Tiếng Anh cơ bản
Tiếng Anh cơ bản

Tiếng Anh cơ bản

Khám phá các phương pháp học từ vựng, ngữ pháp, và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu. Blog cung cấp tài liệu học tập dễ hiểu và bài tập thực hành giúp bạn tự tin sử dụng tiếng Anh hàng ngày.

Giới từ chỉ nơi chốn (Preposition of Place): Cách dùng và bài tập

Cách dùng giới từ chỉ nơi chốn (Preposition of Place)

(giới từ chỉ nơi chốn) Giới từ chỉ nơi chốn (Preposition of Place): Cách dùng và bài tập

Giới từ chỉ nơi chốn là loại giới từ thường xuất hiện trong các điểm ngữ pháp trong tiếng Anh. Người học cần nắm chắc kiến thức quan trọng này để làm tiền đề phát triển khả năng Anh ngữ toàn diện. Hãy cùng VUS tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây nhé!

Giới từ chỉ nơi chốn là gì?

Giới từ chỉ nơi chốn (Prepositions of Place) là những giới dùng để mô tả vị trí nơi chốn, không gian nhằm cung cấp thông tin, xác định cụ thể vị trí của sự vật, sự việc được nhắc đến. Các giới từ chỉ nơi chốn sẽ kết hợp trực tiếp với danh từ chỉ nơi chốn.

Ví dụ: 

  • The dog is lying in the kitchen. (Con chó đang nằm ở nhà bếp)
  • Ana and I are studying at school. (Ana và tôi đang học ở trường.)

Giới từ chỉ nơi chốn thường gặp

3 giới từ chỉ nơi chốn quen thuộc “in, on, at”

Giới từ 

Cách dùng

Ví dụ

in 

  • không gian rộng lớn như quốc gia, thành phố
  • không gian kín như tòa nhà, căn phòng, cái hộp
  • chỉ phương hướng Đông, Tây, Nam, Bắc
  • chỉ các hàng, các đường thẳng
  • địa điểm đặc biệt (không kèm mạo từ)
  • in Viet Nam, in Ho Chi Minh,…
  • in the office, in the box, in the room,…
  • in the East/West/South/North,…
  • in a row , in a queue,…
  • in hospital, in school,…

on 

  • chỉ vị trí ở trên một bề mặt phẳng
  • vị trí nằm trên một con đường
  • trên các tầng
  • dùng cho các phương tiện giao thông (trừ car, taxi)
  • chỉ hướng đi
  • on the table, on the sofa,…
  • on Nguyen Trai Street
  • on the sixth floor
  • on the bus, on the plane,…
  • on the left, on the right

at 

  • xác định vị trí, địa điểm cụ thể
  • các vị trí như nơi làm việc, trường học
  • địa chỉ có số nhà cụ thể
  • dùng nói về các địa điểm như bữa tiệc, sự kiện
  • at the airport, at the bus stop,…
  • at work, at school, at university,…
  • 2 Nguyen Trai Street
  • at the party, at the concert,…

Một số giới từ chỉ địa điểm khác

Giới từ

Cách dùng

Ví dụ

above: phía trên

  • diễn tả vị trí ở bên trên nhưng không nhất thiết tiếp xúc với bề mặt như giới từ “on”
  • dùng để diễn tả vị trí ở bên trên ở trong một danh sách nào đó bất kỳ.
  • A clock is above the refrigerator. (Có 1 chiếc đồng hồ bên trên tủ lạnh.)
  • John came third because there were two competitors above him. (Anh ấy về thứ ba vì có 2 đối thủ khác trên anh ấy.)

among: ở giữa

dùng để diễn tả vị trí giữa ba hoặc nhiều hơn.

Thanh is standing among the crowd. (Thanh đang đứng giữa đám đông.)

between: ở chính giữa

dùng để diễn tả vị trí nằm giữa hai vật (cần phân biệt với giới từ “among”).

The coffee shop is between the hotel and the hospital. (Quán cà phê thì nằm giữa khách sạn và bệnh viện.)

behind: phía sau

dùng để diễn tả vị trí ở phía sau, bị che khuất bởi một vật.

The boy is standing behind his mother. (Cậu bé đang đứng sau mẹ của anh ấy.)

in front of: phía trước

dùng để  mô tả vị trí ở phía trước một chủ thể  bất kỳ

The flowers are grown in front of the house. (Những bông hoa được trồng phía trước nhà.)

near: gần

dùng để diễn tả vị trí ở gần một chủ thể nào đó

My house is near my school, so I usually go to school early. (Nhà của tôi thì gần trường, vì vậy tôi đi học sớm.)

inside: ở bên trong

dùng diễn tả vị trí ở bên trong, nhưng nhấn mạnh yếu tố là không gian kín.

The children should play inside the house. (Những đứa trẻ nên chơi trong nhà).

outside: ở bên ngoài

diễn tả vị trí ở bên ngoài phạm vi của một vật.

She is playing chess outside the class. (Cô ấy đang chơi cờ ngoài lớp học.)

Bài tập giới từ chỉ nơi chốn

Bài tập 1: Điền giới từ vào chỗ trống

1. She is waiting for you ________ bus stop.

2. The book is ________ the desk.

3. There is a bird ________ the sky.

4. The restaurant is located ________ two big hotels.

5. The cat is hiding ________ the sofa.

6. The dog is playing with us ________ our house.

7. The bus stop is ________ the library.

8. The keys are ________ the car.

9. The cat is hiding ________ the curtains.

10. The airport is ________ the city center.

Đáp án

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

at

on

in

between

under

outside

near

inside

behind

near

Bài tập 2: Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh sử dụng đúng giới từ.

