Đại từ trong tiếng Anh (Pronouns): Lý thuyết và bài tập có đáp án

Đại từ trong tiếng Anh là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh và thường xuyên được sử dụng trong hầu hết các bài kiểm tra, tình huống giao tiếp,… Vậy bạn đã nắm chắc được phần kiến thức này chưa? Hãy cùng VUS ôn tập lại để nắm chắc hơn nhé!
Đại từ trong tiếng Anh (Pronouns là gì?)
Đại từ trong tiếng Anh là các từ được sử dụng để xưng hô, thay thế cho danh từ chỉ người, chỉ vật hoặc mệnh đề mà qua đó người đọc, người nghe vẫn hiểu được bạn đang đề cập đến đối tượng nào.
Đại từ được sử dụng nhằm mục đích tránh lặp lại từ quá nhiều lần, giúp văn phong mạch lạc hơn. Đại từ còn được sử dụng thay cho các tính từ, động từ trong câu để câu văn không lủng củng khi viết và nói.

Tổng hợp các loại đại từ tiếng Anh và cách sử dụng
Đại từ trong tiếng Anh bao gồm nhiều loại khác nhau, mỗi loại sẽ có chức năng riêng và thay thế cho một từ loại nhất định. Hãy theo dõi bảng đại từ trong tiếng Anh dưới đây mà VUS đã tổng hợp.
Đại từ nhân xưng (Pronouns)
Đại từ nhân xưng là các từ dùng để xưng hô trong tiếng Anh và thay thế cho các từ chỉ người, sự vật, sự việc,… Thường đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu và được chia thành 3 ngôi:
Định lượng |
Ngôi |
Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ |
Đại từ nhân xưng làm tân ngữ |
Ví dụ |
Số ít |
Ngôi thứ nhất |
I |
Me |
I am a teacher. (Tôi là một giáo viên.) He gives me some flowers. (Anh ấy tặng tôi vài bông hoa) |
Ngôi thứ hai |
You |
You |
You are my best friend. (Bạn là bạn thân nhất của tôi.) I love you. (Tôi yêu bạn) |
|
Ngôi thứ ba |
He |
Him |
He loves her. (Cậu ấy yêu cô ta) She also loves him. (Cô ấy cũng yêu cậu ta) |
|
She |
Her |
|||
It |
It |
It is really beautiful. (Nó thực sự rất đẹp) I love it. (Tôi yêu thích nó) |
||
Số nhiều |
Ngôi thứ nhất |
We |
Us |
We are students. (Chúng tôi là sinh viên) She invited us to her birthday party. (Cô ấy mời chúng tôi đến bữa tiệc sinh nhật của cô ấy) |
Ngôi thứ hai |
You |
You |
Do you play sports? (Bạn có thích chơi thể thao không?) I saw you at the party yesterday. (Tôi đã thấy bạn ở bữa tiệc hôm qua) |
|
Ngôi thứ ba |
They |
Them |
They are my cousins so I really understand them. (Họ là anh em họ của tôi, vì vậy tôi hiểu rất rõ họ) |
Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
Đại từ sở hữu là từ dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, vật được nhắc đến trước đó có chứa tính từ. Đại từ sở hữu có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Trong một số trường hợp, đại từ sở hữu đứng sau giới từ được gọi là sở hữu kép.
Ngôi | Số ít | Số nhiều | Ví dụ |
Ngôi thứ nhất | Mine | Ours | His book is red. Mine is white. (Quyển sách của anh ấy màu đỏ, còn của tôi thì màu trắng)If you don’t have a pen, you can borrow ours. (Nếu bạn không có bút, bạn có thể mượn của chúng tôi) |
Ngôi thứ hai | Yours | Yours | I have no money. Can I borrow yours? (Tôi không có tiền. Tôi có thể mượn của bạn không?)The red book is yours. (Quyển sách màu đỏ là của bạn) |
Ngôi thứ ba | His/ Hers | Theirs | I go back to my house, and he goes back to his. (Tôi về nhà của tôi còn anh ấy về nhà của anh ấy)My communication skills are not as good as hers. (Kỹ năng giao tiếp của tôi không tốt như của cô ấy)Her house has finally moved closer to theirs. (Nhà cô ấy cuối cùng cũng đã chuyển đến gần nhà của họ) |

Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)
Đại từ chỉ định được là từ dùng để chỉ người hoặc vật đã được nhắc đến trước đó. Để hiểu được chính xác nghĩa của các đại từ chỉ định, chúng ta cần đặt nó vào ngữ cảnh của câu. Đại từ chỉ định có thể làm cả chủ ngữ và tân ngữ trong câu.
Phân biệt | Chỉ những thứ ở gần (về người, vật, không gian, thời gian hoặc khái niệm,…) | Chỉ những thứ ở xa (về người, vật, không gian, thời gian hoặc khái niệm,…) | Ví dụ |
Số ít | This | That | This is my friend. (Đây là bạn của tôi)That is my sister. (Kia là em của tôi) |
Số nhiều | These | Those | These are Anna’s cats. (Đây là những con mèo của Anna)Those are luxury buildings. (Kia là những tòa nhà sang trọng) |
Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns)
Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh là những từ dùng để hỏi, thường đứng ở đầu câu trong các câu hỏi như: ai, cái gì, điều gì,…
Đặc điểm |
Đại từ nghi vấn làm chủ ngữ |
Đại từ nghi vấn làm tân ngữ |
Ví dụ |
Hỏi về người |
Who |
Whom |
Who is she? (Cô ấy là ai?) Whom did you meet at the bookstore? (Bạn đã gặp ai ở hiệu sách vậy?) |
Hỏi về vật |
What |
What is your name? (Tên của bạn là gì?) |
|
Hỏi về người hoặc vật |
Which |
Which sports do you like? (Bạn thích môn thể thao nào?) |
|
Hỏi về người |
Whose |
Whose books are these? Những cuốn sách này của ai?) |
Chú ý: Whose vừa được coi là một đại từ nghi vấn cũng vừa được coi là một đại từ sở hữu.
Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
Đại từ quan hệ trong tiếng Anh là những từ được dùng để nối hai hay nhiều mệnh đề với nhau. Thường dùng để nối một mệnh đề chính với một mệnh đề phụ trong câu.
Các đại từ quan hệ thường dùng: which, who, whom, that,…
Đại từ quan hệ | Vai trò trong câu | Ví dụ |
Who (chỉ người) | Chủ ngữ (đứng trước động từ) | The woman who is living next to my house is my aunt. (Người phụ nữ mà sống cạnh nhà tôi chính là cô của tôi) |
Whom (chỉ người) | Tân ngữ (theo sau là một chủ ngữ) | The person whom I met last night is my aunt. (Người mà tôi gặp tối qua là cô của tôi) |
Which (chỉ vật) | Chủ ngữ hoặc tân ngữ | The car which I bought yesterday is expensive. (Chiếc xe mà tôi đã mua ngày hôm qua rất là đắt)AAC is a factory, which produces cars in the US. (AAC là nhà máy sản xuất ô tô tại Mỹ) |
Whose (chỉ người) | Thay cho tính từ sở hữu (theo sau là một danh từ) | My aunt, whose daughter just graduated last month, has a great job at a company. (Con gái của dì tôi, người vừa mới tốt nghiệp vào tháng trước, đã có một công việc tốt) |
That (chỉ người, chỉ vật) | Chủ ngữ hoặc tân ngữ | The car that John drives is very old. (Chiếc xe mà John đang đi rất cũ) |

