Tiếng Anh cơ bản
Hiện tại hoàn thành (Present Perfect): Công thức và cách dùng
Công thức và cách dùng thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Trong bài viết này, VUS sẽ cung cấp cho các bạn toàn bộ những kiến thức về thì hiện tại hoàn thành như khái niệm, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bộ bài tập về “Present Perfect” có kèm đáp án để áp dụng. Nếu bạn đang chưa tự tin với những hiểu biết của mình, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh tốt nhất.
Table of Contents
Tổng hợp toàn bộ lý thuyết quan trọng về thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành là gì?
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là thì dùng để diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài cho đến thời điểm nói hiện tại. Người nói không đề cập đến thời gian cụ thể mà sự việc diễn ra.
Ví dụ:
- We have lived here for five years. (Chúng tôi đã sống ở đây trong vòng 5 năm)
- We have known each other since childhood. (Chúng tôi đã biết nhau từ thời thơ ấu)
- Lan has studied English for a long time. (Lan đã học tiếng Anh được một thời gian dài)
Ở những ví dụ trên cho thấy các hành động dù đã xảy ra ở quá khứ nhưng vẫn kéo dài đến thời điểm hiện tại và vẫn còn được diễn ra.
Công thức thì hiện tại hoàn thành
Để hiểu rõ hơn về thì cũng như có thể giải nhuần nhuyễn các bài tập liên quan, các bạn cần nắm vững công thức về cấu trúc thì hiện tại hoàn thành.
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | Câu hỏi với WH |
S + have/has + V3/ed + O | S + have/has + not + V3/ed + O → have not = haven’t → has not = hasn’t | Have/Has + S + V3/ed + O? → Yes, S + have/has → No, S + have/has not | Wh + have/has + S + V3/ed…? |
He has read that book before | He has not read that book before | Has he read that book before? | What have you accomplished so far? |
He/She/It/Tên riêng (thuộc nhóm danh từ số ít) + has I/You/They/We (thuộc nhóm danh từ số nhiều) + have |
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Ngoài việc nắm vững công thức hiện tại hoàn thành, các bạn cũng cần biết thêm về các dấu hiệu nhận biết và vị trí của các trạng từ trong câu. Dưới đây là các dấu hiệu đặc trưng, phổ biến của thì này.
Các từ nhận biết | Ý nghĩa |
Before | Trước đây |
Ever | Đã từng |
Never | Chưa từng, không bao giờ |
For + quãng thời gian | Trong khoảng thời gian |
Since + mốc thời gian | Từ khi |
Yet | Chưa (từ này thường được dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn) |
The first/ second time | Lần đầu tiên/ thứ hai. |
Just, recently, lately | Gần đây, vừa mới |
Already | Rồi |
Until now, up to the present, up to now, so far | Cho đến bây giờ |
Vị trí của trạng từ trong “Present Perfect”
Trạng từ | Vị trí | Ví dụ |
Never, ever, just | – Sau “have/has” và đứng trước “V3/ed”. | – She has never traveled to Europe. (Cô ấy chưa bao giờ đi du lịch đến châu Âu) |
Already | – Sau “have/has” và đứng trứng “V3/ed”.- Có thể đứng ở cuối câu. | – She has already finished her work. (Cô ấy đã hoàn thành công việc rồi) – She has finished her work already. (Cô ấy đã hoàn thành công việc rồi) |
Yet | – Đứng ở cuối câu. | – She hasn’t finished her work yet. (Cô ấy chưa hoàn thành công việc) |
Recently, lately, up to present, up to this moment, so far, | – Đứng ở đầu câu hoặc cuối câu đều được. | – They have attended three workshops so far. (Họ đã tham gia ba buổi hội thảo cho đến thời điểm hiện tại) |
In/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian | – Đứng ở đầu câu hoặc cuối câu đều được. | – She has attended three conferences in the last six months. (Cô ấy đã tham gia ba hội thảo trong sáu tháng qua) |
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Ngoài cách dùng để diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài cho đến thời điểm hiện tại thì “Present Perfect” còn có các cách dùng khác được liệt kê trong bảng dưới đây.
