Tiếng Anh nâng cao
Tiếng Anh nâng cao

Tiếng Anh nâng cao

Nơi bạn có thể khám phá và nghiên cứu sâu hơn về tiếng Anh. Từ những khía cạnh văn hóa và lịch sử của ngôn ngữ đến các xu hướng và phong cách sử dụng tiếng Anh hiện đại.

Hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn: Cách phân biệt, ví dụ và bài tập thực hành

Sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Có rất nhiều bạn khi học tiếng Anh thường gặp khó khăn trong việc phân biệt giữa thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. Điều này xuất phát từ việc cả hai thì này đều có hành động bắt nguồn từ quá khứ. Tuy nhiên, vẫn có cách để xác định rõ ràng giữa hai loại thì này. Dưới đây, VUS sẽ chia sẻ cách phân biệt cụ thể cùng với một số bài tập nhằm giúp bạn đọc có cái nhìn rõ hơn.

Table of Contents


Khái niệm thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn là 2 thì cơ bản trong tiếng Anh và thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. 2 thì này cũng rất hay xuất hiện trong các bài thi, bài kiểm tra trên lớp,… Do đó, việc nắm rõ khái niệm sẽ giúp bạn làm các bài tập kết hợp của thì hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn một cách chính xác hơn.

  • Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): Dùng để diễn tả các hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn kéo dài cho đến thời điểm hiện tại hoặc đã hoàn thành ở thời điểm hiện tại. Người nói không đề cập đến thời gian cụ thể mà sự việc đó xảy ra.
    • Ví dụ: I have known him for 5 years. (Tôi đã biết anh ấy được 5 năm rồi)
  • Thì quá khứ đơn (Past Simple): Dùng để diễn tả các hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
    • Ví dụ: I visited Viet Nam last summer. (Tôi đã đến thăm Việt Nam vào mùa hè năm ngoái)

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Để phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn, bạn chỉ cần nhìn vào cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của 2 thì này.

So sánh công thức của thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Mục so sánh

Thì hiện tại hoàn thành

Thì quá khứ đơn

Câu khẳng định

S + have/has + V3/ed + O

S + V2/edS + was/ were + N/Adj…

Câu phủ định

S + have/has + not + V3/ed + O

S + did not + VoS + was/ were + not + N/Adj…

Câu nghi vấn

Have/Has + S + V3/ed + O?

Did + S + Vo?Was/ Were + S + N/Adj…?

Ở thì quá khứ đơn có 2 dạng động, từ đó là động từ thường và động từ tobe. Do đó, khi cấu tạo thành câu ở thể khẳng định, phủ định hay nghi vấn đều sẽ có 2 trường hợp: 

Sự khác nhau về cách dùng của hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Mặc dù cả 2 thì đều đề cập đến hành động bắt nguồn từ quá khứ nhưng cách dùng của thì quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành là hoàn toàn khác nhau.

Thì hiện tại hoàn thành

Ở thì hiện tại hoàn thành có các cách sử dụng phổ biến như sau:

  • Đề cập đến các hành động hay sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai
    •  I have known him for 5 years. (Tôi đã biết anh ấy được 5 năm rồi)

→ Hành động “quen biết anh ấy” được xảy ra trong quá khứ và ở thời điểm hiện tại chắc chắn họ vẫn giữ mối quan hệ quen biết nhau này.

  • Đề cập đến các hành động hay sự việc xảy ra nhiều lần trong quá khứ
    • Thu has seen Tom and Jerry several times because she like it. (Thư đã xem Tom và Jerry vài lần vì cô ấy thích nó)

→ Hành động “xem phim hoạt hình  Tom và Jerry” của Thư đã xảy ra lặp lại nhiều lần trong quá khứ.

  • Đề cập đến các hành động hay sự việc vừa mới xảy ra
    • Linh has just finished her presentation. (Linh vừa mới hoàn thành bài thuyết trình)

→ Hành động “hoàn thành bài thuyết trình” là hành động vừa mới xảy ra của chủ ngữ “Linh”

  • Đề cập đến các hành động hay sự việc xảy ra ở quá khứ nhưng rất quan trọng ở thời điểm hiện tại
    • Linh has saved money for a long time, and now she can afford to buy a house.  (Linh đã tiết kiệm tiền một thời gian dài, và bây giờ cô ấy có khả năng mua một căn nhà)

→ Hành động “tiết kiệm tiền” của Linh trong quá khứ rất quan trọng và gây ảnh hưởng đến “khả năng mua nhà” của cô ấy ở thời điểm hiện tại.

