Tiếng Anh nâng cao
Nơi bạn có thể khám phá và nghiên cứu sâu hơn về tiếng Anh. Từ những khía cạnh văn hóa và lịch sử của ngôn ngữ đến các xu hướng và phong cách sử dụng tiếng Anh hiện đại.

Chia sẻ bài viết

Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh và bài tập có đáp án

Quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) là một trong 12 thì tiếng Anh cơ bản mà người học cần nắm vững. Tuy không phổ biến bằng hiện tại đơn hay quá khứ đơn, nhưng thì này lại đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện trình tự thời gian giữa hai hành động xảy ra trong quá khứ.

Trong bài viết này, VUS sẽ giúp bạn:

  • Nắm chắc công thức và cách dùng thì quá khứ hoàn thành qua ví dụ dễ hiểu
  • Phân biệt dấu hiệu nhận biết và các trường hợp thường gặp trong giao tiếp
  • Ôn luyện với bài tập vận dụng có đáp án, giúp ghi nhớ và ứng dụng hiệu quả hơn

Cùng khám phá ngay để không còn bối rối mỗi khi gặp thì quá khứ hoàn thành trong bài kiểm tra hay giao tiếp nhé!

Khái niệm thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense)

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) là thì được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều diễn ra trong quá khứ. 

Thì quá khứ hoàn thành được dùng cho những hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn sẽ dùng cho những hành động xảy ra sau.

Ví dụ: 

  • Lan had already finished her homework before she went to the party. (Lan đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi cô ấy đi dự tiệc)
  • By the time we arrived at the cinema, the movie had already started. (Khi chúng tôi đến rạp chiếu phim, bộ phim đã bắt đầu rồi)
  • They had never visited Paris before last summer. (Họ chưa bao giờ thăm Paris trước mùa hè năm ngoái)
  • I went out to meet my friends after I had finished my work. (Tôi ra ngoài gặp bạn bè sau khi tôi đã hoàn thành công việc của mình)
Khái niệm thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành là gì?

Công thức thì quá khứ hoàn thành

Việc nắm vững công thức của thì quá khứ hoàn thành giúp người học trình bày các sự kiện trong quá khứ một cách logic và rõ ràng. 

Sau đây là công thức chung trong các mẫu câu khẳng định, phủ định và nghi vấn của thì quá khứ hoàn thành:

Câu khẳng định

S + had + V3/ed

Ví dụ: She had already finished her homework by the time I called her.
→ (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi tôi gọi điện cho cô ấy)

Câu phủ định

S + had + not + V3/ed

(Có thể viết tắt had not = hadn’t)

Ví dụ: By the time they reached the airport, the plane hadn’t taken off yet.
→ (Khi họ đến sân bay, máy bay vẫn chưa cất cánh.)

Câu nghi vấn

Had + S + V3/ed?

→ Yes + S + had

→ No + S + had + not

Ví dụ: Had the plane taken off by the time they reached the airport?
→ (Máy bay đã cất cánh khi họ đến sân bay chưa?)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) là một trong những thì quan trọng trong tiếng Anh, giúp diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

Để nhận biết và sử dụng đúng thì này, bạn cần chú ý đến một số dấu hiệu và cấu trúc câu cụ thể. Dưới đây là những dấu hiệu quan trọng giúp bạn dễ dàng nhận diện và áp dụng thì quá khứ hoàn thành.

Nhận biết thông qua các từ nối

Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng cùng với các giới từ và các liên từ sau: Before, after, for, until then, prior to that time, as soon as, by + mốc thời gian, by the time, by the end of + time in the past…

Ví dụ: 

  • She had finished her homework before she went to bed. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi ngủ.)
  • By the time Lan met Nam, she had been working at that company for four years. (Tính đến thời điểm Lan gặp Nam thì Lan đã làm việc ở công ty đó được 4 năm)
Luyện tập nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Luyện tập nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Nhận biết thông qua sự kết hợp với các liên từ

Ví dụ: When I arrived at the party, they had already started dancing. (Khi tôi đến bữa tiệc thì họ đã bắt đầu khiêu vũ rồi)

  • Liên từ “before”: Trước “before” dùng quá khứ hoàn thành, sau “before” dùng quá khứ đơn

Ví dụ: She had graduated from college before she got her first job. (Cô ấy đã tốt nghiệp đại học trước khi cô ấy có được công việc đầu tiên)

  • Liên từ “after”: Sau "after" dùng past perfect, mệnh đề còn lại dùng past simple.

Ví dụ: After they had finished the meeting, they went out for lunch.

  • By the time (vào thời điểm): Cấu trúc này thường đi với quá khứ hoàn thành trước “by the time” và quá khứ đơn sau đó để nhấn mạnh hành động đã hoàn tất trước một mốc thời gian trong quá khứ.

Ví dụ: She had left the library by the time I arrived. (Cô ấy đã rời thư viện vào thời điểm tôi đến.)

  • Hardly/Scarcely/Barely … when …: Đây là cấu trúc đảo ngữ, thường dùng để diễn tả một hành động vừa mới xảy ra thì một hành động khác xảy đến ngay sau đó. Vế Hardly/Scarcely/Barely dùng quá khứ hoàn thành, còn mệnh đề when dùng quá khứ đơn.

Ví dụ: Scarcely had we sat down to eat when the phone rang. (Chúng tôi vừa mới ngồi xuống ăn thì điện thoại reo.)

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

Dưới đây là 6 cách dùng phổ biến nhất của quá khứ hoàn thành, mỗi cách dùng đều có kèm theo ví dụ dẫn chứng.

  • Trong trường hợp 2 hành động cùng diễn ra trong quá khứ, sử dụng quá khứ hoàn thành cho hành động diễn ra trước và thì quá khứ đơn cho hành động diễn ra sau

Ví dụ: Nga had studied French before she moved to Paris. (Nga đã học tiếng Pháp trước khi cô ấy chuyển đến Paris)

  • Quá khứ hoàn thành được dùng để mô tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ

Ví dụ: When I arrived at the airport, the flight had already departed. (Khi tôi đến sân bay, chuyến bay đã cất cánh rồi)

Ví dụ: After he had finished reading the novel, he recommended it to his friends. (Sau khi đọc xong cuốn tiểu thuyết, anh ấy đã giới thiệu nó cho bạn bè)

  • Hành động xảy ra như một điều kiện tiên quyết cho các hành động khác

Ví dụ: Nam had prepared for the exams and was ready to do well. (Nam đã chuẩn bị cho bài kiểm tra này và đã sẵn sàng làm nó thật tốt.)

Ví dụ: She would have bought the car if she had had enough money. (Cô ấy đã mua chiếc xe nếu cô ấy có đủ tiền)

  • Dùng để mô tả một hành động đã xảy ra trong một khoảng thời gian ở quá khứ, trước một mốc thời gian khác

Ví dụ: Lan had waited for nearly three hours when Nam arrived at the station. (Lan đã đợi được gần 2 tiếng khi Nam tới nhà ga)

Luyện tập cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Luyện tập cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc câu quá khứ hoàn thành

Khi sử dụng quá khứ hoàn thành cần lưu ý rằng các động từ trong câu cần phải được chuyển đổi về quá khứ thêm “ed” hoặc phải theo bảng động từ bất quy tắc.

Chuyển đổi theo động từ có quy tắc

Thông thường khi chuyển đổi theo động từ có quy tắc ta sẽ thêm “ed” vào sau động từ

  • Ví dụ: watch → watched,  need → needed

Với các động từ có từ tận cùng là “e” ta chỉ cần thêm “d” vào 

  • Ví dụ: agree → agreed, type → typed

Với động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm và trước đó là nguyên âm, ta cần nhân đôi phụ âm rồi mới thêm “ed”

  • Ví dụ: tap → tapped, stop → stopped

Với động từ có hai âm tiết, tận cùng từ là một phụ âm, trước đó là nguyên âm và âm nhấn rơi vào âm thứ 2, thì chúng ta cần nhân đôi phụ âm rồi sau đó mới thêm “ed”

  • Ví dụ: prefer → preferred, commit → committed

Với động từ có từ tận cùng là “y” thì nếu đứng trước “y” là nguyên âm bất kỳ (a, e, i, o, u), ta thêm “ed”

  • Ví dụ: stay → stayed, play → played

Với động từ có từ tận cùng là “y” thì nếu đứng trước “y” là phụ âm bất kỳ, ta chuyển “y” thành “i + ed”

  • Ví dụ: cry → cried, study → studied

Chuyển đổi theo động từ bất quy tắc

Với trường hợp các động từ thuộc loại động từ bất quy tắc thì ta không thêm đuôi “ed” vào sau động từ mà cần biến đổi động từ theo bảng động từ bất quy tắc và biến đổi thành dạng quá khứ phân từ (Cột số 3 trong bảng).

  • Ví dụ: begin → begun, do → done

Bạn có từng rơi vào tình huống “biết là động từ bất quy tắc” nhưng vẫn không chắc nên dùng dạng nào?

Việc ghi nhớ từng cột động từ là một chuyện, nhưng biết cách vận dụng đúng vào từng thì lại là chuyện khác. Từ việc hiểu rõ lý thuyết đến áp dụng linh hoạt vào thực tế, bạn sẽ tiến bộ nhanh hơn khi có môi trường học phù hợp và được đồng hành bởi những người thầy giỏi.

Xem thêm:

Đừng quên ghé Góc học tập của VUS – nơi tập hợp tài liệu học tiếng Anh phong phú, hỗ trợ bạn cải thiện kỹ năng và đồng hành trên con đường chinh phục ngôn ngữ.

Những lưu ý khi sử dụng cấu trúc thì quá khứ hoàn thành
Những lưu ý khi sử dụng cấu trúc thì quá khứ hoàn thành

Tại VUS, bạn sẽ được học quá khứ hoàn thành và toàn bộ 12 thì trong tiếng Anh thông qua giáo trình chuẩn quốc tế kết hợp cùng triết lý giáo dục Discovery Learning giúp bạn hiểu sâu - nhớ lâu - ứng dụng nhanh.

Đội ngũ 2.700+ giáo viên đạt chuẩn TESOL, CELTA sẽ đồng hành cùng bạn trong suốt hành trình học, đảm bảo mỗi buổi học đều hiệu quả và dễ tiếp thu.

Bạn có thể bắt đầu với các khóa học phù hợp mọi trình độ:

Đăng ký ngay hôm nay để nhận tư vấn miễn phí, giữ ưu đãi và thi thử trình độ tiếng Anh miễn phí tại VUS!

Bài tập thì quá khứ hoàn thành có kèm đáp án chi tiết 

Sau đây, VUS sẽ cung cấp cho bạn một số bài tập để giúp bạn thực hành và củng cố kiến thức về thì quá khứ hoàn thành, kèm theo đáp án chi tiết để bạn dễ dàng theo dõi và sửa lỗi

Xem thêm: Tổng hợp bài tập thì quá khứ hoàn thành (cơ bản - nâng cao)

Bài tập 1: Kết hợp các câu sau sử dụng “After” và “Before”

Ví dụ: My mother had taken her umbrella before she went out. (after)

→ After my mother had taken her umbrella, she went out.

  1. After Frank had called me, I went to school. (before)
  2. I had washed the dishes before I watched TV. (after)
  3. After she had washed her hands, she had lunch. (before)
  4. Before the boys played football, they had bought a ball. (after)
  5. The guests came after my mother had made a cake. (before)

Đáp án

1

Frank had called me before I went to school.

(Hoặc) Before I went to school, Frank had called me.

2

After I had washed the dishes, I watched TV.

(Hoặc) I watched TV after I had washed the dishes.

3

She had washed her hands before she had lunch.

(Hoặc) Before she had lunch, she had washed her hands.

4

After the boys had bought a ball, they played football.

(Hoặc) The boys played football after they had bought a ball.

5

Before the guests came, my mother had made a cake.
(Hoặc) My mother had made a cake before the guests came.

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc

  1. Kevin _________ (go) home by the time I arrived.
  2. Ethan suddenly realized that he _________ (leave) his laptop on the train.
  3. Mum was annoyed because I _________ (not clean) my room.
  4. _________ (they / study) English before they went to the USA?
  5. We were hungry because we _________  (not eat).
  6. My phone didn’t work because I _________  (not charge) it.
  7. Why didn’t you want to watch the film? _________  (you / see) it before?
  8. Sally was embarrassed because she _________ (forget) her dad’s birthday.

Đáp án

1

had gone

2

had left

3

hadn’t cleaned

4

Had they studied

5

hadn’t eaten

6

hadn’t charged

7

Had you seen

8

had forgotten / forgot

Bài tập 3:  Gạch chân dưới dạng đúng của động từ

  1. When we reached / had reached the station, the train left / had left already.
  2. Did you feel / Had you felt surprised when you heard / had heard the news?
  3. It was / had been midnight and most of the shops had just closed / just closed.
  4. Mary didn’t want / hadn’t wanted to see the film because she saw / had seen it before.
  5. John was delighted when he found out / had found out that he passed / had passed the exam.
  6. My violin teacher got / had got angry because I didn’t practise / hadn’t practised.
  7. She was / had been tired because she went / had gone to bed late the night before.
  8. By the time Jack decided / had decided to apply for the job, the position was filled / had been filled.

Đáp án

1

reached – had left

2

did you feel – heard

3

was – had just closed

4

didn’t want – had seen

5

found out – had passed

6

got – hadn’t practised

7

was – had gone

8

decided – had been filled

Bài tập 4: Chọn câu có nghĩa giống với câu đầu tiên

1. We’d had dinner when Wendy arrived.

a. We had dinner and then Wendy arrived.

b. Wendy arrived and then we had dinner.

2. By the time my dad came home, I’d gone to bed.

a. I went to bed and then my dad came home.

b. My dad came home and then I went to bed.

3. Mr. Banks hadn’t arrived at the office by the time I got there.

a. Mr. Banks arrived at the office before me.

b. I arrived at the office before Mr. Banks.

4. They’d bought the plane tickets before they heard about the cheaper flight.

a. They bought the plane tickets and later they heard about the cheaper flight.

b. They heard about the cheaper flight and later they bought the plane tickets.

5. The girl had tidied the house when the visitors arrived.

a. The visitors arrived and later the girl tidied the house.

b. The girl had tidied the house and later the visitors arrived.

Đáp án

1

2

3

4

5

a

a

b

a

b

Bài tập 5: Chia động từ trong ngoặc với thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành

  1. The film _________ (start) when we _________  (arrive) at the cinema because we were very late.
  2. Mum _________  (find) my homework after I _________ (go) to school.
  3. When Sharon _________  (get) to the bus stop, she realised that the bus _________  (leave) a few minutes earlier.
  4. After Dad _________ (come) home from work, we _________  (eat) dinner together.
  5. When I _________  (call) my grandma, she _________  (not receive) my letter.

Đáp án

1

had started, arrived

2

found, had gone

3

got, had left

4

had come, ate

5

called, hadn’t received

Bài viết trên là tổng hợp toàn bộ các kiến thức trọng tâm nhất về thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh. 

Hy vọng thông qua bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thì cũng như có thể ứng dụng kiến thức về loại thì này một cách hiệu quả trong cả văn nói lẫn văn viết tiếng Anh.

Follow OA VUS:
Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí

Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS
Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS
Cộng đồng kỷ lục
206.149+ Cộng đồng kỷ lục 206.149+ học viên 206.149+ học viên Cộng đồng kỷ lục 206.149+ học viên
học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí

Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS
Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS
Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS
Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS
Tư vấn hỗ trợ