Đại từ bất định (Indefinite pronouns)
Đại từ bất định là đại từ dùng để chỉ một nhóm người hoặc sự vật chung chung, không cụ thể. Các đại từ này có thể dùng ở dạng số ít hoặc số nhiều.
- Đại từ bất định số ít: another, other, much, neither, either, one, anything, anybody, something, somebody, everything, everybody, no one, nothing, nobody, someone, everyone.
Ví dụ: He needs another pen. (Anh ta cần một cây bút khác.)
- Đại từ bất định số nhiều: other, both, several, many, few.
Ví dụ: They both like to swim. (Cả hai đều thích bơi.)
- Đại từ bất định có thể dùng cả số ít và số nhiều: any, none, some, all, most
Ví dụ: I ate all the cookies. (Tôi đã ăn hết bánh quy.)
Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)
Đại từ phản thân thường được sử dụng khi có cả chủ ngữ và tân ngữ cùng đề cập đến người hay vật trong câu. Đại từ phản thân không thể đứng đầu câu để làm chủ ngữ, mà chỉ được dùng làm tân ngữ để chỉ ra rằng chủ ngữ vừa cho và vừa nhận hành động.
Các đại từ phản thân ở dạng số ít thường kết thúc bằng đuôi “self” và đuôi số nhiều “selves”.
Đại từ nhân xưng |
Đại từ phản thân |
Ví dụ |
|
Số ít |
I |
Myself |
I give myself a free day. (Tôi tự thưởng cho bản thân một ngày nghỉ) |
You |
Yourself |
Are you confident in yourself? (Bạn có tự tin về bản thân mình không?) |
|
He |
Himself |
He bought himself a new smartphone. (Anh ấy mua cho mình một chiếc điện thoại thông minh mới) |
|
She |
Herself |
She sees herself in the mirror. (Cô ấy nhìn thấy bản thân mình trong gương) |
|
It |
Itself |
The wound on the dog’s leg is from the bite itself. (Vết thương trên chân con chó là vết cắn của chính nó) |
|
Số nhiều |
We |
Ourselves |
We already know how to take care of ourselves. (Chúng tôi đã biết cách chăm sóc bản thân) |
You |
Yourselves |
Don’t harm yourselves. (Đừng làm hại bản thân) |
|
They |
Themselves |
They give themselves a great trip to Da Lat city. (Họ thưởng cho chính họ một chuyến đi Đà Lạt) |
Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng Anh
Vị trí của các đại từ trong tiếng Anh
Đại từ trong tiếng Anh là những từ chỉ người, vật thay thế cho một danh từ, do đó các đại từ có thể:
- Đứng đầu câu làm chủ ngữ.
- Đứng sau động từ làm tân ngữ.
- Đứng sau danh từ để nhấn mạnh.

Một số nguyên tắc cần lưu ý khi sử dụng đại từ trong tiếng Anh
- Đại từ sở hữu không có dấu phẩy trên (‘).
Đúng: The red phone is hers. (Chiếc điện thoại màu đỏ là của cô ấy)
Không đúng: The red phone is her’s.
- Động từ theo sau đại từ nhân xưng được chia theo danh từ mà đại từ thay thế.
Ví dụ: Those phones are modern. They look expensive. (Những chiếc điện thoại này thật hiện đại. Chúng có vẻ đắt đấy)
(Động từ “look” được chia theo danh từ “those phone”)
- Một số động từ luôn ở dạng số ít vì vậy động từ cũng phải chi ở số ít.
Một số đại từ thường gặp như: I, he, she, everyone, everybody, anyone, anybody, no one, nobody, someone, somebody, each, either, neither,…
Ví dụ: She is very smart. Cô ấy rất thông minh.
Bài tập đại từ trong tiếng Anh