  • Mô tả những kinh nghiệm, trải nghiệm, ấn tượng cho đến thời điểm hiện tại
    • Lan has traveled to many countries. (Lan đã đi du lịch đến nhiều nước)

→ Hành động “đi du lịch đến nhiều nước” là kinh nghiệm và trải nghiệm của Lan

Thì quá khứ đơn

Dưới đây là những cách dùng phổ biến của thì quá khứ đơn:

  • Mô tả những sự kiện, hành động diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc
    • Hung visited Paris last summer. (Hùng đã đến thăm Paris vào mùa hè năm ngoái)

→ Hành động “đến thăm Paris” đã kết thúc vào mùa hè năm ngoái và không còn liên quan đến thời điểm hiện tại

  • Mô tả những hành động diễn ra mang tính liên tục ở quá khứ
    • Hue came home, took a shower then had lunch (Huệ về nhà, tắm rửa rồi ăn trưa)

→ Các hành động “về nhà, tắm rửa và ăn trưa” là các hành động xảy ra liên tục trong quá khứ nên dùng thì quá khứ đơn để mô tả. 

  • Mô tả những hành động đột ngột xen vào một hành động khác được diễn ra ở quá khứ
    • While I was watching TV, the phone rang suddenly. (Khi tôi đang xem TV, điện thoại bất ngờ reo)

→ Hành động “đang xem TV” đang được diễn ra thì bất ngờ hành động “điện thoại reo” xen vào, ở trường hợp này ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả cho hành động cắt ngang, đột ngột xen vào.

  • Mô tả những kỷ niệm, hồi tưởng của một ai đó
    • When Lan was young, She visited her grandparents every summer. (Hồi Lan còn nhỏ, cô ấy thường đến thăm ông bà vào mỗi mùa hè)

→ Hành động “đến thăm ông bà” vào mỗi mùa hè là hành động của chủ ngữ “tôi” khi còn nhỏ, vì vậy chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ đơn để mô tả các sự việc này.

Phân biệt dấu hiệu nhận biết quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Để nhận biết thì quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành ta căn cứ vào các trạng từ xuất hiện trong câu:

Thì hiện tại hoàn thành

  • Already: Rồi
  • Before: Trước đây
  • Ever: Từ trước đến giờ
  • Never: Không bao giờ
  • For + quãng thời gian: Trong một khoảng thời gian
  • Since + mốc thời gian: Từ khi
  • Yet: Chưa
  • The first time: Lần đầu tiên
  • The second time: Lần thứ hai
  • Just, recently, lately: Vừa mới, gần đây
  • Until now, up to the present, up to now, so far: Cho đến nay

Thì quá khứ đơn

  • Yesterday: Ngày hôm qua
  • Last night: Tối ngày hôm qua
  • Last week: Tuần trước
  • Last month: Tháng trước
  • Last year: Năm trước, năm ngoài
  • Ago: Trước đây
  • At/ on/ in,.. + thời gian ở quá khứ
  • When + mệnh đề được chia ở quá khứ đơn

Tổng hợp các dạng bài tập về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Sẽ rất khó để chúng ta có thể nhớ lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn chỉ sau một lần đọc. Hãy ghi chép lại những kiến thức quan trọng mà bạn đã chắt lọc được, đọc đi đọc lại nhiều lần, tham khảo các ví dụ và làm những bài tập dưới đây để việc ôn tập trở nên dễ dàng hơn nhé!

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn thích hợp

  1. We __________ (buy) a guidebook when we were in the museum.
  2. That man __________  (get) on the train ten minutes ago.
  3. We __________  (be) on the coach for six hours now.
  4. How __________  (you / feel) when you were at the top of the mountain?
  5. James __________  (not travel) much.
  6. She __________  (work) in Australia since 2015.

