Tiếng Anh cơ bản
Tiếng Anh cơ bản

Tiếng Anh cơ bản

Khám phá các phương pháp học từ vựng, ngữ pháp, và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu. Blog cung cấp tài liệu học tập dễ hiểu và bài tập thực hành giúp bạn tự tin sử dụng tiếng Anh hàng ngày.

Bài tập động từ bất quy tắc: Từ cơ bản đến nâng cao

Bài tập từ cơ bản đến nâng cao về động từ bất quy tắc

 [Đáp án] A – Z bài tập động từ bất quy tắc từ cơ bản đến nâng cao

Với đặc điểm không tuân theo bất kỳ quy luật nào, động từ bất quy tắc được đánh giá là kiến thức khó nhớ. Nhưng khi làm bài tập động từ bất quy tắc thường xuyên – bạn sẽ nhớ nhanh và nhớ lâu các động từ này. Dưới đây là tổng hợp của VUS về các bài tập động từ bất quy tắc có độ khó tăng dần kèm đáp án.

Tổng quan kiến thức về động từ bất quy tắc

Động từ bất quy tắc là các nhóm động từ không tuân theo quy luật thêm -ED ở cuối khi lùi thì. Số lượng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh có thể lên đến hơn 300 từ. Thế nên, để tăng cường khả năng ghi nhớ, bạn cần ôn luyện thường xuyên bằng các bài tập động từ bất quy tắc.

Các ngữ pháp tiếng Anh có sử dụng động từ bất quy tắc

Bài tập động từ bất quy tắc sẽ xoay quanh hầu hết các dạng ngữ pháp trong tiếng Anh như:

  • Nhóm thì tiếng Anh ở mốc thời gian quá khứ và dạng hoàn thành.
  • Câu bị động.
  • Câu tường thuật.
  • Câu điều kiện.
  • Câu điều ước.

Bảng 30 động từ bất quy tắc thông dụng nhất

STT

Động từ

Quá khứ đơn

Quá khứ phân từ

Loại từ

1

Awake

Awoke

Awoken

Tỉnh thức, tỉnh giấc

2

Be

Was, were

Been

3

Become

Became

Become

Trở thành

4

Begin

Began

Begun

Bắt đầu

5

Break

Broke

Broken

Vỡ, gãy

6

Build

Built

Built

Xây dựng

7

Burn

Burnt/burned

Burnt/burned

Cháy

8

Buy

Bought

Bought

Mua

9

Can

Could

Could

Có thể

10

Choose

Chose

Chosen

Chọn

11

Come

Came

Come

Đến

12

Cut

Cut

Cut

Cắt

13

Do

Did

Done

Làm

14

Drink

Drank

Drunk

Uống

15

Drive

Drove

Driven

Lái xe

16

Eat

Ate

Eaten

Ăn

17

Fall

Fell

Fallen

Ngã, rơi

18

Feel

Felt

Felt

Cảm thấy

19

Find

Found

Found

Tìm kiếm

20

Get

Got

Got/gotten

Có được

21

Give

Gave

Given

Cho

22

Go

Went

Gone

Đi

23

Have

Had

Had

24

Hear

Heard

Heard

Nghe

25

Hold

Held

Held

Cầm, nắm

26

Hurt

Hurt

Hurt

Làm đau

27

Keep

Kept

Kept

Giữ

28

Know

Knew

Known

Biết

29

Learn

Learned/learnt

Learned/learnt

Học

30

Make

Made

Made

Làm, thực hiện

Tổng hợp các dạng bài tập động từ bất quy tắc giúp bạn ôn tập hiệu quả

Bài tập 1 – Complete the sentences

  1. We _____ (buy) a guidebook when we were in the museum.
  2. That man _____ (get) on the train ten minutes ago.
  3. We _____ (be) on the coach for six hours now.
  4. How _____ (you/feel) when you were at the top of the mountain?
  5. Mike _____ (live) in the US for three years..
  6. She _____ (work) in Australia since 2015.

Đáp án:

  1. We bought a guidebook when we were in the museum.
  2. That man got on the train ten minutes ago.
  3. We have been on the coach for six hours now.
  4. How did you feel when you were at the top of the mountain?
  5. Mike has lived in the US for three years.
  6. She has worked in Australia since 2015.