1. I can see Amanda. ______ is waiting for the New York plane.
A. I
B. She
C. His
D. He
2. The clerk is speaking to the women. He is talking to ______ .
A. them
B. they
C. him
D. he
3. I haven’t got the keys. Father has got ______ .
A. him
B. her
C. it
D. them
4. We are late. The teacher will get angry with ______ .
A. we
B. they
C. us
D. I
5. There is some milk. I’d like to drink ______ .
A. they
B. it
C. them
D. its
6. ______ students are looking for their ball.
A. That
B. Those
C. This
D. They
7. Please hand me ______ dictionary.
A. that
B. these
C. it
D. them
8. A: Is this your suitcase?
B: No, ______ is my suitcase.
A) that
B) these
C) it
D) they
9. Father is calling Ali and me. He wants ______ .
A) we
B) us
C) them
D) him
10. Serpil dropped some books, so I picked ______ up for her.
A) them
B) it
C) its
D) they
11. The sea is dirty. There is oil on ______ .
A) them
B) they
C) it
D) her
12. Do you want those shoes? I don’t want ______ .
A) them
B) they
C) him
D) its
13. We called Allan. He came to ______ .
A) our
B) us
C) we
D) ours
14. The army lost the battle because ______ was not strong.
A) they
B) them
C) it
D) its
15. My parents are coming. I’ll open the door for ______ .
A) they
B) them
C) him
D) her
16. Is this radio ______ ?
A) to you
B) of you
C) you
D) yours
17. Give that ball to Tom and me. It ______ .
A) is mine
B) is ours
C) is theirs
D) is our
18. We washed ______ and then had our dinner.
A) myself
B) himself
C) herself
D) ourselves
19. You must learn to defend ______ , Tom.
A) yourself
B) yourselves
C) himself
D) ourselves
20. I cut ______ on that piece of wire.
A) himself
B) myself
C) oneself
D) herself
21. I saw the girls, so I spoke to ______ .
A) she
B) her
C) they
D) them
22. You can have these books. ______ are too hard for me.
A) It
B) They
C) Its
D) There
23. The rope was not very strong, so we did not use ______ .
A) them
B) its
C) they
D) it
24. The policeman spoke to my sister and me. He told ______ about the
bridge.
A) us
B) he
C) I
D) we
Answer:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
B | A | D | C | B | B | A | A | B | A | C | A |
13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
B | C | B | D | B | D | A | B | D | B | D | A |
Anh ngữ không còn khó khi có VUS lo
Việc củng cố ngữ pháp tiếng Anh là điều cần thiết nếu muốn phát triển khả năng ngoại ngữ toàn diện. Đến với VUS, bạn sẽ được cung cấp kho tài liệu học và luyện thi phong phú từ kiến thức đại từ trong tiếng Anh cho đến tất cả các điểm ngữ pháp khác. Hãy tham khảo các khóa học sau:
Tham khảo các khóa học tại VUS:
- Khóa học tiếng Anh THCS – Young Leaders (11 – 15 tuổi) nhằm bồi dưỡng và phát huy tiềm năng lãnh đạo cho học sinh cấp 2 với khả năng Anh ngữ vững chắc.
- Luyện thi chuyên sâu, cải thiện 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết, bứt phá band điểm IELTS thần tốc cùng IELTS Express và IELTS Expert.
- Tự tin giao tiếp ngoại ngữ lưu loát, mang đến cơ hội mới và tiếp bước thành công cùng khóa học tiếng Anh giao tiếp iTalk.
- Khơi dậy niềm đam mê, yêu thích học Anh ngữ, củng cố lại nền tảng tiếng Anh vững chắc từ con số 0 với khóa học English Hub – Tiếng Anh cho người mất gốc.
Ứng dụng phương pháp học, bí kíp luyện thi, tích hợp với công nghệ AI, hệ sinh thái học tập, hệ thống luyện thi, hình thức thi thử như thi thật (Computer – Based Test và Mock-Test),… để học viên có thể chủ động luyện tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị tâm lý tự tin trước các kỳ thi quốc tế. Quy trình học được tinh chỉnh nhằm đáp ứng phù hợp với trình độ và khả năng sử dụng tiếng Anh của học viên nhằm tạo cảm giác thoải mái, động lực học tập.
Các thầy, cô là những người có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm giảng dạy. Họ phải trải qua các các vòng tuyển dụng để đánh giá năng lực kỹ lưỡng, được đào tạo và kiểm tra cực gắt gao trong suốt 98 tiếng. Các giáo viên sẽ theo sát tiến độ học tập của từng học viên, tâm lý và nhiệt huyết trong việc hướng dẫn và giảng dạy xuyên suốt Trước – Trong – Sau mỗi buổi học. Đưa ra lời khuyên và nhận xét chi tiết giúp họ cải thiện hơn trong những giờ học tiếp theo.

VUS – Môi trường học tập chuẩn quốc tế
VUS sở hữu hơn 70 cơ sở có mặt trên khắp 3 miền Bắc – Trung – Nam với các cơ sở đặt tại 18 tỉnh/thành phố lớn như Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng, Vũng Tàu, Long An, Tây Ninh, Cần Thơ, Vĩnh Long, Bình Định, Nha Trang, Gia Lai, Kon Tum,… 100% cơ sở đạt chứng nhận của NEAS – Tổ chức độc lập hàng đầu về đánh giá chất lượng giảng dạy và đào tạo chuẩn quốc tế trong 6 năm liên tiếp.
- Hơn 2.700.000 gia đình Việt chọn VUS là môi trường học tập và phát triển kỹ năng vượt trội.
- Hơn 180.000 học viên đạt chứng chỉ quốc tế như: Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,… Đây là con số kỷ lục tại Việt Nam.
- Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm trong việc giảng dạy với hơn 2.700 thầy, cô và 100% sở hữu chứng chỉ giảng dạy quốc tế TESOL, CELTA hoặc tương đương TEFL.
- Đối tác của các NXB uy tín toàn cầu như British Council, Oxford University Press, National Geographic Learning, Macmillan Education,…
- Đối tác chiến lược hạng PLATINUM của Hội đồng Anh.

Qua bài viết về đại từ trong tiếng Anh, VUS hy vọng mang đến những kiến thức lý thuyết bổ ích và phần bài tập ứng dụng để người học có thể luyện tập nhằm mục đích hiểu sâu và ghi nhớ lâu với điểm ngữ pháp này. Bạn có thể tham khảo thêm nhiều bài viết liên quan khác tại website của VUS nhé!