Học tiếng Anh cùng bé
Câu bị động lớp 9: Công thức, cách dùng và bài tập có đáp án
Câu bị động lớp 9: Công thức, cách dùng và bài tập có đáp án chi tiết
Không ít học sinh vẫn đang gặp khó khăn khi chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động lớp 9. Chính vì vậy, trong bài viết dưới đây, VUS sẽ giúp bạn ôn tập những kiến thức trọng tâm để có thể củng cố lại phần kiến thức ngữ pháp này.
Table of Contents
Câu bị động lớp 9 là gì?
Câu bị động (passive voice) là mẫu câu dùng để nhấn mạnh hành động, trong đó chủ thể của câu nhận hành động và chịu tác động của hành động chứ không thực hiện nó.
Dưới đây là cấu trúc chung của câu bị động:
S + be + V3/ed (+ by + O) |
Trong đó:
- S: Là chủ ngữ (chủ thể chịu tác động)
- Be: Là động từ được chia theo thì và chủ ngữ
- V3/ed: Động từ bị động được chia ở dạng quá khứ phân từ
- By + O: Được thực hiện bởi ai (Chỉ đối tượng thực hiện hành động)
Ví dụ:
- Câu chủ động: We make delicious cookies. (Chúng tôi làm những chiếc bánh quy thơm ngon)
- Câu bị động: Delicious cookies are made by us. (Những chiếc bánh quy thơm ngon do chúng tôi làm ra)
Các công thức câu bị động lớp 9 mà học sinh cần nắm
Các cấu trúc thường gặp
Phía trên là cấu trúc chung của câu bị động, tuy nhiên, dạng của “be” sẽ còn thay đổi tùy thuộc vào thì của câu. Do đó, mời bạn cùng xem qua các cấu trúc thường gặp của câu bị động theo thì trong bảng dưới đây.
Thì | Câu chủ động | Câu bị động |
Thì hiện tại đơn | S+V(s/es) + O – He drives a red car. → (Anh ấy lái một chiếc xe đỏ) | S+ is/am/are + V3/ed + (by + O) – A red car is driven by him. → (Một chiếc xe đỏ được lái bởi anh ấy) |
Thì hiện tại tiếp diễn | S+ is/am/are + V-ing + O – They are cooking dinner. → (Họ đang nấu bữa tối) | S + is/am/are + being + V3/ed + (by + O) – Dinner is being cooked by them. → (Bữa tối đang được nấu bởi họ) |
Thì hiện tại hoàn thành | S+ have/ has + V3 + O – He has finished his English homework. → (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà) | S + have/ has been + V3/ed + (by + O) – His English homework has been finished by him. → (Bài tập về nhà đã được hoàn thành bởi cô ấy) |
Thì quá khứ đơn | S + V2/ed + O – They found a lost dog in the park yesterday. → (Họ đã tìm thấy một con chó bị lạc ở công viên hôm qua) | S + was/were + V3/ed + (by +O) – A lost dog was found in the park yesterday. → (Một con chó bị lạc đã được tìm thấy ở công viên hôm qua) |
Thì quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O – They were playing soccer in the park at 4 PM yesterday. → (Họ đang chơi bóng đá ở công viên lúc 4 giờ chiều hôm qua) | S + was/were +being + V3/ed + (by + O) – Soccer was being played in the park at 4 PM yesterday by them. → (Môn bóng đá được chơi ở công viên lúc 4 giờ chiều hôm qua bởi họ) |
Thì quá khứ hoàn thành | S + had + V3/ed – He had written a letter to his friend last week. → (Anh ấy đã viết một lá thư cho bạn của mình tuần trước) | S + had been + V3/ed + (by O) – A letter had been written to his friend by him last week. → (Một lá thư đã được anh ấy viết cho bạn anh ấy vào tuần trước) |
Thì tương lai đơn | S + will + V(nguyên thể) + O – We will have a party for our anniversary. → (Chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc kỷ niệm) | S + will + be + V3/ed + (by O) – A party will be had for our anniversary. → (Một bữa tiệc sẽ được tổ chức cho kỷ niệm của chúng tôi) |
Thì tương lai gần | S + am/is/are + going to + Vo – She is going to publish a new book next week. → (Cô ấy sẽ xuất bản một cuốn sách mới vào tuần sau) | S + am/is/are + going to + be + V3/ed + (by O) – A new book is going to be published by her next week. → (Một cuốn sách mới sẽ được xuất bản bởi cô ấy vào tuần sau) |
Một số cấu trúc câu bị động lớp 9 đặc biệt
Cấu trúc câu bị động lớp 9 có nhiều hơn một tân ngữ
Khi trong câu có hai tân ngữ, các em có thể tạo ra hai câu bị động khác nhau.
