Tiếng Anh cơ bản
Bài tập thì hiện tại hoàn thành: Cẩm nang làm bài cùng đáp án chi tiết
Bài tập thì hiện tại hoàn thành: Bài tập cùng đáp án chi tiết
VUS đã tổng hợp 10 dạng bài tập thì hiện tại hoàn thành có kèm đáp án cùng với các lý thuyết cốt lõi, trọng tâm thông qua bài viết dưới đây. VUS hy vọng các bạn có thể vận dụng kiến thức một cách hiệu quả và có cơ hội mở rộng và nâng cao kiến thức hơn về thì hiện tại hoàn thành.
Table of Contents
Ôn tập các lý thuyết trọng tâm trước khi làm bài tập thì hiện tại hoàn thành
Ôn tập các lý thuyết trọng tâm trước khi làm bài tập là điều hết sức quan trọng, bởi vì khi đã nắm vững kiến thức, bạn sẽ nhanh chóng hiểu rõ hơn về cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành cũng như cách sử dụng chúng trong các bài tập và bài kiểm tra. Điều này giúp bạn tránh mắc phải những sai sót cơ bản và hiểu đúng yêu cầu của đề bài.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành là thì dùng để mô tả hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ nhưng lại kéo dài cho đến thời điểm nói hiện tại. Người nói không đề cập đến thời gian cụ thể mà sự việc diễn ra. Công thức của thì hiện tại hoàn thành được tổng hợp trong bảng cụ thể dưới đây:
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | Câu hỏi với WH |
S + have/has + V3/ed + O | S + have/has + not + V3/ed + O → have not = haven’t → has not = hasn’t | Have/Has + S + V3/ed + O? → Yes, S + have/has → No, S + have/has not | Wh + have/has + S + V3/ed…? |
She has visited that museum before | She has not visited that museum before | Has she visited that museum before? | Why has she been so excited lately? |
He/She/It/Tên riêng (thuộc nhóm danh từ số ít) + has I/We/You/They (thuộc nhóm danh từ số nhiều) + have |
Dấu hiệu hiện tại hoàn thành giúp bạn nhận biết nhanh chóng
Một trong những kiến thức quan trọng cần nắm để có thể làm tốt bài tập thì hiện tại hoàn thành đó chính là các dấu hiệu nhận biết. Dưới đây là các dấu hiệu nhận biết phổ biến của thì.
- Already: Rồi
- Before: Trước đây
- Ever: Từ trước đến giờ
- Never: Không bao giờ
- For + quãng thời gian: Trong một khoảng thời gian
- Since + mốc thời gian: Từ khi
- Yet: Chưa
- The first time: Lần đầu tiên
- The second time: Lần thứ hai
- Just, recently, lately: Vừa mới, gần đây
- Until now, up to the present, up to now, so far: Cho đến nay
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
- Mô tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại
→ John has worked at the company for ten years. (John đã làm việc tại công ty trong mười năm)
- Mô tả hành động, sự việc xảy ra nhiều lần trong quá khứ
→ She has visited Paris several times. (Cô ấy đã đến thăm Paris nhiều lần)
- Mô tả hành động, sự việc vừa mới xảy ra
→ Lan has just arrived at the airport. (Lan vừa mới đến sân bay)
- Mô tả hành động, sự việc không biết rõ thời gian xảy ra
→ Someone has taken my umbrella. (Ai đó đã lấy chiếc ô của tôi)
- Mô tả kinh nghiệm, trải nghiệm, ấn tượng cho đến thời điểm hiện tại
→ She has ever been to Asia. (Cô ấy đã từng đến châu Á)
Các dạng bài tập thì hiện tại hoàn thành và đáp án chi tiết
Dưới đây là trọn bộ các dạng bài tập thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao được VUS tổng hợp và đăng tải. Mỗi bài tập có đính kèm đáp án chi tiết giúp các bạn dễ dàng trong việc tra cứu kết quả và tự đánh giá cũng như cải thiện năng lực của bản thân.
Bài tập thì hiện tại hoàn thành số 1: Chia động từ trong ngoặc
- I __________ (not see) my cousins since Christmas.
- How long __________ (you / have) your laptop?
- The children __________ (be) in the pool for over an hour.
- Mark isn’t here. He __________ (go) to the cinema with Kim.
- We __________ (make) some cakes. Would you like one?