Cách dùng | Ví dụ |
Mô tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại | – Hung has lived in this city for nine years (Hưng đã sống ở thành phố này được chín năm rồi) → Sự việc “sống ở thành phố này” được bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn duy trì ở thời điểm hiện tại. |
Mô tả hành động, sự việc xảy ra nhiều lần trong quá khứ | – Lan has watched that movie four times (Lan đã xem bộ phim đó 4 lần) |
Mô tả hành động, sự việc vừa mới xảy ra | – My has just finished her presentation (My vừa mới hoàn thành bài thuyết trình) |
Mô tả hành động, sự việc xảy ra ở quá khứ nhưng rất quan trọng ở thời điểm hiện tại | – They have saved money for a long time, and now they can afford to buy a house (Họ đã tiết kiệm tiền một thời gian dài, và bây giờ họ đủ khả năng mua một căn nhà). → Hành động tiết kiệm tiền trong quá khứ ảnh hưởng đến khả năng mua nhà ở hiện tại |
Mô tả kinh nghiệm, ấn tượng cho đến thời điểm hiện tại | – This is the most delicious cake Lan has ever tasted (Đây là chiếc bánh ngon nhất mà Lan từng thử) |
Ứng dụng “Present Perfect” trong bài thi IELTS
Ở phần “Speaking Part 2”, thì này dùng để mô tả một sự thật hoặc thành tựu của ai đó
- I would like to talk about my friend Nami. She has won multiple awards for her research in environmental science. Over the past few years, she has made significant contributions to our understanding of climate change. (Mô tả thành tựu – Speaking part 2).
- Lately, there has been a significant increase in the use of renewable energy sources worldwide. In recent years, many countries have invested heavily in solar and wind energy projects to reduce their carbon footprint. (Mô tả sự thật – Speaking part 2 ).
Dùng trong “Speaking part 2/3 or Writing task 2” để kể về một vấn đề chưa được giải quyết
- Environmental pollution has been a pressing issue for years. Despite efforts to reduce pollution, many areas still suffer from air and water contamination. (Kể về vấn đề chưa được giải quyết – Writing task 2).
Bài tập ôn luyện về “Present Perfect”
Để nắm vững các kiến thức về “Present Perfect”, các bạn nên thường xuyên dành thời gian để thực hành bài tập và rèn luyện kỹ năng làm bài. Dưới đây là bộ bài tập từ cơ bản đến nâng cao có kèm đáp án chi tiết được VUS tổng hợp, hy vọng sẽ giúp các bạn củng cố kiến thức về “Present Perfect”.
Bài tập 1: Viết câu hoặc câu hỏi đúng dạng “Present Perfect”
- They / build / a new library.
- Your parents / sell / the house?
- You / ever / eat / shark?
- My brother / never / see / the Tower of London.
- Gemma / make / a new bag.
- Charlie / not wash / his dad’s car.
Đáp án:
1 | They have built a new library. |
2 | Have your parents sold the house? |
3 | Have you ever eaten shark? |
4 | My brother has never seen the Tower of London. |
5 | Gemma has made a new bag. |
6 | Charlie has not washed his dad’s car. |
Bài tập 2: Chia động từ ở “Present Perfect”
- Dave __________ (write) 30 emails today.
- I __________ (sell) all the raffle tickets. I’ve got £100 for Hospitals in Africa.
- I __________ (see) a film showing the terrible conditions in the refugee camps.
- They __________ (do) lots of work for charities all over the world.
- You’re brilliant. You __________ (make) lots of money with your jumble sale.
- The charity __________ (give) tents, clothes and food to the refugees.
Đáp án:
1 | has written |
2 | ‘ve/have sold |
3 | ‘ve/have seen |
4 | ‘ve/have done |
5 | ‘ve/have made |
6 | has given |
Bài tập 3: Hoàn thành câu hỏi và nối câu phát biểu với câu hỏi
Câu phát biểu:
- I feel really tired.
- It’s Ryan’s birthday tomorrow.
- Katy can’t see the board.
- Let’s go to the park.
- That was delicious.
- The barbecue is this afternoon.
Câu hỏi:
a. ______________ (you / buy) the meat and fish?
b. ______________ (you / do) a sponsored swim today?
c. ______________ (you / have) enough to eat?
d. ______________ (it / stop) raining?
e. ______________ (she / lose) her glasses again?
f. ______________ (anyone / make) him a cake?
Đáp án:
1b | Have you done |
2f | Has anyone made |
3e | Has she lost |
4d | Has it stopped |
5c | Have you had |
6a | Have you bought |
Bài tập 4: Hoàn thành các câu với “for” hoặc “Since”
- My mum hasn’t worked _________ ten years.
