám phá thêm nhiều tài liệu luyện tập và mẹo học hiệu quả tại Góc học tập VUS.
Trọn bộ bài tập tiếng Anh lớp 8 đầy đủ nhất hiện nay
Dưới đây là trọn bộ bài tập tiếng Anh dành cho học sinh lớp 8 bám sát nhất với chương trình học hiện nay của các em.
Mỗi bài tập đều có lời giải chi tiết bên dưới, hỗ trợ các em cải thiện và phát hiện những lỗi sai hay mắc phải trong quá trình làm bài, từ đó tìm hướng khắc phục và xây dựng nền tảng vững chắc về sau.
Bài tập tiếng Anh lớp 8: Danh động từ
Yêu cầu: Viết lại động từ được thêm -ing
- play
- sit
- have
- chat
- go
- win
- run
- tidy
- lose
- clean
Đáp án:
| 1 | playing |
| 2 | sitting |
| 3 | having |
| 4 | chatting |
| 5 | going |
| 6 | winning |
| 7 | running |
| 8 | tidying |
| 9 | losing |
| 10 | cleaning |
Bài tập tiếng Anh lớp 8: Động từ chỉ sở thích
Yêu cầu: Sắp xếp các từ để tạo thành câu
Ví dụ: like / early / don’t / getting / up / I.
→ I don’t like getting up early.
- enjoys / Everyone / presents / getting.
→ __________________________________.
- learning / Sue / on / new / is / languages / keen.
→ __________________________________.
- hates / My / karaoke / singing / sister.
→ __________________________________.
- taking / my / love / photos / I / friends / of.
→ __________________________________.
- are / monuments / interested / visiting / My / in / ancient / parents.
→ __________________________________.
- is / at / making / friend / My / good / models.
→ __________________________________.
Đáp án:
| 1 | Everyone enjoys getting presents. |
| 2 | Sue is keen on learning new languages. |
| 3 | My sister hates singing karaoke. |
| 4 | I love taking photos of my friends. |
| 5 | My parents are interested in visiting ancient monuments. |
| 6 | My friend is good at making models. |
Bài tập tiếng Anh 8: Mạo từ
Yêu cầu: Chọn đáp án đúng. Lưu ý: ‘x’ có nghĩa là không có mạo từ
1. We are looking for ______ place to spend ______ night.
A. the / the
B. a / the
C. a / a
D. the / a
2. Please turn off ______ lights when you leave ______ room.
A. the / the
B. a / a
C. the / a
D. a / the
3. We are looking for people with______ experience.
A. the
B. a
C. an
D. x
4. Would you pass me______ salt, please?
A. a
B. the
C. an
D. x
5. Can you show me ______ way to ______ station?
A. the / the
B. a / a
C. the / a
D. a / the
6. She has read______ interesting book.
A. a
B. an
C. the
D. x
7. You’ll get ______ shock if you touch______ live wire with that screwdriver.
A. an / the
B. x / the
C. a / the
D. an / the
8. Mr. Smith is______ old customer and ______ honest man.
A. an / the
B. the / an
C. an / an
D. the / the
9. ______ youngest boy has just started going to______ school.
A. a / x
B. x / the
C. an / x
D. the / x
10. Do you go to______ prison to visit him?
A. the
B. a
C. x
D. an
Đáp án:
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| B | A | D | B | A | B | C | C | D | A |
Bài tập tiếng Anh cho học sinh lớp 8: So sánh hơn
Yêu cầu: Hoàn thành câu với dạng so sánh hơn
- My sister is _____ (old) me.
- Cars are _____ (fast) bicycles.
- 0/10 is_____ (bad) 1/10.
- The River Nile is _____ (long) the River Thames.
- Egypt is _____ (hot) Scotland.
- The cinema is _____ (expensive) the swimming pool.
Đáp án:
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| older than | faster than | worse than | longer than | hotter than | more expensive than |
Bài tập tiếng Anh cho học sinh lớp 8: Câu bị động
Yêu cầu: Viết lại câu sử dụng dạng bị động của thì hiện tại đơn
- They produce coffee in Brazil.
→ Coffee _____________________________
- They don’t allow children in this club.
→ Children _____________________________
- They speak French in Belgium.
→ French _____________________________
- They don’t lock these doors until ten.
→ These doors _____________________________
- Where do they keep the animals?
→ Where __________ the animals__________ ?
- When do they take the rubbish?
→ When _____________________________ ?
- How do they make paper?
→ How _____________________________?
- Which music festivals do they hold in your country?
