Tiếng Anh cơ bản
Tiếng Anh cơ bản

Tiếng Anh cơ bản

Khám phá các phương pháp học từ vựng, ngữ pháp, và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu. Blog cung cấp tài liệu học tập dễ hiểu và bài tập thực hành giúp bạn tự tin sử dụng tiếng Anh hàng ngày.

Bài tập giới từ: Tổng hợp bài tập cơ bản và nâng cao có đáp án

Tổng hợp bài tập cơ bản và nâng cao có đáp án: Giới từ

Tổng hợp bài tập giới từ tiếng Anh cơ bản và nâng cao có đáp án

Bài tập giới từ là một phần quan trọng trong quá trình học tiếng Anh. Việc luyện tập thông qua các bài tập giới từ không chỉ giúp bạn nắm vững cấu trúc ngữ pháp, mà còn trau dồi vốn từ vựng, tăng phản xạ tự nhiên khi sử dụng giới từ trong giao tiếp hàng ngày. Hãy cùng VUS ôn tập tổng quát về lý thuyết và giải đáp các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao về giới từ kèm đáp án chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!

Tổng hợp lý thuyết cơ bản về giới từ trong tiếng Anh

Giới từ là gì?

Giới từ trong tiếng Anh là các từ thường đi kèm với các danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ được sử dụng để thể hiện thông tin về vị trí, thời gian, hướng, cách thức, nguyên nhân hoặc mối liên hệ giữa các yếu tố trong câu.

Một số ví dụ về giới từ trong tiếng Anh bao gồm: “in” (trong), “on” (trên),  “at” (tại), “under” (dưới), “between” (giữa), “before” (trước), “after” (sau), “with” (với), “by” (bằng cách), “for” (cho), và nhiều giới từ khác.

Ví dụ:

  • She is sitting on the chair.
  • The book is under the table.
  • He goes to work by bus.
  • They live in the city.

Các loại giới từ trong tiếng Anh

Các loại giới từ

Cách dùng

Ví dụ

Giới từ chỉ thời gian

Diễn đạt mối quan hệ về thời gian giữa các sự kiện hoặc hành động.

Lan has a meeting at 3 PM.

(Lan có cuộc họp vào lúc 3 giờ chiều)

Giới từ chỉ địa điểm

Xác định các vị trí hoặc vị trí tương đối của các đối tượng trong không gian.

The book is on the table.

(Quyển sách nằm trên bàn)

Giới từ chỉ phương hướng

Mô tả hướng đi, hướng chuyển động của các đối tượng trong không gian.

She went into the building.

(Cô ấy đã đi vào bên trong tòa nhà)

Giới từ dùng để chỉ mục đích hay chức năng

Diễn đạt mục tiêu, mục đích của một hành động nào đó.

She saved money in order to buy a car.

(Cô ấy tiết kiệm tiền để mua một chiếc xe hơi)

Giới từ chỉ nguyên nhân

Diễn tả các lý do hoặc nguyên nhân đằng sau một sự việc.

The flight was delayed due to technical issues.

(Chuyến bay bị hoãn do trục trặc kỹ thuật)

Giới từ chỉ số lượng hoặc sự đo lường

Được sử dụng để chỉ sự đo lường hoặc mức độ của một đối tượng.

The price is around $50.

(Mức giá khoảng 50 đô)

Giới từ so sánh

Giúp bạn so sánh sự khác biệt hoặc tương đồng giữa các đối tượng.

This situation is similar to what we encountered before.

(Tình huống này tương tự như vấn đề chúng tôi đã gặp phải trước đây.)

Giới từ chỉ sự sở hữu

Dùng để chỉ sự sở hữu hoặc quan hệ giữa người và vật, người và người, hoặc người và ý tưởng. 

This is the book of my father

(Đây là cuốn sách của bố tôi)

Giới từ chỉ cách thức

Mô tả cách thức, cách làm hoặc phương pháp thực hiện một hành động hoặc quá trình. 