- There has been a cathedral here _________ more than five centuries.
- We’ve known each other _________ Christmas.
- Henry has wanted to be an actor _________ he was young.
- They haven’t seen Kate _________ two weeks.
- I’ve had a headache _________ I got up this morning.
Đáp án:
1 | for |
2 | for |
3 | since |
4 | since |
5 | for |
6 | since |
Bài tập 5: Sắp xếp các từ để tạo thành câu
- 2010 / has / in a bookshop / My sister / since / worked
- since / haven’t / the fire / been / They / at school
- him / for / known / ages / I’ve
- three / had / years / Anna / a motorcycle / for / has
- eaten / since / She / with Harry / that awful meal / hasn’t
Đáp án:
1 | My sister has worked in a bookshop since 2010. |
2 | They haven’t been at school since the fire. |
3 | I’ve known him for ages. |
4 | Anna has had a motorcycle for three years. |
5 | She hasn’t eaten since that awful meal with Harry. |
Bài tập 6: Viết câu hỏi “How long…?” Sau đó trả lời bằng cách sử dụng “for” hoặc “since”
- she / work for that charity? (2008)
→ ________________________________?
→ ________________________________.
- that restaurant / be open? (two weeks)
→ ________________________________?
→ ________________________________.
- you / have that laptop? (March)
→ ________________________________?
→ ________________________________.
- they / know each other? (they were two)
→ ________________________________?
→ ________________________________.
- Luis / wear glasses? (two years)
→ ________________________________?
→ ________________________________.
Đáp án:
1 | How long has she worked for that charity? She’s worked for that charity since 2008. |
2 | How long has that restaurant been open? The restaurant/ It’s been open for two weeks. |
3 | How long have you had that laptop? I’ve had that laptop/ it since March. |
4 | How long have they known each other? They’ve known each other since they were two. |
5 | How long has Luis worn glasses? He’s worn glasses/ them for two years. |
Bài tập 7: Chia động từ ở dạng “Present Perfect” để hoàn thành câu
- I __________ (not see) my cousins since Christmas.
- How long __________ (you / have) your laptop?
- The children __________ (be) in the pool for over an hour.
- Mark isn’t here. He __________ (go) to the cinema with Kim.
- We __________ (make) some cakes. Would you like one?
- It’s my birthday today but you __________ (not give) me a present.
- Your hair looks nice. __________ (you / go) to the hairdresser’s?
- __________ (they / finish) their homework yet?
Đáp án:
1 | haven’t seen |
2 | have you had |
3 | ‘ve / have been |
4 | ‘s / has gone |
5 | ‘ve / have made |
6 | haven’t given |
7 | Have you been |
8 | Have they finished |
Tiếng Anh không còn là chuyện khó khi có VUS lo
Trong hành trình học tiếng Anh, việc phân biệt kiến thức nào là quan trọng, kiến thức nào là không cần thiết là điều khá khó khăn. Nhằm hỗ trợ việc học tập và tiếp thu Anh ngữ một cách hiệu quả, đánh đúng vào các kiến thức trọng tâm, VUS đã cho ra mắt các khóa học đạt tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng nhu cầu của mọi lứa tuổi như sau:
- Kiến thức Anh ngữ vững chắc, phát triển cùng bộ kỹ năng mềm vượt trội, khóa học Young Leaders (11-15 tuổi) tiếng Anh THCS tạo nên chân dung của những nhà lãnh đạo trẻ tài năng trong tương lai.
- Đội ngũ mentor IELTS chuyên nghiệp, sẵn sàng bứt phá band điểm, tự tin chinh phục các kỳ thi tiếng Anh quốc tế với IELTS Express và IELTS Expert.
- Cùng English Hub tiếng Anh cho người mất gốc, lấy lại nền tảng Anh ngữ, trang bị bộ kỹ năng quan trọng để học tập, làm việc và áp dụng kiến thức vào cuộc sống một cách hiệu quả.
- Khóa học iTalk tiếng Anh giao tiếp, giúp bạn nâng cao kỹ năng giao tiếp mà không phải lo lắng về công việc hay lịch trình bận rộn. Xây dựng nền tảng Anh ngữ vững chắc sẵn sàng cho hành trình thăng tiến trong sự nghiệp ngay hôm nay.