Bài tập 2 – Fill in the blanks with the correct form of the verbs in brackets

  1. Mary  _____ (go) swimming after she _____ (come) home. After she _____ (swim), she _____ (call) her friend Judy.
  2. I _____ (go) to the theatre with my friends yesterday. I _____ (not/go) to the theatre for a year. We _____ (have) a very good time.
  3. After they _____ (finish) their breakfast, they (leave) for school.
  4. Linda _____ (play) tennis after she (do) her homework.
  5. My father _____ (water) the flowers after he _____ (clean) the car. After he _____ (have) dinner.

Đáp án:

  1. Mary went swimming after she had come home. After she had swum, she called her friend Judy.
  2. I went to the theatre with my friends yesterday. I hadn’t gone to the theatre for a year. We had a very good time.
  3. After they had finished their breakfast, they left for school.
  4. Linda played tennis after she had done her homework.
  5. My father watered the flowers after he had cleaned the car. After he had dinner.

Bài tập 3 – Complete the text with the past simple affirmative of the verbs in the box

be

not be

swim

have

call

decide

fall

hurt

invite

not stay

Yesterday it (1) _____ my friend ́s birthday. He (2) _____ a lot of friends from school. It (3) _____ very hot so we (4) _____ to go to the swimming pool. There (5) _____ many people so we (6) _____ a lot. Suddenly, Joe (7) _____ and (8) _____ himself. We (9) _____ an ambulance. He (10) _____ in hospital but he (11) _____ a broken arm. That (12) _____ a memorable birthday!

Đáp án:

Yesterday it was my friend ́s birthday. He invited a lot of friends from school. It was very hot so we decided to go to the swimming pool. There weren’t many people so we swam a lot. Suddenly, Joe fell and hurt himself. We called an ambulance. He didn’t stay in hospital but he had a broken arm. That was a memorable birthday!

Bài tập 4 – Make sentences from the prompts.

  1. My mum/not study/Russian/at university.

=> ___________________________________ .

  1. Last night/Marga and Alice/plan/their holiday.

=> ___________________________________ .

  1. Tom/not invite/us/to his birthday party.

=> ___________________________________ .

  1. the children/carry/the books/to the classroom?

=> ___________________________________ .

  1. I/chat/to Jane/about the films and fashion.

=> ___________________________________ .

  1. they/go/to the swimming pool/yesterday?

=> ___________________________________ .

Đáp án:

  1. My mum didn’t study Russian at university.
  2. Last night, Marga and Alice planned their holiday.
  3. Tom didn’t invite us to his birthday party.
  4. Did the children carry the books to the classroom?
  5. I chatted to Jane about films and fashion.
  6. Did they go to the swimming pool yesterday?

Bài tập 5 – Complete the text with the correct past simple form of the verbs in the brackets

  1. Emma tried on a green dress and a blue dress in the clothes shop, and _____________ (choose) the blue one.
  2. Our team _____________ (not win) the last match of the season.
  3. We _____________ (go) bowling yesterday evening.
  4. It was a long film, but I _____________ (not feel) bored.
  5. The film _____________ (begin) at seven and finished at ten.
  6. They _____________ (not spend) all their money on holiday.
  7. Hannah _____________ (feel) relieved when she got her exam results.
  8. My aunt _____________ (not be) at the family wedding last weekend.
  9. We _____________ (get) home at eight o’clock on Sunday.
  10. I enjoyed the film, but I _____________ (not / can) understand all of the dialogue.

Đáp án:

1

2

3

4

5

chose

didn’t win

went

didn’t feel

began

6

7

8

9

10

didn’t spend

felt

wasn’t

got

couldn’t

VUS – Hành trình gần 30 năm chắp cánh cho hơn 180.000 tài năng Anh ngữ

Thực hiện bài tập động từ bất quy tắc thường xuyên sẽ giúp bạn ghi nhớ tốt hơn các từ vựng quan trọng này. Đồng thời, để sử dụng các động từ bất quy tắc mượt mà hơn, bạn cũng cần cải thiện khả năng phản xạ ngôn ngữ của mình.