→ Which _____________________________?
Đáp án:
| 1 | Coffee is produced in Brazil. |
| 2 | Children aren’t allowed in this club. |
| 3 | French is spoken in Belgium. |
| 4 | These doors aren’t locked until ten. |
| 5 | Where are the animals kept? |
| 6 | When is the rubbish taken? |
| 7 | How is paper made? |
| 8 | Which music festivals are held in your country? |
Bài tập tiếng Anh lớp 8: Câu tường thuật
Yêu cầu: Chuyển các câu sau thành câu tường thuật
- “I won’t see you tomorrow”, she said.
- “She’s living in Paris for a few months”, she said.
- “I visited my parents at the weekend”, she told me.
- “She hasn’t eaten sushi before”, she said.
- “I hadn’t travelled by underground before I came to London”, she said.
- “Where is he?” she asked me.
- “What are you doing?” she asked me.
- “Why did you go out last night?” she asked me.
- “Who was that beautiful woman?” she asked me.
- “How is your mother?” she asked me.
Đáp án:
| 1 | She said (that) she wouldn’t see me the next day. |
| 2 | She said (that) she was living in Paris for a few months. |
| 3 | She told me (that) she visited /had visited her parents at the weekend. |
| 4 | She said (that) she hadn’t eaten sushi before. |
| 5 | She said (that) she hadn’t travelled by underground before she came to London. |
| 6 | She asked me where he was. |
| 7 | She asked me what I was doing. |
| 8 | She asked me why I went / had gone out the previous night / the night before. |
| 9 | She asked me who that beautiful woman was. |
| 10 | She asked me how my mother was. |
Bài tập tiếng Anh lớp 8: Câu điều kiện loại 1, loại 2
Yêu cầu: Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc
- If you _______ (sell) your bike, you _______ (get) a lot of money.
- If we _______ (arrive) late, we _______ (miss) the film.
- I _______ (be) angry if Emily _______ (not wait) for me.
- If you _______ (lose) that watch, we _______ (not buy) you a new one.
- If I _______ (know) how to do these maths exercises, I _______ (finish) my homework tonight.
- If my brother _______ (not be) a journalist, he _______ (not meet) and write about famous people.
- Jeremy _______ (have) more money if he _______ (work) part time.
- My brother _______ (not eat) at home very often if he _______ (get) that job in the restaurant.
Đáp án:
| 1 | sell – ‘ll get |
| 2 | arrive – ‘ll miss |
| 3 | will be – doesn’t wait |
| 4 | lose – won’t buy |
| 5 | knew – would finish |
| 6 | wasn’t / weren’t – wouldn’t meet |
| 7 | would have – worked |
| 8 | wouldn’t eat – got |
Bài tập tiếng Anh cho học sinh lớp 8: Cấu trúc “should”
Yêu cầu: Điền should hoặc shouldn’t vào chỗ trống trong câu sau cho phù hợp
- I ______ (eat) any more chocolate. I’ll feel sick.
- You ______ (sit) so close to the TV. It’s bad for your eyes.
- That was very kind of him. You ______ (write) a thank-you letter.
- You ______ (touch) that. The paint is not completely dry yet.
- ______ (I / stand) up or sit down?
- I don’t think they ______ (go) out at night. It’s dangerous.
Đáp án:
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| shouldn’t eat | shouldn’t sit | should write | shouldn’t touch | Should I stand | should go |
Bài tập tiếng Anh lớp 8: Thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Yêu cầu: Chia động từ trong ngoặc với các thì tương ứng
- We ______ (buy) a guidebook when we were in the museum.
- That man ______ (get) on the train ten minutes ago.
- We ______ (be) on the coach for six hours now.
- How ______ (you / feel) when you were at the top of the mountain?
- James ______ (not travel) much.
- She ______ (work) in Australia since 2015.
Đáp án:
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| bought | got | have been | did you feel | hasn’t travelled | has worked |
Bài tập tiếng Anh cho học sinh lớp 8: Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
Yêu cầu: Chia động từ trong ngoặc với các thì tương ứng
- We ________ here twice a year. (camp)
- Next weekend, we________ in tents. (sleep)
- Dad________ a fire at the moment. (build)
- We always ________ on a fire. (cook)
- It usually ________ in the mountains. (rain)
- It ________ now. (not rain)
Đáp án:
| 1 | camp |
| 2 | ‘re sleeping |
| 3 | ‘s building |
| 4 | cook |
| 5 | rains |
| 6 | isn’t raining |
Giai đoạn lớp 8–9 là lúc học sinh củng cố nền tảng tiếng Anh THCS và làm quen dạng bài thi quan trọng. Thay vì “nhồi” lý thuyết, cách hiệu quả là luyện tập có hệ thống, kết hợp thực hành 4 kỹ năng và chiến lược làm bài.