Một trong những điểm nổi bật giúp VUS được hàng ngàn học viên tin tưởng và lựa chọn đó là những bộ giáo trình và lộ trình học chuẩn quốc tế được phát triển bởi các đối tác giáo dục uy tín trên toàn cầu như National Geographic Learning, Macmillan Education, Cambridge University Press & Assessment,…
Với chủ đề học tập đa dạng và thực tiễn giúp học viên mở rộng góc nhìn và tiếp thu kiến thức Anh ngữ một cách chuẩn chỉnh về những lĩnh vực phổ biến toàn cầu như sức khỏe, kinh doanh, lối sống, du lịch, giáo dục,… mang đến nhiều sắc thái và cảm xúc trong quá trình học tậpChu trình học chuẩn quốc tế không chỉ giúp khám phá tiếng Anh một cách chủ động mà còn thúc đẩy sự đam mê, hứng thú tự nhiên của học viên trong quá trình học. Dựa trên mô hình Trước – Trong – Sau cho mỗi buổi học, thời gian học và các hoạt động ứng dụng kiến thức được phân bổ một cách hợp lý và cân đối.
VUS và những thành tựu đáng tự hào trong lĩnh vực giáo dục
VUS tự hào là hệ thống giáo dục và đào tạo Anh ngữ hàng đầu tại Việt Nam với những thành tựu xuất sắc trong ngành giáo dục. Tnh đến tháng 8 năm 2023, trung tâm đã có đến 180.918 em học viên đạt các chứng chỉ (Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS) – tiếp tục giữ vững kỷ lục là hệ thống Anh ngữ có nhiều học viên nhận chứng chỉ quốc tế nhất Việt Nam.
Mới đây, VUS cũng đã thành công chào đón cơ sở thứ 78 trên toàn quốc, củng cố và khẳng định vị thế cũng như uy tín về một thương hiệu giáo dục Anh ngữ hàng đầu được 2.700.000 gia đình trên cả nước tin chọn.
Tại VUS có hơn 2.700 giáo viên và giảng viên giỏi, có chuyên môn cao và tâm huyết với nghề lớn nhất tại Việt Nam. Để trở thành giáo viên tại VUS các ứng viên phải trải qua nhiều phòng kiểm tra, đánh giá năng lực nghiêm ngặt.
- Trải qua 6 vòng thử thách để đánh giá từng kỹ năng
- 98 tiếng thực hiện đào tạo và kiểm tra sàng lọc.
- Chiến thắng lịch sử với tỉ lệ chọi 1/10 hơn cả thi đại học.
- 100% giáo viên tại VUS đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.
- Không chỉ dừng lại ở đó, giáo viên sẽ được bộ phận quản lý chất lượng giảng dạy (100% có bằng thạc sỹ hoặc tiến sĩ trong đào tạo ngôn ngữ Anh) thường xuyên kiểm tra, đánh giá định kỳ để đảm bảo chất lượng giảng dạy ổn định và phù hợp với từng học viên.
VUS là hệ thống giảng dạy Anh ngữ đạt tiêu chuẩn toàn cầu được chứng nhận bởi NEAS (Tổ chức độc lập hàng đầu về đánh giá chất lượng giảng dạy trên toàn thế giới) với 100% cơ sở đạt chứng nhận trên toàn quốc.
Ngoài ra, VUS còn là trung tâm duy nhất trong khu vực đạt hạng mức Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh và hạng mức Vàng, hạng mức cao nhất của Cambridge University Press & Assessment.
Với mong muốn mang đến cho các em môi trường học tập tiếng Anh đạt chuẩn quốc tế, VUS luôn không ngừng phấn đấu và phát triển, nhằm nâng cao chất lượng cả về giảng dạy và đào tạo. Chúng tôi cam kết trang bị cho học viên những hành trang vững chắc nhất, giúp các em bước gần hơn tới thành công.
Vậy là bài học về thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) đã kết thúc tại đây. Các bạn đừng quên ôn tập lý thuyết và thực hành bài tập để học sâu, nhớ lâu hơn nhé. Theo dõi VUS để cập nhập thêm nhiều bộ tài liệu học tập hữu ích về các thì trong tiếng Anh
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
Cộng đồng kỷ lục
đạt chứng chỉ Quốc tế
Học viên
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Học viên
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Học viên
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Học viên
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Học viên
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Học viên
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Học viên
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Học viên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
-
Table of Contents