Đáp án:

1

bought

2

got

3

have been

4

did you feel

5

hasn’t travelled

6

has worked

Bài tập 2: Gạch chân các từ đúng

My parents love having adventures, so every year we go travelling. We’ve seen / saw some amazing places so far. We’ve been / went to Africa, Australia and South America. Last summer we’ve stayed / stayed in the Arctic for three weeks! We haven’t stayed / didn’t stay in a hotel; we went camping! Over the last five years, we’ve met / met some really interesting people and my mum has bought / bought some unusual souvenirs.

Đáp án:

My parents love having adventures, so every year we go travelling. We’ve seen some amazing places so far. We’ve been to Africa, Australia and South America. Last summer we stayed in the Arctic for three weeks! We didn’t stay in a hotel; we went camping! Over the last five years, we’ve met some really interesting people and my mum has bought some unusual souvenirs.

Bài tập 3: Viết các cặp câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Ví dụ:  Luis has lost (lose) his glasses. (present perfect)

He left (leave) them on the bus yesterday. (past simple)

  1.  

a. You _____________ (change)! (present perfect)

b. You _____________ (have) long hair the last time I saw you. (past simple)

  1.  

a. Maria_____________  (break) her leg. (present perfect)

b. She _____________ (do) it on her skiing holiday last month. (past simple)

  1.  

a. My parents_____________  (buy) a new car. (past simple)

b. They_____________  (get) it yesterday. (past simple)

  1.  

a. They_____________  (paint) the house. (present perfect)

b. Adam _____________ (choose) all the colours. (past simple)

  1.  

a. We_____________  (write) a letter to Sylvia. (present perfect)

b. We_____________  (send) it this morning. (past simple)

  1.  

a. I _____________ (spend) all my pocket money. (present perfect)

b. I _____________ (buy) lots of new clothes at the weekend. (past simple)

Đáp án:

1

‘ve/have changedhad

2

has broken did

3

have boughtgot

4

‘ve/have paintedchose

5

‘ve/have writtensent

6

‘ve/have spentbought

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng

1. They ________ that dog for about three months.

a. had 

b. hasn’t had 

c. have had

2. ‘Did you get those jeans for your birthday?’ ‘’Yes, I ________  .’

a. have 

b. did 

c. did get

3. ‘The new Bond film is on at the ABC cinema.’ ‘I know. I ________  it already.’

a. ‘ve seen 

b. saw 

c. seen

4. ‘Do you like duck?’ ‘I don’t know. I ________  it.’

a. never ate 

b. ‘ve never eaten 

c. didn’t eat

5. ‘Has Jen learnt the vocabulary for her test yet?’ “No, she ________  .’

a. haven’t 

b. didn’t 

c. hasn’t

6. Sue can drive us to the airport. She ________  her test yesterday.

a. did pass 

b. has passed 

c. passed

Đáp án:

1

2

3

4

5

6

c

b

a

b

c

c

Bài tập 5: Viết câu hỏi sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn

Ví dụ:

  • What time did you go (you/go) to bed yesterday?
  • Has Mark already finished (Mark / already / finish) reading that long book?
  1. ______________ (Lucy / ever / go) to New York?
  2. ______________ (they/meet) any nice people on their last holiday?
  3. What ______________ (Jen / say) to you last Tuesday?
  4. How many times ______________  (Lily / lose) her glasses this week?
  5. Where ______________ (you / buy) those amazing shoes?
  6. How long ______________ (you / know) your friend Carmen?
  7. ______________ (Josie / call) you at four o’clock?
  8. How much money______________  (they / raise) since March?

Đáp án:

1

Has Lucy ever been to New York?

2

Did they meet any nice people on their last holiday?

3

What did Jen say to you last Tuesday?

4

How many times has Lily lost her glasses this week?

5

Where did you buy those amazing shoes?

6

How long have you known your friend Carmen?

7

Did Josie call you at four o’clock?

8

How much money have they raised since March?

Bài tập 6: Hoàn thành đoạn hội thoại bằng cách chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn

Beth:  (1) ____________  Have you ever been (you ever be) to Italy?

John:  Yes, we (2) ____________  (have) a holiday in Pisa three years ago.

Beth:  (3) ____________  (you / fly) there?

John:  No, we (4) ____________  (drive).

Liz:     Where’s Ben? (5) ____________  (you/see) him anywhere?