- It’s my birthday today but you __________ (not give) me a present.
- Your hair looks nice. __________ (you / go) to the hairdresser’s?
- __________ (they / finish) their homework yet?
Đáp án:
1 | haven’t seen |
2 | have you had |
3 | ‘ve / have been |
4 | ‘s / has gone |
5 | ‘ve / have made |
6 | haven’t given |
7 | Have you been |
8 | Have they finished |
Bài tập hiện tại hoàn thành số 2: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn sao cho phù hợp
- I __________ (not watch) a film for ages.
- Dave __________ (read) all the Harry Potter books.
- Jane __________ (not go) to the doctor’s since last year.
- My little sister __________ (walk) into town on her own yesterday.
- I __________ (tell) you last week that your cousin was coming to stay.
- __________ (you / ever / do) a bungee jump?
- __________ (you / send) an email to Tom yesterday?
- I __________ (enjoy) my summer holiday, but it was a long time ago!
Đáp án:
1 | haven’t watched |
2 | ‘s / has read |
3 | hasn’t been |
4 | walked |
5 | told |
6 | Have you ever done |
7 | Did you send |
8 | enjoyed |
Bài tập “Present Perfect” số 3: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn để hoàn thành bưu thiếp
arrive / be / do / eat / enjoy / go / say |
Hi Ben
I’m having a great time in Los Angeles. We (1) ________ here on Friday and we (2) ________ so much since then. On Saturday, we (3) ________ to Disneyland. It was brilliant, but actually, I (4) ________ Universal Studios more because the rides were so good. We (5) ________ lots of different types of food since we got here, but the Chinese meal we had yesterday was definitely my favourite.
Hope the weather (6) ________ good in England!
See you soon!
Finlay
Đáp án:
1 | arrived |
2 | have done |
3 | went |
4 | enjoyed |
5 | have eaten |
6 | has been |
Bài tập “Present Perfect” số 4: Viết câu về cuộc sống của Karen sử dụng thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành
- (never / see / London). __________________________________________________.
- (visit / Italy / twice). ______________________________________________________.
- (go / to Brazil / in 2012). __________________________________________________.
- (not try / skiing). ________________________________________________________.
- (have / kayaking lessons / last year in Canada). _______________________________.
Đáp án:
1 | Karen has never seen London. |
2 | Karen has visited Italy twice. |
3 | Karen went to Brazil in 2012. |
4 | Karen hasn’t tried skiing. |
5 | Karen had kayaking lessons in Canada last year. |
Bài tập về thì hiện tại hoàn thành số 5: Hoàn thành câu bằng cách thêm trạng từ “for” hoặc “since”
- I’ve had this watch ________ my birthday.
- Kate has known Pete ________ ten years.
- We’ve been in Italy ________ last Tuesday.
- I’ve lived in Newport ________ I was born.
- I haven’t been well ________ a few days.
- My parents have been married ________ 1990.
- I haven’t seen Mark ________ a long time.
Đáp án:
1 | since |
2 | for |
3 | since |
4 | since |
5 | for |
6 | since |
7 | for |
Bài tập “Present Perfect” số 6: Viết câu hỏi “How long…?” Sau đó trả lời bằng cách sử dụng “for” hoặc “since”
- she / work for that charity? (2008)
→ ________________________________?
→ ________________________________.
- that restaurant / be open? (two weeks)
→ ________________________________?
→ ________________________________.
- you / have that laptop? (March)
→ ________________________________?
→ ________________________________.
- they / know each other? (they were two)
→ ________________________________?
→ ________________________________.
- Luis / wear glasses? (two years)
→ ________________________________?
→ ________________________________.
Đáp án:
1 | How long has she worked for that charity?How long has she worked for that charity? |
2 | How long has that restaurant been open?The restaurant/It’s been open for two weeks. |
3 | How long have you had that laptop?I’ve had that laptop/ it since March. |
4 | How long have they known each other?They’ve known each other since they were two. |
5 | How long has Luis worn glasses?He’s worn glasses/them for two years. |
Bài tập thì hiện tại hoàn thành số 7: Sắp xếp các từ để tạo thành câu
- 2010 / has / in a bookshop / My sister / since / worked
- since / haven’t / the fire / been / They / at school
- him / for / known / ages / I’ve
- three / had / years / Anna / a motorcycle / for / has
- eaten / since / She / with Harry / that awful meal / hasn’t
Đáp án:
1 | My sister has worked in a bookshop since 2010. |
2 | They haven’t been at school since the fire. |
3 | I’ve known him for ages. |
4 | Anna has had a motorcycle for three years. |
5 | She hasn’t eaten since that awful meal with Harry. |
Bài tập “Present Perfect” số 8: Hoàn thành câu hỏi và nối câu phát biểu với câu hỏi
Câu phát biểu:
- I feel really tired.
- It’s Ryan’s birthday tomorrow.
- Katy can’t see the board.
- Let’s go to the park.
- That was delicious.
- The barbecue is this afternoon.
Câu hỏi:
a. ______________ (you / buy) the meat and fish?
b. ______________ (you / do) a sponsored swim today?
c. ______________ (you / have) enough to eat?
d. ______________ (it / stop) raining?
e. ______________ (she / lose) her glasses again?
f. ______________ (anyone / make) him a cake?
Đáp án:
1b | Have you done |
2f | Has anyone made |
3e | Has she lost |
4d | Has it stopped |
5c | Have you had |
6a | Have you bought |
Bài tập thì hiện tại hoàn thành số 9: Hoàn thành câu với dạng “ever” của thì hiện tại hoàn thành
Ví dụ: Have you ever cleaned up (clean up) a beach or park?
- ________________ (wear) a red nose for a day?
- ________________ (sing) in front of the whole school?
- ________________ (have) a pyjama party?
- ________________ (paint) people’s faces?
- ________________ (dance) for twelve hours without stopping?
- ________________ (organize) a big picnic?
- ________________ (play) the guitar in the street?
- ________________ (sell) things at a jumble sale?
Đáp án:
1 | Have you ever worn |
2 | Have you ever sung |
3 | Have you ever had |
4 | Have you ever painted |
5 | Have you ever danced? |
6 | Have you ever organized |
7 | Have you ever played |
8 | Have you ever sold |
Bài tập “Present Perfect” số 10: Viết các cặp câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Ví dụ: Luis has lost (lose) his glasses. (present perfect)
He left (leave) them on the bus yesterday. (past simple)
1.
a. You _____________ (change)! (present perfect)
b. You _____________ (have) long hair the last time I saw you. (past simple)
2.
a. Maria_____________ (break) her leg. (present perfect)
b. She _____________ (do) it on her skiing holiday last month. (past simple)
3.
a. My parents_____________ (buy) a new car. (past simple)
b. They_____________ (get) it yesterday. (past simple)
4.
a. They_____________ (paint) the house. (present perfect)
b. Adam _____________ (choose) all the colours. (past simple)
5.
a. We_____________ (write) a letter to Sylvia. (present perfect)
b. We_____________ (send) it this morning. (past simple)
6.
a. I _____________ (spend) all my pocket money. (present perfect)
b. I _____________ (buy) lots of new clothes at the weekend. (past simple)
Đáp án:
1 | ‘ve/have changedhad |
2 | has broken did |
3 | have boughtgot |
4 | ‘ve/have paintedchose |
5 | ‘ve/have writtensent |
6 | ‘ve/have spentbought |
Phát triển Anh ngữ vượt trội cùng VUS
Với mong muốn xây dựng nền tảng Anh ngữ vững chắc cho các học viên ở mọi độ tuổi, VUS đã cho ra mắt các khóa đạt chuẩn quốc tế đáp ứng đa dạng các nhu cầu học tập như:
- Tiếng Anh THCS Young Leaders, khóa học dành riêng cho đối tượng thanh thiếu niên (11 – 15 tuổi), trang bị kiến thức Anh ngữ vững chắc cùng bộ kỹ năng mềm học tập vượt trội giúp các bạn trẻ tự tin tỏa sáng và thành công trong tương lai.
- Ôn luyện cấp tốc cùng đội ngũ IELTS mentor chuyên nghiệp, bứt phá band điểm chỉ sau một khóa học, nắm chắc mọi kỹ năng cần thiết để vượt qua các kỳ thi chứng chỉ quốc tế cùng IELTS Express và IELTS Expert.
- iTalk tiếng Anh giao tiếp, bước đệm quan trọng cho hành trình thăng tiến và thành công trong sự nghiệp, tự tin sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp, linh hoạt tối đa, không ngại lịch trình bận rộn.
- Cùng English Hub tiếng Anh cho người mất gốc, lấy lại nền tảng Anh ngữ, trang bị bộ kỹ năng quan trọng để học tập, làm việc và áp dụng kiến thức vào cuộc sống một cách hiệu quả.
Ngoài việc trang bị kiến thức Anh ngữ vững vàng, VUS còn cung cấp kho tàng kiến thức toàn cầu, đa dạng và thực tiễn. Qua những phương pháp giảng dạy hiện đại như Discovery-based Learning, Inquiry-based Learning và Social Tech-based Learning,… học viên không chỉ phát triển tư duy ngôn ngữ mà còn hình thành những kỹ năng toàn cầu thiết yếu như:
- Khả năng giao tiếp
- Khả năng tư duy phản biện
- Khả năng sáng tạo
- Khả năng hợp tác
- Kỹ năng sử dụng công nghệ
Ngoài ra, khi đăng ký tham gia các khóa học tại VUS, học viên còn có cơ hội sử dụng ứng dụng học tập độc quyền V-HUB. Ứng dụng được tích hợp với công nghệ AI giúp rèn luyện và chuẩn hóa phát âm cho học viên như người bản xứ, nâng cao tính tiện lợi có thể ôn luyện mọi lúc, mọi nơi. Hệ thống bài tập bám sát trước và sau buổi học giúp học viên nắm chắc kiến thức, học sâu, nhớ lâu.
VUS – Cái nôi của những tài năng Anh ngữ tại nước ta
Một trong những điểm nổi bật giúp VUS được hàng ngàn học viên tin tưởng và lựa chọn đó là những bộ giáo trình và lộ trình học chuẩn quốc tế được phát triển bởi các đối tác giáo dục uy tín trên toàn cầu như National Geographic Learning, Macmillan Education, Cambridge University Press & Assessment,…
Bên cạnh đó là những giá trị khác biệt đã tạo nên uy tín và vị trí hàng đầu của VUS trong lĩnh vực giáo dục:
- VUS đạt kỷ lục về số lượng học viên đạt chứng chỉ Anh ngữ quốc tế, với hơn 180.918 em học viên cùng với đó là sự tin tưởng và gửi gắm của hơn 2.700.000 gia đình Việt
- Gần 80 cơ sở đạt chứng nhận chất lượng giáo dục và đào tạo đạt chuẩn quốc tế từ NEAS, khẳng định sự cam kết của VUS đối với học viên về chất lượng giảng dạy.
- VUS đứng đầu với đội ngũ giáo viên chất lượng, với hơn 2.700 giáo viên và trợ giảng. Cam kết 100% giáo viên sở hữu bằng giảng dạy chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA hoặc TEFL.
- Với hệ sinh thái học tập độc đáo, VUS đã đi đầu trong lĩnh vực công nghệ giáo dục (EdTech). Ứng dụng độc quyền V-HUB tích hợp với công nghệ luyện phát âm chuẩn bằng trí tuệ nhân tạo (AI).
- Đối tác chiến lược hạng Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh.
- Đối tác chiến lược hạng mức Vàng, hạng mức cao nhất của Cambridge University Press & Assessment.
Với mong muốn mang đến cho các em môi trường học tập tiếng Anh đạt chuẩn quốc tế, VUS không ngừng nỗ lực, phát triển, nhằm nâng cấp chất lượng giảng dạy và đào tạo. Chúng tôi cam kết trang bị cho học viên những hành trang vững chắc nhất, giúp các em bước gần hơn với thành công.
Hy vọng bộ bài tập thì hiện tại hoàn thành mà VUS đã chia sẻ sẽ giúp ích cho bạn trong việc nắm vững và nâng cao kiến thức về thì hiện tại hoàn thành. Quá trình học Anh ngữ là một hành trình dài, nhưng với sự kiên nhẫn và nỗ lực, VUS tin chắc bạn sẽ đạt được sự thành công và vượt qua mọi khó khăn, thử thách. Theo dõi VUS để cập nhật thêm nhiều tài liệu bài tập hay thường xuất hiện trong các đề thi bạn nhé
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
Cộng đồng kỷ lục
đạt chứng chỉ Quốc tế
Học viên
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Học viên
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Học viên
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Học viên
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Học viên
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Học viên
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Học viên
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Học viên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
-
Table of Contents