  1. The / park / are / playing / outside / at / the / children.
  2. There / a / is / cup / of / coffee / on / the / table.
  3. The / friends / apartment / live / in / an.
  4. She / will / cinema / at / us / the / meet.
  5. The / hiding / box / in / cat / is / the.

Đáp án 

  1. The children are playing outside at the park.
  2. There is a cup of coffee on the table.
  3. My friends live in an apartment.
  4. She will meet us at the cinema.
  5. The cat is hiding in the box.

Bài tập 3: Bài tập trắc nghiệm

1. The cat is sitting ________ the table.

A. at

B. in

C. on

D. among

2. The playground is ________ the school and the library.

A. in

B. between

C. on

D. near

3. The picture is hanging ________ the television.

A. above

B. in front of

C. at

D. behind

4. The park is located ________ the city center.

A. near

B. on

C. above

D.in

5. There is a cat hiding ________ the box.

A. among

B. in front of

C. inside

D. on

6. The car is parked ________ the garage.

A. in

B. on

C. behind

D. at

7. The bus stop is ________ the street.

A. on

B. near

C. between

D. at

8. The children are playing ________ the park.

A. in

B. between

C. at

D. on

9. The library is located ________ the two tall buildings.

A.at

B. near

C. among

D. between

10. The cat is sleeping ________ the television.

A. in

B. on

C. inside

D. among

Đáp án:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

C

B

A

A

C

C

A

A

D

B

Hình thành kỹ năng Anh ngữ như người bản xứ tại VUS

Để có thể phát triển kỹ năng Anh ngữ lưu loát như người bản xứ, việc trước tiên bạn cần nắm vững ngữ pháp tiếng Anh. Chẳng hạn, với cấu trúc giới từ chỉ nơi chốn, nếu không nắm kỹ cách dùng có thể dẫn đến việc hiểu sai, hiểu lầm trong quá trình giao tiếp và thi cử. Do đó, ngữ pháp đóng vai trò đặc biệt quan trọng trên chặn đường chinh phục ngoại ngữ. Hiểu được vấn đề này, VUS đã ra mắt nhiều khóa học tiếng Anh với chất lượng theo khung chương trình chuẩn quốc tế. Cụ thể:

  • Khóa học tiếng Anh THCS Young Leaders (11 – 15 tuổi), xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc, nâng cao kỹ năng toàn diện và phát huy tiềm năng lãnh đạo vượt trội cho học sinh THCS.
  • Bứt phá band điểm và tự chinh phục chứng chỉ IELTS với kho nội dung và tài liệu luyện thi khủng cùng quy trình học thực tế, mang tính ứng dụng cao tại IELTS Express IELTS Expert.
  • Khơi dậy niềm yêu thích, động lực khi học và cải thiện khả năng Anh ngữ từ con số 0 cùng khóa học tiếng Anh cho người mất gốc English HUB.
  • Mở ra cơ hội thành công, thăng tiến trong công việc nhanh chóng cùng khóa học Tiếng Anh giao tiếp iTalk.

Đặc biệt, các khóa mang đến những nội dung học thực tế và thú vị. Từ đó giúp học viên tìm lại niềm đam mê, động lực học tiếng Anh. Song song với đó, kho luyện tập và luyện thi phong phú giúp cải thiện và nâng cao 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết hiệu quả.

Ngoài ra, VUS cho ra mắt các nền tảng, hệ sinh thái học tập độc quyền tích hợp công nghệ AI hiện đại. Học viên có thể luyện tập nâng cao khả năng phát âm và kỹ năng Speaking vượt trội mọi lúc, mọi nơi. 

Đội ngũ giáo viên tại VUS phải trải qua 3 vòng tuyển dụng và kiểm tra năng lực gắt gao. Sau đó, các thầy, cô sẽ được đào tạo nghiêm ngặt trong 98 tiếng và thực hiện bài test để đánh giá năng lực của từng người.

Đặc biệt, các giáo viên đều sở hữu tối thiểu ít nhất một chứng chỉ giảng dạy ngoại ngữ quốc tế như TESOL, CELTA hoặc tương đương TEFL. Họ là những người thầy nhiệt huyết, tâm lý sẽ đồng hành cùng thế hệ trẻ trên con đường bứt phá Anh ngữ. Do đó, chứng minh được VUS – Anh Văn Hội Việt Mỹ là một môi trường đáng để học tập và phát triển toàn diện khi:

  • Hơn 180.000 học viên theo học tại VUS đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế nhiều nhất trên toàn quốc: Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,…
  • Hơn 2.700.000 gia đình Việt chọn VUS là môi trường học tập và phát triển toàn diện cho thế hệ trẻ Việt Nam.
  • Xây dựng và mở rộng hơn 70 cơ sở trên khắp 3 miền Bắc – Trung – Nam với 18 tỉnh/thành phố lớn và 100% cơ sở đạt chứng nhận NEAS – Tổ chức độc lập hàng đầu về đánh giá chất lượng giảng dạy trên toàn thế giới.
  • Đối tác của các NXB uy tín toàn cầu: Oxford University Press, British Council, National Geographic Learning, Macmillan Education,…
  • Đối tác chiến lược hạng mức PLATINUM của British Council.

Qua bài viết trên, VUS hy vọng các bạn đọc có thể nắm vững được kiến thức giới từ chỉ nơi chốn để phục vụ tốt cho việc học tiếng Anh nâng cao sau này. Bạn có thể theo dõi website của VUS để có thể “bỏ túi” thêm nhiều bài viết bổ ích liên quan khác nhé. Chúc các sớm đạt được ước mơ của mình

Follow OA VUS:

Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
192.944+ Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên 192.944+ học viên Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên

học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

support_agent clear Tư vấn hỗ trợ
arrow_upward