The report was submitted by email

(Báo cáo đã được gửi qua email)

Các lưu ý khi làm bài tập về giới từ

Khi làm bài tập giới từ trong tiếng Anh, có một số lưu ý mà bạn nên tuân theo để đảm bảo quá trình làm bài được diễn ra hiệu quả và chính xác. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng:

  • Đọc kỹ câu hỏi: Đầu tiên, hãy đọc câu hỏi hoặc đoạn văn một cách cẩn thận để hiểu rõ ngữ cảnh và yêu cầu của bài tập.
  • Xác định loại giới từ cần sử dụng: Xác định chính xác loại giới từ (thời gian, địa điểm, mục đích, phương hướng, nguyên nhân, v.v.) mà câu hỏi yêu cầu.
  • Kiểm tra danh từ và động từ đi kèm: Xem xét cách danh từ và động từ trong câu tương tác với giới từ. Điều này sẽ giúp bạn chọn giới từ phù hợp với cấu trúc câu.
  • Xem xét ngữ cảnh: Hãy xem xét ngữ cảnh chung của câu hoặc đoạn văn để chắc chắn rằng giới từ bạn chọn phù hợp với nghĩa câu.
  • Học từ lỗi sai: Khi xem lại đáp án và thấy sai sót, hãy tìm hiểu tại sao bạn sai để không lặp lại lỗi đó ở lần sau.
  • Thực hành thường xuyên: Để nắm vững việc sử dụng giới từ, hãy thực hành thường xuyên qua nhiều dạng bài tập khác nhau.
  • Tìm hiểu thêm: Nếu bạn gặp phải khó khăn hoặc muốn nâng cao kiến thức, hãy tìm hiểu thêm qua sách giáo trình, nguồn tài liệu trực tuyến hoặc học tại các trung tâm như VUS. Hệ thống Anh văn Hội Việt Mỹ VUS là trung tâm đào tạo và giáo dục Anh ngữ hàng đầu Việt Nam. Đây không chỉ là nơi giúp bạn phát triển các kiến thức tiếng Anh vững chắc mà còn trang bị cho bạn bộ kỹ năng mềm thiết yếu trong học tập và làm việc, chuẩn bị hành trang, sẵn sàng chinh phục các kỳ thi học thuật quốc tế.

Tổng hợp các dạng bài tập giới từ từ cơ bản đến nâng cao kèm đáp án chi tiết

Các dạng bài tập được VUS tổng hợp dưới đây sẽ giúp các bạn nắm vững cách sử dụng các giới từ trong các tình huống khác nhau. Từ những bài tập cơ bản giúp làm quen, tiếp xúc với các giới từ thông dụng, phổ biến, đến những bài tập ở mức trung bình và nâng cao đòi hỏi sự hiểu biết chuyên sâu về cách thức sử dụng giới từ chuẩn và chính xác.

Mỗi bài tập đều được đính kèm theo đáp án chi tiết, giúp bạn dễ dàng hơn trong việc tự kiểm tra và cải thiện kiến thức của mình về giới từ. 

Bài tập giới từ 1: Điền các giới từ phù hợp vào chỗ trống

 Với các giới từ có trong bảng sau, hãy điền vào chỗ trống thích hợp:

about / for / in / to / with

  1. Flirt ________ somebody
  2. Boast ________ somebody about something
  3. Insult ________ somebody
  4. Lecture somebody ________ something
  5. Praise somebody ________ something
  6. Tease somebody ________ something

Đáp án:

1

2

3

4

5

6

with

to

about

for

about

Bài tập giới từ 2: Điền các giới từ phù hợp vào chỗ trống

 Với các giới từ có trong bảng sau, hãy điền vào chỗ trống thích hợp: 

to / upon / at / towards / on

along / apart / between / from / into

off / away from / in / out / over

up / across / from / out of / of

Lưu ý: Trong một số trường hợp sẽ có nhiều hơn một câu trả lời 

  1. It was a long time before we came __________ the truth.
  2. The dog came __________ us with teeth bared.
  3. Come __________ ! We are late for the bus.
  4. How is your English coming __________ ?
  5. I was picking up the teapot when it came __________ in my hands.
  6. She has been very ill, but now she is coming __________ fine.
  7. We must not let this silly quarrel come __________ us.
  8. I come __________ Liverpool, but I have spent most of my life in Scotland.
  9. John has come __________ the money; he inherited £5,000.
  10. The town came __________ sight when we turned the bend.
  11. The hook came __________ the wall when I hung up my coat
  12. This tool will come __________ very handy for my uncle.
  13. Snails come __________ as soon as it rains.
  14. When did you first come __________ to Europe?
  15. Your talk came __________ very well.
  16. It has come __________ my attention that he is very short-tempered.
  17. He came __________ the conclusion that someone was having an affair with his wife.
  18. He came __________ and asked me if I had the time.
  19. Much of the tea consumed in England comes __________ Sri Lanka.
  20. He comes __________ an interesting family.
  21. How’s your orchard coming __________ ?
  22. Sometimes it’s very difficult to come __________ the truth.
  23. He never lets anything come __________ him and his morning paper.

Đáp án:

1

to / upon

2

at / towards

3

on / along

4

on / along

5

apart

6

along

7

between

8

from

9

into

10

into

11

off / away from

12

in

13

out

14

over / across

15

over / across

16

to

17

to

18

over / up / across

19

from / out of

20

of / from

21

on / along

22

to

23

between

Bài tập giới từ 3: Điền giới từ phù hợp vào chỗ trống

Với các giới từ có trong bảng sau, hãy điền vào chỗ trống thích hợp:

at / to / on / out / into / inalong / by / onto / at / by 

Lưu ý: Trong một số trường hợp sẽ có nhiều hơn một câu trả lời 

  1. How are you getting …. with your English?
  2. I put the cake on the shelf so that the kids can’t get…. it.
  3. He earns just enough money to get….
  4. If you continue like this, you will get …. trouble.
  5. The Labour Party hopes to get …. at the next election.
  6. He got …. the train, and as it left he waved.
  7. Mary has had a wayward life but seems to be getting …. of her bad ways.
  8. Old Mr Briggs is getting …. now, he’s over 80.
  9. When we got …. the bus station, the bus had already left.
  10. How is your sister getting …. at school?
  11. He got …. with his work while I was speaking to him.
  12. We’ve put the jam on the shelf so that the children can’t get …. it.
  13. You’ll have to pass that exam if you want to get …. and become a doctor.
  14. One of the tigers has got …. of the zoo.
  15. She’s the sort of girl who very easily gets …. bad habits.
  16. We can get …. very well without his help.

Đáp án: 

1

on / along

2

to / at

3

by / along

4

into / in

5

in

6

on / onto

7

out

8

on

9

to

10

on / along

11

on

12

at / to 

13

on

14

out

15

into

16

along / by

Bài tập về giới từ 4: Điền vào mỗi chỗ trống với giới từ thích hợp

Với các giới từ có trong bảng sau, hãy điền vào chỗ trống thích hợp:

to / in / of / on / out / with / for

You seem to be unaware (1)_______________ the fact that people are getting tired of you. You always express yourself (2)_______________ an aggressive manner. Moreover, most of your jokes are (3)_______________ poor taste. When people compliment you (4)_______________your acting ability you take it for granted. When you are confronted (5)_______________ journalists, you are always rude to them. Nine times (6)_______________ of ten you are late for your appointments. As your agent, I’m responsible (7)_______________ creating your public image. So let’s get down (8)_______________ business. You either do what I want you to do or I quit.