Pete:  Yes, he (6) ____________  (go) to the gym five minutes ago.

Liz:     What about Luke?

Pete:   I don’t know. I (7) ____________ (not see) him since lunchtime.

Ann:   Do you know Penny’s brother?

Jim:    I (8) ____________  (see) him a few times at parties, but I (9) ____________  (never speak) to him. (10) ____________  (you / ever / talk) to him?

Ann:   Yes. I (11) ____________  (meet) him after the match on Saturday. He’s really nice.

Đáp án:

1

Have you ever been

2

had

3

Did you fly

4

drove

5

Have you seen

6

went

7

haven’t seen

8

‘ve/have seen

9

‘ve/have never spoken

10

Have you ever talked

11

met

Bài tập 7: Viết câu về cuộc sống của Karen sử thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành

  1. (never / see / London). __________________________________________________.
  2. (visit / Italy / twice). ______________________________________________________.
  3. (go / to Brazil / in 2012). __________________________________________________.
  4. (not try / skiing). ________________________________________________________.
  5. (have / kayaking lessons / last year in Canada).  _______________________________.

Đáp án:

1

Karen has never seen London.

2

Karen has visited Italy twice.

3

Karen went to Brazil in 2012.

4

Karen hasn’t tried skiing.

5

Karen had kayaking lessons in Canada last year.

Xây dựng khả năng Anh ngữ vượt trội cùng các khóa học độc quyền tại VUS

Bạn đang mong muốn cải thiện trình độ Anh ngữ của bản thân nhưng lại không biết bắt đầu từ đâu? Hãy tham khảo ngay các khóa học tiếng Anh độc quyền tại VUS, các chương trình học được thiết kế và xây dựng để đáp ứng nhu cầu của các đối tượng:

  • Tiếng Anh dành cho học sinh THCS
  • Người thi lấy chứng chỉ IELTS, nâng cao band điểm IELTS
  • Tiếng Anh dành cho người mất gốc 
  • Người có lịch trình bận rộn, mong muốn phát triển khả năng giao tiếp

Tương ứng với từng đối tượng, VUS đã cho ra mắt các khóa học Anh ngữ đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng đa dạng các nhu cầu học tập như:

  • Tiếng Anh THCS Young Leaders, Anh ngữ thiếu niên dành cho các đối tượng học viên có độ tuổi từ 11 – 15 tuổi. Khóa học giúp học viên phát triển toàn diện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, trang bị cho các em kiến thức Anh ngữ vững chắc, sẵn sàng chinh phục các kỳ thi tại trường, lớp, các kỳ thi lấy chứng chỉ quốc tế (KET, PET, IELTS).
  • Ôn luyện IELTS cấp tốc cùng đội ngũ IELTS mentor chuyên nghiệp, tập trung phát triển chuyên sâu, nhuần nhuyễn từng kỹ năng và nâng cao band điểm chỉ trong vòng 3 tháng với IELTS ExpressIELTS Expert
  • Với phương pháp học hiện đại, tích hợp công nghệ, giúp học viên rèn luyện suy nghĩ và phản xạ như người bản xứ, chuẩn hóa phát âm, ứng dụng tiện ích của điện thoại vào trong học tập (Tiktok, Vlog,…) giúp học sâu nhớ lâu, nhanh chóng lấy lại nền tảng Anh ngữ đã mất cùng English Hub tiếng Anh cho người mất gốc.
  • 365 chủ đề đa dạng giúp học viên ngày càng nâng cao kỹ năng giao tiếp, tự tin phát biểu trong mọi tình huống và phát âm chuẩn chỉnh như người bản xứ. Lịch học linh hoạt, học viên không lo công việc hay lịch trình bận rộn, sẵn sàng cho hành trình thăng tiến trong sự nghiệp ngay hôm nay cùng iTalk tiếng Anh giao tiếp.

Khi tham gia các khóa học tại VUS, học viên có cơ hội sử dụng ứng dụng học tập độc quyền V-HUB. Hệ thống bài tập bám sát trước và sau buổi học được thiết kế trong ứng dụng giúp các bạn nắm vững kiến thức Anh ngữ mỗi ngày. V-HUB còn được tích hợp công nghệ AI giúp chuẩn hóa và rèn luyện phát âm cho học viên như người bản xứ, có thể ôn luyện mọi lúc, mọi nơi, không ngừng nâng cao trình độ Anh ngữ.