Ví dụ:
- Câu chủ động: They gave her a gift. (Họ đã tặng cô ấy một món quà)
- Câu bị động 1: A gift was given to her. (Một món quà đã được trao cho cô ấy)
- Câu bị động 2: She was given a gift by them. (Cô ấy được họ tặng một món quà)
Cấu trúc câu bị động lớp 9 của động từ thường thuật
Những động từ tường thuật thường gặp như “think, say, report, believe, rumor” có thể được sử dụng trong câu bị động.
S + passive reporting verb (động từ tường thuật dạng bị động) + to V |
Ví dụ:
- Câu chủ động: They believe that she has a talent for singing. (Họ tin rằng cô có tài năng ca hát)
- Câu bị động: She is believed to have a talent for singing. (Cô được cho là có tài năng ca hát)
Cấu trúc câu bị động lớp 9 với have/ get
Câu chủ động | Câu bị động |
S + Have + O + Vo I had the electrician install a new light fixture in the living room. (Tôi đã nhờ thợ điện lắp đặt một bộ đèn mới trong phòng khách) S + Get + O + to infinitive I got the mechanic to repair my bike. (Tôi nhờ thợ sửa xe đạp cho tôi) | S + Have + O + V3/ed (by + O) I had a new light fixture installed in the living room by the electrician. (Tôi đã được cài đặt một bộ đèn mới trong phòng khách bởi thợ điện) S + Get + O + V3/ed (by + O) I got my bike repaired by the mechanic. (Tôi đã được thợ sửa xe đạp cho tôi) |
Cấu trúc câu bị động với đại từ bất định
Nếu trong câu xuất hiện các đại từ bất định “someone, anything, something, anyone,…” thì ta có thể lược bỏ để câu bị động trở nên ngắn gọn và dễ hiểu hơn.
Ví dụ:
- Câu chủ động: Someone is repairing the car. (Có ai đó đang sửa chữa chiếc xe)
- Câu bị động: The car is being repaired. (Chiếc xe đang được sửa chữa)
Một vài lưu ý khi sử dụng câu bị động
- Không chuyển câu chủ động sang câu bị động khi trong câu có nội động từ. Nội động từ là loại động từ chỉ mô tả hành động của chủ ngữ và không tác động lên ai hoặc vật gì khác. Các nội động từ như “die, arrive, cry,…”
- Câu đúng: He cries (Anh ấy khóc)
- Câu sai: He is cried (Anh ấy đang khóc)
- Trường hợp chủ từ của câu chủ động là “nothing, no one, nobody” thì khi chuyển sang câu bị động cần lược bỏ “by + O” và câu ở thể phủ định.
- Câu chủ động: Nobody saw the accident. (Không ai nhìn thấy vụ tai nạn)
- Câu bị động: The accident was not seen. (Tai nạn không được nhìn thấy)
- Trạng từ phải đứng trước “V3/ed”
- Câu chủ động: They repaired the car quickly. (Họ sửa xe một cách nhanh chóng)
- Câu bị động: The car was quickly repaired. (Chiếc xe nhanh chóng được sửa chữa)
- Trạng từ chỉ nơi chốn phải đứng trước “by”, trạng từ chỉ thời gian thì đứng sau “by”. Cấu trúc “Place + by O + Time”
- Câu chủ động: Sarah planted the flowers in the garden last week.
- Câu bị động: The flowers were planted in the garden by Sarah last week.
Một số bài tập vận dụng câu bị động lớp 9 có đáp án
Bài tập 1: Hoàn thành câu bị động ở thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn
- Last night two statues ____________ (steal) from a museum in the city centre.
- In the UK, more money ____________ (spend) on the internet every year.
- Iron ____________ (use) to make many things during the Iron Age.
- Gold ____________ (find) in Wales in 74 AD.
- Every day, English exams ____________ (take) by thousands of people around the world.
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
were stolen | is spent | was used | was found | are taken |
Bài tập 2: Hoàn thành đoạn văn với dạng bị động hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn
In 1900 there were 1.6 billion people in the world, but today that number is over 6 billion. In the last century, a lot of the world’s forests (1)_____________ (destroy) to provide wood for making furniture and paper. In addition, many of the world’s seas and rivers (2)____________ (pollute).
Another problem today is how to provide food for the growing number of people in the world. New ways of growing food (3) _____________(need) very soon. Some new foods (4)_____________ (discover) by scientists in the last few years, and in the future we will eat more of these.
Living space will be another big problem in the future. Perhaps one day new cities (5)_____________ (not build) on land any more − we will build them on or under the sea!
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
have been destroyed | have been polluted | will be needed | have been discovered | won’t be built |
Bài tập 3: Viết lại câu ở dạng bị động, không bao gồm túc từ
1. Companies make boxes out of cardboard because it’s a cheap material.
Boxes _____________________________________________.
2. Builders won’t use concrete as much in the future.
Concrete ___________________________________________.
3. A company called Dupont developed nylon in the 1930s.
Nylon _____________________________________________.
4. The builders have broken the glass window.
The glass window ___________________________________.
5. People will recycle plastic more in the future.
Plastic ____________________________________________.
6. Someone discovered rubber many years ago in South America.
Rubber ___________________________________________.
7. People burn wood to heat buildings.
Wood ____________________________________________.
Đáp án:
1 | Boxes are made out of cardboard because it’s a cheap material. |
2 | Concrete won’t be used as much in the future. |
3 | Nylon was developed in the 1930s. |
4 | The glass window has been broken. |
5 | Plastic will be recycled more in the future. |
6 | Rubber was discovered many years ago in South America. |
7 | Wood is burned to heat buildings. |
Giáo trình học tập chuẩn quốc tế với khóa học Young Leaders tại VUS
Young Leaders (11 – 15 tuổi) Tiếng Anh THCS được VUS thiết kế độc quyền dành cho các bạn học viên đang học các lớp 6, 7, 8, 9. Khóa học cung cấp kiến thức Anh ngữ từ cơ bản đến nâng cao, xây dựng nên chân dung của những nhà lãnh đạo trẻ tài ba trong tương lai.
Khóa học cam kết về kết quả đầu ra của học viên
- Kiến thức: Học viên nắm vững kiến thức Anh ngữ (từ vựng, ngữ pháp), phát triển toàn diện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Sẵn sàng đáp ứng tốt chương trình học ở cấp THCS, không lo sợ các kỳ thi chuyển cấp.
- Chứng chỉ: Hệ thống bài tập được xây dựng chuẩn khung Cambridge sẽ giúp các bạn tự tin tham gia và chinh phục các cuộc thi học thuật quốc tế về tiếng Anh như KET, PET, IELTS,…
- Kỹ năng: Ngoài các kiến thức về tiếng Anh, các bạn còn được phát triển bộ kỹ năng mềm cần thiết cho quá trình học tập sau này. Thông qua quá trình tham gia các dự án thực tế và đa dạng của VUS, các bạn được phát triển các kỹ năng như kỹ năng tư duy phản biện, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác và kỹ năng sử dụng công nghệ.
Giáo trình và giáo viên tại Young Leaders
Tham gia khóa học Young Leaders, các em sẽ được học tập bởi bộ giáo trình tích hợp từ 2 quyển sách nổi tiếng Oxford Discover Futures và Time Zones, giúp các bạn học viên, khơi mở thế giới quan, mở rộng thêm sự hiểu biết về thế giới bên ngoài bằng tiếng Anh.
- Time Zones: Giáo trình khai thác những giá trị thực tế từ cuộc sống bên ngoài giúp thúc đẩy động lực tìm tòi, dùng ngôn ngữ để khám phá thế giới, ngược lại, dùng những trải nghiệm để hiểu thêm ngôn ngữ.
- Oxford Discover Futures: Giáo trình sử dụng ngôn ngữ như các bài học luyện tập về kỹ năng, nhưng không chỉ tập trung vào 4 kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói, đọc, viết) mà hướng đến những giá trị toàn cầu với 4 kỹ năng sống thiết yếu cho thế hệ teen trong thế kỷ 21.
Mỗi lớp học tại Young Leaders sẽ bao gồm 1 giáo viên bản xứ và 1 trợ giảng nhằm đảm bảo quá trình học tập được diễn ra chu đáo và sâu sát đến từng em.
- Giáo viên bản xứ: Giúp học viên chuẩn hóa phát âm, tự tin giao tiếp với người nước ngoài và điều đặc biệt là 100% giáo viên tại VUS đều có bằng giảng dạy Anh ngữ theo tiêu chuẩn quốc tế: TESOL, CELTA hoặc tương đương với TEFL.
- Trợ giảng: Mỗi lớp học đều sẽ có kèm theo một trợ giảng giúp cho việc giảng dạy và chăm sóc học viên chu đáo, sâu sát đến từng em.
VUS – Gần 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục Anh ngữ
Với gần 30 năm kinh nghiệm trong ngành giảng dạy và đào tạo tiếng Anh, VUS đã nhận được sự tin tưởng của 2,7 triệu gia đình Việt Nam, với hơn 280.000 lượt đăng ký mỗi năm. Tính đến thời điểm hiện tại, hệ thống đã phát triển rộng khắp và đã thành lập được hơn 80 cơ sở tại 22+ tỉnh, thành trên cả nước.
Bằng những nỗ lực không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo và dịch vụ, VUS đã trở thành hệ thống giáo dục hàng đầu và giành được nhiều giải thưởng quan trọng:
- Là hệ thống được chứng nhận Kỷ lục “Hệ thống Anh ngữ có số lượng học viên đạt chứng chỉ Anh ngữ quốc tế nhiều nhất Việt Nam” được Tổ chức Kỷ lục Việt Nam xác nhận với con số lên 183.118 em vào năm 2023.
- Là hệ thống giáo dục duy nhất tại Việt Nam có 100% cơ sở vật chất đạt tiêu chuẩn toàn cầu trong 6 năm liên tiếp, được công nhận bởi NEAS.
- Là hệ thống quy tụ hơn 2.700 giáo viên và trợ giảng tận tâm với nghề và có trình độ chuyên môn cao nhiều nhất tại Việt Nam.
- Với 100% giáo viên tại các cơ sở đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.
- Đối tác chiến lược hạng Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh.
- Trung tâm đào tạo và luyện thi Cambridge English đạt chứng nhận VÀNG trong khu vực của Cambridge University Press & Assessment.
Trên đây là toàn bộ lý thuyết ngữ pháp và các dạng bài tập quan trọng về câu bị động lớp 9 mà VUS muốn gửi đến các em. Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp các em ôn luyện kiến thức một cách hiệu quả. Đừng quên theo dõi VUS để cập nhật thêm nhiều chủ điểm ngữ pháp bổ ích khác nhé.
Tags:
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
Cộng đồng kỷ lục
đạt chứng chỉ Quốc tế
Học viên
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Học viên
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Học viên
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Học viên
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Học viên
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Học viên
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Học viên
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Học viên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
-
Table of Contents