Để giúp con em mình đạt được những nguyện vọng học như mong ước, quý phụ huynh nên bắt đầu tìm hiểu về các khóa học bổ trợ Anh ngữ ngay từ hôm nay.
Young Leaders là chương trình VUS thiết kế cho học viên 11–15 tuổi (bậc THCS), giúp các em:
-
Phát triển 4 kỹ năng nghe–nói–đọc–viết, mở rộng vốn từ và nắm chắc ngữ pháp cốt lõi lớp 8–9.
-
Rèn tư duy làm bài (task strategy), kỹ năng học tập và làm dự án nhóm để ghi nhớ sâu, tự tin áp dụng.
-
Chuẩn bị lộ trình thi phù hợp mục tiêu học thuật (KET, PET, IELTS) theo năng lực từng học viên.
Phương pháp học chủ động: khơi mở – tìm hiểu – sáng tạo – thảo luận – đúc kết, giúp học sâu nhớ lâu và biết ứng dụng vào tình huống thật.
Young Leaders có đặc điểm gì nổi trội so với khóa học khác?
- Nội dung học đa dạng – gắn liền thực tiễn
Chương trình được xây dựng xoay quanh các chủ đề gần gũi với học sinh như trường lớp, gia đình, xã hội, công nghệ, môi trường,... giúp các em vừa mở rộng kiến thức thế giới, vừa hình thành tư duy phản biện và định hướng sở thích nghề nghiệp trong tương lai. - Phát triển toàn diện kỹ năng ngôn ngữ
Học viên được rèn luyện đồng đều 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, củng cố nền tảng ngữ pháp – từ vựng học thuật, đồng thời làm quen tư duy làm bài thi chuẩn quốc tế (KET, PET, IELTS). - Rèn luyện kỹ năng học tập và tư duy hiện đại
Thông qua dự án học tập, thảo luận nhóm và hoạt động thực hành, học viên được phát triển các năng lực thiết yếu của thế kỷ 21 như tư duy phản biện, sáng tạo, hợp tác, giao tiếp và ứng dụng công nghệ trong học tập.
Ứng dụng học tập OVI Teens & OVI Parents
OVI là ứng dụng độc quyền dành cho học viên Young Leaders và phụ huynh.
- Học viên được luyện phát âm với AI, làm bài tập tương tác trước – sau buổi học, giúp củng cố kiến thức mọi lúc, mọi nơi.
- Phụ huynh có thể theo dõi tiến trình học của con, đồng hành cùng con tiến bộ mỗi ngày.
Anh Văn Hội Việt Mỹ (VUS) tự hào có hơn 203.253 học viên đạt chứng chỉ quốc tế như Cambridge và IELTS, được hơn 2,7 triệu gia đình tin chọn trên toàn quốc. VUS không chỉ giúp học viên giỏi tiếng Anh mà còn tự tin giao tiếp và ứng dụng kiến thức hiệu quả trong học tập.
Với sứ mệnh chắp cánh thế hệ trẻ hội nhập toàn cầu, VUS không ngừng nâng cấp chất lượng giảng dạy chuẩn quốc tế với:
-
60+ cơ sở trên toàn quốc và 2.700+ giảng viên và trợ giảng đạt chứng chỉ CELTA, TESOL, TEFL, được tuyển chọn và đào tạo thường xuyên.
-
Đội ngũ quản lý chất lượng đều có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ ngôn ngữ Anh.
-
Hợp tác chiến lược cùng các đối tác toàn cầu như British Council, Cambridge University Press & Assessment, National Geographic Learning và Macmillan Education.
Bên cạnh đó, VUS còn tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa giúp học viên nuôi dưỡng đam mê, phát triển kỹ năng mềm và tự tin ứng dụng tiếng Anh trong cuộc sống.
Thông qua bài viết này, VUS đã tổng hợp một cách ngắn gọn các kiến thức ngữ pháp có trong chương trình tiếng Anh lớp 8, đồng thời hệ thống lại những dạng bài tập tiếng Anh lớp 8 thường gặp để các em có thể tham khảo.
Hi vọng, bài viết này sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp việc ôn luyện tiếng Anh của các em trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Theo dõi VUS để cập nhật nhiều tài liệu ôn tập độc quyền bạn nhé!
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí

