Tiếng Anh cơ bản
Khám phá các phương pháp học từ vựng, ngữ pháp, và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu. Blog cung cấp tài liệu học tập dễ hiểu và bài tập thực hành giúp bạn tự tin sử dụng tiếng Anh hàng ngày.

Chia sẻ bài viết

Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn: Phân biệt nhanh

Phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn là hai thì cơ bản nhưng đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Chúng thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp hằng ngày, các bài viết, cũng như trong các kỳ thi tiếng Anh ở mọi cấp độ.

Việc hiểu rõ sự khác biệt về cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết giữa hai thì này không chỉ giúp bạn diễn đạt chính xác hơn, mà còn nâng cao khả năng phản xạ tiếng Anh một cách tự nhiên và hiệu quả.

Trong bài viết này, VUS sẽ giúp bạn:

  • Nắm được định nghĩa, cấu trúc của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
  • Phân biệt rõ cách dùng dấu hiệu nhận biết của từng thì
  • Ứng dụng linh hoạt hai thì trong các tình huống thực tế
  • Thực hành bài tập có đáp án chi tiết để củng cố kiến thức

Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Khái niệm

Hiện tại đơn

(Present Simple Tense)

Hiện tại tiếp diễn

(Present Continuous Tense)

  • Diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại theo quy luật, thói quen.
  • Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, chân lý.
  • Diễn tả 1 lịch trình, thời gian biểu, kế hoạch đã biết trước (Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai)

Ví dụ: I usually watch animated shows, but I don’t follow the news. (Tôi thường xem các chương trình hoạt hình, nhưng tôi không theo dõi tin tức.)

  • Diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại.
  • Phàn nàn về 1 hành động nào đó thường xuyên xảy ra.

Ví dụ: She is doing her Math homework at the moment. She isn’t working on English right now. (Hiện tại cô ấy đang làm bài tập Toán. Bây giờ cô ấy không học tiếng Anh.)

Cấu trúc thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

 

Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

Khẳng định

+ Động từ tobe:

S + am/is/are + O

+ Động từ thường:

S + V(s/es) + O

S + am/is/are + V_ing + …

Phủ định

+ Động từ tobe:

S + am/is/are not + O

+ Động từ thường:

S + do/does not + V-inf + O

S + am/is/are not + V_ing +…

Nghi vấn

+ Động từ tobe:

Am/is/are + S + O?

+ Động từ thường:

Do/Does + S + V-inf + O?

Am/Is/Are + S + V_ing + …?

Cấu trúc thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại tiếp diễn

  • Có các trạng từ chỉ thời gian: now, at present, at the moment, right now, it’s + time + now 

Một số quy tắc chia động từ

Quy tắc chia động từ theo ngôi thứ 3 số ít của thì hiện tại đơn

Các động từ hầu hết thêm “s”

drink → drinks

Các động từ tận cùng chứa -s, -sh, -ch, -x và -o thì thêm “-es”  

pass → passes; wash → washes; fix → fixes; do → does; go → goes

Đối với các động từ kết thúc bằng phụ âm + y; bỏ đi phần –y và thêm –ies

Đối với các động từ kết thúc bằng nguyên âm + y, giữ lại phần –y và thêm –s

study → studies

play → plays

Các động từ bất quy tắc

be → is have → has

Một số quy tắc chia động từ thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Một số quy tắc chia động từ thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Quy tắc hình thành V-ing của thì hiện tại tiếp diễn

Hầu hết các động từ thêm V-ing bình thường

build → building

Những động từ tận cùng “-e” thì bỏ “-e” thêm “-ing”

make → making

Những động từ tận cùng bằng “-ie” thì chuyển “-ie” thành “-y” rồi thêm “-ing” 

die → dying

Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm + một phụ âm, bạn sẽ làm gấp đôi phụ âm cuối và thêm “-ing” vào động từ.

hit → hittingbegin → beginningrun → running

Nhiều người học tiếng Anh, dù đã trải qua nhiều năm tiếp xúc với ngữ pháp, vẫn gặp khó khăn khi phải phân biệt giữa thì hiện tại đơn (Present Simple) thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous).

Lý do là bởi hai thì này thường xuất hiện xen kẽ trong giao tiếp hằng ngày, có cấu trúc gần giống nhau nhưng cách sử dụng lại rất khác biệt.

Kết quả là người học dễ dùng sai thì trong tình huống thực tế, dẫn đến việc diễn đạt thiếu tự nhiên, hoặc khiến người nghe hiểu nhầm ý định muốn nói.

Hiểu được điều đó, VUS thiết kế chương trình học giúp học viên nắm vững ngữ pháp từ nền tảng. Thay vì ghi nhớ máy móc, học viên được tiếp cận kiến thức qua các tình huống gần gũi, dễ hiểu và hệ thống bài tập ứng dụng rõ ràng, sinh động.

Vì sao hàng ngàn học viên tin tưởng lựa chọn VUS để học ngữ pháp bài bản?

  • Giáo trình chuẩn quốc tế từ Đại học Cambridge: Tất cả nội dung giảng dạy tại VUS đều được xây dựng theo khung chuẩn quốc tế, phù hợp với nhiều độ tuổi và trình độ khác nhau.

Nhờ đó, người học dễ dàng tiếp cận kiến thức theo lộ trình rõ ràng, có thể tiến bộ vững chắc từng bước.

  • Ứng dụng triết lý Discovery Learning: Không chỉ đơn thuần là học thuộc cấu trúc ngữ pháp, học viên được “đặt mình” vào các tình huống đời thực để trải nghiệm ngữ pháp trong ngữ cảnh – từ các đoạn hội thoại thường ngày cho đến trò chơi tương tác trong lớp.
  • Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn quốc tế, tận tâm đồng hành: VUS quy tụ hơn 2.700 giáo viên sở hữu chứng chỉ TESOL, CELTA, không chỉ có chuyên môn vững vàng mà còn biết cách truyền cảm hứng, sẵn sàng hỗ trợ học viên vượt qua mọi rào cản ngữ pháp.
  • Cam kết chất lượng được công nhận toàn cầu: Là Trung tâm Đào tạo Vàng của Cambridge trong 5 năm liên tiếp, khẳng định vị thế là một trong những đơn vị đào tạo tiếng Anh hàng đầu tại Việt Nam.

Các chương trình học phong phú tại VUS, đáp ứng mọi nhu cầu học viên:

Dưới sự dẫn dắt của đội ngũ giáo viên tận tâm cùng chương trình học rõ ràng, chuẩn quốc tế tại VUS, những thì ngữ pháp tưởng chừng khó như hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn sẽ không còn là trở ngại. 

Đăng ký ngay hôm nay để được tư vấn lộ trình học phù hợp và nhận ngay các ưu đãi học phí hấp dẫn từ VUS!

Làm chủ ngữ pháp tiếng Anh cùng VUS!
Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn: Cách phân biệt đơn giản

Bài tập hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Exercise 1: Complete the sentences with the present simple or continuous form of the verbs in brackets

Hello!

I’m writing to you from my tent. It’s our annual family summer holiday – and the weather’s terrible! Right now, it ___________ (1)(rain) and the wind ___________(2) (blow). It feels like winter. What’s the weather like with you today?We ____________ (3) (stay) in a field near the mountains. We ________ (4) (come) here every year. I __________ (5) (not know) why I really _______ (6) (not like) camping. My things always __________ (7) (get) wet and dirty. I _________ (8) (want) to stay in a big hotel by the sea in a hot country!What about you? _________ (9) (you / like) camping?

Exercise 2: Complete the sentences with the present simple or present continuous form of the verbs in brackets

e.g. We usually have lunch in the kitchen, but today we’re having it on the balcony. (have)

1. She is ___________ jeans today. She usually _________ a skirt to work. (wear)

2. They usually ___________ about films and music, but they ___________ about sport at the moment. (talk)

3. They ___________ online at the moment, but they ___________ usually on the phone. (chat)

4. My sister always ____________ Friends on TV. Today she’s ill, so she __________ it in bed. (watch)

5. I __________ an email to my cousin right now. I never ___________ letters to her. (write)

6. Charlie usually ______________ happy at the weekend, but this weekend he __________ stressed. (feel)

Bài tập thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
Bài tập thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Exercise 3: Match 1-6 with a-f. Then write sentences using the present simple or present continuous form of the verbs in brackets

1. Chris is using your computer.                        e

He often surfs the net on it.

2. Cathy isn’t eating breakfast.                        ___

_________________________

3. What’s that terrible noise?                           ___

________________________

4. My brother’s doing voluntary work today.    ___

___________________________________

5. Look at Andy in this photo.                          ___

________________________

6. Why are you talking to yourself?                 ___

____________________________

a. I __________(not talk) to myself. I ________(practice) for the school play.

b. She __________(not eat) in the morning.

c. He often __________(help) Green Planet to clean the beach.

d. He _________(stand) on his head!

e. He often _________(surf) the net on it.

f. It’s my little sister. She _________(sing) in the shower.

Answer:

Exercise 1:

1. is raining 

2. is blowing 

3. are staying

4. come 

5. don’t know 

6. don’t like

7. get 

8. want 

9. Do you like

Exercise 2:

1. is/’s wearing; wears

2. talk; are/’re talking

3. are/’re chatting; chat

4. watches; is/’s watching

5. am/’m writing; write

6. feels; is/’s feeling

Exercise 3:

1. 1e He often surfs the net on it.

2. 2b She doesn’t eat in the morning.

3. 3f It’s my little sister. She’s singing in the shower.

4. 4c He often helps Green Planet to clean the beach.

5. 5d He’s standing on his head!

6. 6a I’m not talking to myself. I’m practicing for the school play.

Qua bài viết về cách phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn cùng bài tập ứng dụng, hy vọng bạn đã có thể hiểu sâu hơn về hai điểm ngữ pháp này. Hãy theo dõi website của VUS để có thể cải thiện ngữ pháp tiếng Anh mỗi ngày nhé!

Follow OA VUS:
Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí

Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS
Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS
Cộng đồng kỷ lục
206.149+ Cộng đồng kỷ lục 206.149+ học viên 206.149+ học viên Cộng đồng kỷ lục 206.149+ học viên
học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí

Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS
Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS
Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS
Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS
Tư vấn hỗ trợ