Đáp án:

1

2

3

4

5

6

7

8

of

in

in

on

with

out

for

to

Bài tập giới từ 5: Điền vào mỗi chỗ trống với giới từ thích hợp

Với các giới từ có trong bảng sau, hãy điền vào chỗ trống thích hợp:

in / on / at / to / onto / towards / off / out off

Lưu ý: Trong một số trường hợp sẽ có nhiều hơn một câu trả lời 

*** Pamela lives (1)________ Primrose Street (2)_________ number 7. She usually takes a bus (3)_________ work. She sometimes has to wait (4)___________ the bus stop for fifteen minutes before getting (5)__________ a crowded bus which takes her to Trafalgar Square. There she jumps (6)__________ the bus and walks (7)___________ the National Gallery. On the way to the gallery, she feeds the birds by the fountain. After spending a few minutes there, she enters the gallery. Actually, she works (8)__________ the National Gallery – as an assistant curator.

*** Gerald has a lovely house (9)____________ the southern coast, but he works (10)____________ the east where he has a toy factory. As a result, he spends a lot of his time (11)___________ the road (12)__________ his car.

*** The news of his tragic death was first given (13)__________ television, then (14)___________ the newspapers the next day.

*** Please be here (15)__________ time.

*** We couldn’t see the film properly because our seats were (16)__________ the back of the auditorium.

*** Please sit (17)____________ that stool (18)____________ the hall. I want to draw your picture.

*** We travelled a lot (19)______________ the east but I have never lived (20)_____________ the southern coast.

*** Let’s meet (21)____________ the entrance to Karum (22)____________ Kavaklıdere.

Đáp án: 

1

in / on

2

at

3

to

4

at

5

on / onto

6

off / out of

7

towards

8

at

9

on

10

in

11

on

12

in

13

on

14

in

15

on

16

in

17

on

18

in

19

in

20

on

21

at

22

in

Bài tập về giới từ 6: Điền vào mỗi chỗ trống với giới từ thích hợp

Với các giới từ có trong bảng sau, hãy điền vào chỗ trống thích hợp:

with / in / by

Lưu ý: Trong một số trường hợp sẽ có nhiều hơn một câu trả lời 

  1. The tree had been decorated _________ coloured balls.
  2. The answers have been included _________  the book.
  3. After the rugby match, Jim’s shorts were covered _________  mud.
  4. The victim was struck from behind _________  a heavy object.
  5. The house was built _________  money that David borrowed from the bank.
  6. The cat narrowly escaped being run over _________  a car.
  7. When the accident happened, Sue was struck _________  flying glass.
  8. The turkey was stuffed _________ chestnuts, and was very tasty.
  9. No one knew that Peter had been involved _________  the investigation.
  10. When I left the casino, my pockets were crammed _________  money.

Đáp án:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

with

in

in / with

with

with

by

by

with

in 

with

Định hình tiếng Anh chuẩn tại hệ thống trung tâm Anh ngữ hàng đầu VUS

Trung tâm tự hào mang đến những khóa học chất lượng chuẩn quốc tế, xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc, giúp nhiều thế hệ trẻ Việt Nam tiến tới một tương lai tươi sáng, tự tin trong hành trình kết nối và hòa nhập với thế giới toàn cầu. VUS cung cấp những khóa học độc quyền đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng nhu cầu Anh ngữ ở mọi độ tuổi:

  • Kiến thức Anh ngữ vững chắc, cùng bộ kỹ năng mềm vượt trội, sẵn sàng chinh phục các cuộc thi học thuật quốc tế với khóa học tiếng Anh THCS Young Leaders (11-15 tuổi) xây dựng nên chân dung của những nhà lãnh đạo trẻ tài ba trong tương lai.
  • Đội ngũ mentor IELTS chuyên nghiệp cùng huấn luyện viên cá nhân AI giúp học viên sẵn sàng bứt phá band điểm, tự tin chinh phục các kỳ thi tiếng Anh quốc tế với IELTS Express IELTS Expert.
  • Cùng English Hub tiếng Anh cho người mất gốc, lấy lại nền tảng Anh ngữ, trang bị bộ kỹ năng quan trọng để học tập, làm việc và áp dụng kiến thức vào cuộc sống một cách hiệu quả, cam kết đầu ra theo chuẩn khung quốc tế.
  • Khóa học iTalk tiếng Anh giao tiếp, tối đa linh hoạt với hơn 365 chủ đề thực tế, tích hợp công nghệ vào giảng dạy và học tập giúp bạn nâng cao kỹ năng giao tiếp mà không phải lo lắng về công việc hay lịch trình bận rộn. Xây dựng nền tảng Anh ngữ vững chắc sẵn sàng cho hành trình thăng tiến trong sự nghiệp ngay hôm nay.