Ngoài việc phát triển các kiến thức chuyên sâu về tiếng Anh, các chương trình học còn tập trung phát triển bộ kỹ năng mềm cần thiết cho quá trình học tập và làm việc trong tương lai của học viên:

  • Kỹ năng giao tiếp
  • Kỹ năng tư duy phản biện
  • Kỹ năng sáng tạo
  • Kỹ năng hợp tác
  • Kỹ năng sử dụng công nghệ

Bên cạnh đó, học viên còn được tiếp cận với những bộ giáo trình nổi tiếng chuẩn quốc tế được biên soạn bởi các đối tác giáo dục uy tín của VUS như National Geographic Learning, Macmillan Education, Cambridge University Press & Assessment,…

Mỗi lớp học sẽ có giáo viên người bản xứ và trợ giảng. Để có thể đứng lớp và giảng dạy tại VUS, các giáo viên đã phải trải qua nhiều quy trình đánh giá và tuyển chọn nghiêm ngặt:

  • Trải qua 6 vòng thử thách để đánh giá từng kỹ năng
  • 98 tiếng thực hiện đào tạo và kiểm tra sàng lọc.
  • Chiến thắng lịch sử với tỉ lệ chọi 1/10 hơn cả thi đại học.
  • 100% giáo viên tại VUS đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.

Vững chắc nền tảng Anh ngữ cùng VUS – Hệ thống trung tâm Anh ngữ hàng đầu nước ta

Tháng 8 năm 2023, VUS lại tiếp tục bứt phá kỷ lục khi trở thành hệ thống Anh ngữ đầu tiên có số lượng học viên đạt các chứng chỉ Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET, và IELTS nhiều nhất tại Việt Nam với con số lên đến 180.918 em. Tiếp tục củng cố và khẳng định vị thế về một thương hiệu giáo dục hàng đầu được hơn 2.700.000 gia đình trên khắp cả nước tin tưởng.

Trong năm 2023, VUS đã để lại nhiều dấu ấn đặc biệt và những thành tựu đáng tự hào trong nền tảng giáo dục Anh ngữ tại Việt Nam:

  • Thành công mở rộng và chào đón gần 80 cơ sở trên toàn quốc.
  • 100% cơ sở đều đạt chứng nhận chất lượng giáo dục và đào tạo đạt chuẩn quốc tế từ NEAS.
  • Là nơi quy tụ hơn 2.700 giáo viên và trợ giảng có chuyên môn cao và tâm huyết với nghề.
  • 100% giáo viên đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.
  • 100% bộ phận quản lý chất lượng giảng dạy có bằng thạc sỹ hoặc tiến sĩ trong đào tạo ngôn ngữ Anh.
  • Với hệ sinh thái học tập độc đáo, VUS đã đi đầu trong lĩnh vực công nghệ giáo dục (EdTech). Ứng dụng độc quyền V-HUB tích hợp với công nghệ luyện phát âm chuẩn bằng trí tuệ nhân tạo (AI).
  • Đối tác chiến lược hạng Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh.
  • Đối tác chiến lược hạng mức Vàng, hạng mức cao nhất của Cambridge University Press & Assessment.

Với mong muốn mang đến cho các em môi trường học tập tiếng Anh đạt chuẩn quốc tế, VUS luôn không ngừng phấn đấu và phát triển, nhằm nâng cao chất lượng cả về giảng dạy và đào tạo. Chúng tôi cam kết trang bị cho học viên những hành trang vững chắc nhất, giúp các em bước gần hơn tới thành công.

Hy vọng rằng bài viết tổng hợp về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn mà VUS đã chia sẻ trên đây đã giúp cho bạn đọc phân biệt rõ ràng về 2 loại thì này cũng như có cơ hội ôn tập lại kiến thức và ứng dụng chúng hiệu quả trong việc giải các bài tập. Hãy theo dõi website của VUS thường xuyên để tìm kiếm thêm nhiều kiến thức học tập bổ ích bạn nhé!

Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
192.944+ Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên 192.944+ học viên Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên

học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

support_agent clear Tư vấn hỗ trợ
arrow_upward