Vậy học thế nào cho hiệu quả? Hiểu được tầm quan trọng và sự cần thiết của Anh ngữ đối với thế hệ trẻ, VUS đã xây dựng các khóa học độc quyền sau:

  • Young Leaders (11 – 15 tuổi): Học tốt tiếng Anh THCS, các em xây dựng nền tảng vững chắc cho hành trình học tập của mình.
  • iTalk: Phát triển khả năng giao tiếp tiếng Anh trôi chảy, chuẩn hóa phát âm như người bản xứ, bạn học tự tin tiến bước trên hành trình thăng tiến sự nghiệp.
  • English Hub: Lấy lại nền tảng cho người bị mất gốc tiếng Anh hiệu quả qua lớp học đa phương tiện, đa kiến thức và đa nền tảng với bộ học liệu ứng dụng cao, thời thượng cập nhật liên tục.
  • IELTS Expert & IELTS Express: Ôn luyện chuyên sâu từng kỹ năng, nắm chắc các chiến thuật làm bài giúp bạn tự tin bứt phá band điểm và chinh phục các kỳ thi Anh ngữ quốc tế.

Chương trình học áp dụng các phương pháp giảng dạy hiện đại như Discovery-based Learning, Inquiry-based Learning và Social Tech-based Learning,… giúp tăng khả năng học tập, bứt phá kỹ năng ngôn ngữ và phát triển bộ kỹ năng mềm cần thiết của thế kỷ 21:

  • Kỹ năng giao tiếp (Communication).
  • Kỹ năng sử dụng công nghệ (Computer Literacy).
  • Kỹ năng phản biện (Critical Thinking).
  • Kỹ năng sáng tạo (Creativity).
  • Kỹ năng làm việc nhóm (Collaboration).

Trên hành trình gần 30 năm tiếp sức cho thế hệ trẻ hội nhập thế giới cùng nền tảng Anh ngữ vững chắc và kỹ năng cá nhân vượt trội, VUS đã nâng bước hơn 183.118 học viên đạt được nhiều thành tựu ấn tượng, qua đó:

  • Đạt Kỷ lục Việt Nam về số lượng học viên đạt chứng chỉ Anh ngữ quốc tế nhiều nhất toàn quốc.
  • 6 năm được NEAS đánh giá đạt chuẩn chất lượng giảng dạy toàn cầu.
  • 100% cơ sở đáp ứng các tiêu chí chất lượng về giảng dạy và dịch vụ chuẩn quốc tế.
  • 2.700+ giáo viên giỏi và tài năng sở hữu bằng giảng dạy ngôn ngữ Anh toàn cầu như TESOL, CELTA, TEFL,…
  • 100% lớp học có giáo viên bản xứ đến từ những quốc gia sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính.
  • Đối tác hạng mức Vàng của Cambridge University Press & Assessment (hạng mức cao nhất).
  • Đối tác hạng mức Platinum của British Council (hạng mức cao nhất).
  • Ứng dụng học tập độc quyền V-HUB tích hợp công nghệ 4.0 đem lại không gian học tập mọi lúc mọi nơi.
  • Môi trường học tập sử dụng tiếng Anh 100% tạo cơ hội phát triển ngôn ngữ tự nhiên nhất.
  • Đa dạng hoạt động ngoại khóa giúp mở rộng khả năng học tập và phát triển cho học viên: Lễ phát chứng chỉ Cambridge, IELTS Bounty Hunters,…

Với loạt bài tập động từ bất quy tắc trên, bạn có thể dễ dàng ôn luyện kiến thức đã học mọi lúc mọi nơi. Ngoài ra, để tăng cường khả năng ứng dụng Anh ngữ, bạn nên mở rộng phạm vi học tập thông qua giao tiếp và tiếp xúc với tiếng Anh trong môi trường đời sống hàng ngày. Chỉ có thế mới giúp phản xạ Anh ngữ của bạn nhanh nhạy hơn!

Follow OA VUS:

Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
192.944+ Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên 192.944+ học viên Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên

học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

support_agent clear Tư vấn hỗ trợ
arrow_upward