Ngoài việc trang bị kiến thức Anh ngữ vững vàng, VUS còn cung cấp kho tàng bài tập chuẩn khung Cambridge cùng hệ sinh thái học tập toàn diện V-Hub giúp học viên sẵn sàng chinh phục các kỳ thi học thuật quốc tế theo từng độ tuổi như Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,... Với bộ kiến thức toàn cầu, đa dạng và thực tiễn kết hợp cùng phương pháp giảng dạy hiện đại như Discovery-based Learning, Inquiry-based Learning và Social Tech-based Learning,… học viên không chỉ phát triển tư duy ngôn ngữ mà còn hình thành những kỹ năng học tập và làm việc quan trọng như:

  • Critical Thinking (Kỹ năng tư duy phản biện)
  • Collaboration (Kỹ năng hợp tác)
  • Creativity (Kỹ năng sáng tạo)
  • Communication (Kỹ năng giao tiếp)
  • Computer Literacy (Kỹ năng sử dụng công nghệ)

VUS tự hào là trung tâm đào tạo Anh ngữ hàng đầu tại Việt Nam với số lượng học viên đạt các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế nhiều nhất lên đến hơn 180.000 em, cùng với sự gửi gắm và tin tưởng của hơn 2.700.000 gia đình Việt. 

  • Với hệ thống hơn 70 cơ sở trên toàn quốc tại các thành phố trọng điểm, Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS đang không ngừng phát triển, với mong muốn mang đến môi trường học tập Anh ngữ chất lượng, năng động cho các bạn trẻ tại khắp cả nước.
  • Với hơn 2700+ giáo viên và trợ giảng giỏi, giàu kinh nghiệm được tuyển chọn thông qua quy trình gắt cao và không ngừng phát triển trình độ để tiếp bước tạo thêm những thế hệ học viên ưu tú. 
  • 100% các giáo viên đều có bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL. Bên cạnh đó, 100% quản lý chất lượng giảng dạy bằng thạc sỹ hoặc tiến sĩ trong đào tạo ngôn ngữ Anh.
  • Một trong những điểm nổi bật giúp VUS được hàng ngàn học viên tin tưởng và lựa chọn đó là những bộ giáo trình và lộ trình học chuẩn quốc tế được phát triển bởi các đối tác giáo dục uy tín trên toàn cầu như National Geographic Learning, Macmillan Education, Cambridge University Press & Assessment,…
  • Đối tác chiến lược hạng Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh.
  • Đối tác chiến lược hạng mức Vàng, hạng mức cao nhất của Cambridge University Press & Assessment.

Với mong muốn mang đến cho các em môi trường học tập ngôn ngữ đạt chuẩn quốc tế, VUS vẫn đang không ngừng nỗ lực và phát triển nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy và đào tạo, đặt trọng tâm vào việc trang bị cho học viên những kiến thức vững chắc, chắp cánh cho các bạn đến gần hơn với tương lai tươi sáng.

Bài viết trên là tóm tắt về ngữ pháp và các bài tập giới từ trong tiếng Anh. Hãy duy trì việc ôn tập và thực hành thường xuyên thông qua các dạng bài tập để ghi nhớ kiến thức lâu hơn bạn nhé! Đừng quên theo dõi VUS để cập nhật các bài viết về giới từ và nhiều chủ đề khác về Anh ngữ trên Blog VUS Cảm hứng học tập

Follow OA VUS:

Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
192.944+ Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên 192.944+ học viên Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên

học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

support_agent clear Tư vấn hỗ trợ
arrow_upward