Kho bài tập thì tương lai đơn cơ bản - nâng cao có lời giải
Thì tương lai đơn (Simple Future Tense) là một trong những thì cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong tiếng Anh, thường được dùng để diễn đạt dự định, kế hoạch hay những điều sẽ xảy ra trong tương lai.
Việc nắm vững cách sử dụng thì này không chỉ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp mà còn hỗ trợ đáng kể cho kỹ năng viết và làm bài thi. Đặc biệt, luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập thì tương lai đơn sẽ giúp bạn củng cố kiến thức, rèn phản xạ ngôn ngữ và ghi nhớ lâu dài.
Trong bài viết này, bạn sẽ được:
- Ôn tập nhanh công thức và cách dùng thì tương lai đơn.
- Nhận biết các dấu hiệu thường gặp của thì này.
- Thực hành với hơn 100 bài tập thì tương lai đơn có đáp án chi tiết, từ cơ bản đến nâng cao.
Table of Contents
Ôn tập kiến thức trước khi thực hành bài tập thì tương lai đơn
Công thức thì tương lai đơn (Simple Future Tense)
Muốn làm tốt các bài tập thì tương lai đơn, bạn cần nắm rõ công thức của thì này. Công thức được chia thành ba dạng cơ bản: khẳng định, phủ định và nghi vấn.
1. Thể khẳng định
- Công thức:
Lưu ý: I will = I’ll, she will = she’ll, it will = it’ll |
- Ví dụ:
- She will be on annual leave from November 21 to November 27. (Cô ấy sẽ nghỉ phép từ ngày 21 tháng 11 đến ngày 27 tháng 11)
- He’ll go to the party tomorrow. (Anh ấy sẽ đi dự tiệc ngày mai)
2. Thể phủ định
- Công thức:
Lưu ý: will not = won’t |
- Ví dụ:
- I will not go to the party tomorrow. (Tôi sẽ không đi dự tiệc ngày mai)
- They won't finish on time. (Họ sẽ không hoàn thành kịp giờ)
3. Thể nghi vấn
- Công thức:
|
- Ví dụ:
- Will you go to the party tomorrow? (Bạn sẽ đi dự tiệc ngày mai chứ?)
- Will he be happy? (Anh ấy sẽ hạnh phúc chứ?)
Cách dùng thì tương lai đơn (Simple Future Tense)
Thuộc công thức thôi chưa đủ, điều quan trọng là bạn biết khi nào và vì sao nên dùng thì tương lai đơn. Hiểu rõ các tình huống thực tế sẽ giúp bạn giao tiếp tự tin, câu nói tự nhiên và chính xác hơn. Dưới đây là những trường hợp phổ biến nhất:
- Dự đoán một sự việc sẽ xảy ra
- It will rain this evening. (Tối nay trời sẽ mưa.)
- I think she will win the competition. (Tôi nghĩ cô ấy sẽ chiến thắng cuộc thi.)
- Quyết định ngay tại thời điểm nói
- I’ll answer the phone. (Tôi sẽ nghe điện thoại.)
- I’m hungry. I’ll make some noodles. (Tôi đói rồi. Tôi sẽ nấu mì ăn.)
- Hứa hẹn, đề nghị, cảnh báo
- I will help you with your homework. (Tôi sẽ giúp bạn làm bài tập về nhà.)
- Don’t worry, I’ll be there on time. (Đừng lo, tôi sẽ có mặt đúng giờ.)
- Sự thật chắc chắn xảy ra trong tương lai
- The sun will rise at 6 a.m. (Mặt trời sẽ mọc lúc 6 giờ sáng.)
- Tomorrow will be Monday. (Ngày mai sẽ là thứ Hai.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn (Simple Future Tense)
Để làm đúng bài tập thì tương lai đơn, ngoài việc nắm công thức và cách dùng, bạn cần nhận biết được những “tín hiệu” thường xuất hiện trong câu. Đây chính là chìa khóa giúp bạn phân biệt thì tương lai đơn với các thì khác trong tiếng Anh.
| Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn | Ví dụ |
| Trạng từ/cụm từ chỉ thời gian trong tương lai như tomorrow, next week, in + thời gian, someday, soon… Đây là dấu hiệu rõ ràng nhất, thường đi kèm với thì tương lai đơn để chỉ một hành động sẽ diễn ra sau thời điểm nói. |
|
| Động từ chỉ quan điểm hoặc suy đoán Khi người nói muốn đưa ra dự đoán về tương lai, họ thường dùng các động từ như think, believe, suppose, expect. |
|
| Trạng từ chỉ khả năng (probability adverbs) Những từ như maybe, perhaps, probably thường xuất hiện trong câu để thể hiện khả năng hoặc sự không chắc chắn. |
|
| Các từ diễn đạt sự hứa hẹn, mong đợi hoặc kỳ vọng như promise, hope. |
|
| Sự xuất hiện của trợ động từ “will” (hoặc “shall”) Will thường đi kèm động từ nguyên mẫu. Shall ít dùng hơn và chủ yếu xuất hiện trong văn phong trang trọng với chủ ngữ I/we. |
|
120 câu bài tập thì tương lai đơn kèm lời giải chi tiết
Bài tập thì tương lai đơn 1
Điền động từ vào chỗ trống
- She ______ (go) to school tomorrow.
- They ______ (not/play) football next Sunday.
- I ______ (help) you with your homework.
- He ______ (visit) his grandparents next weekend.
- My parents ______ (be) back in 10 minutes.
- It ______ (rain) tonight.
- I ______ (call) you later.
- The bus ______ (arrive) at 7 p.m.
- We ______ (not/attend) the meeting next week.
- ______ you ______ (come) to my birthday party?
- I think they ______ (win) the game.
- The sun ______ (rise) at 6 a.m. tomorrow.
- I promise I ______ (lend) you my book.
- Maybe she ______ (travel) to London.
- Don’t worry, I ______ (be) on time.
Bài tập thì tương lai đơn 2
Chọn đáp án đúng
- I think it ______ tomorrow.
A. rains – B. will rain – C. raining - They ______ to the park next Sunday.
A. go – B. will go – C. going - We ______ a test next week.
A. have – B. will have – C. had - She ______ her homework later.
A. will do – B. did – C. does - My father ______ tired after work.
A. will be – B. is – C. was - I ______ to the supermarket in 10 minutes.
A. go – B. will go – C. goes - Maybe he ______ late.
A. is – B. was – C. will be - We ______ dinner together tonight.
A. will have – B. have – C. had - The phone is ringing. I ______ it.
A. answer – B. answered – C. will answer - She thinks I ______ the race.
A. win – B. will win – C. won - They ______ an English test soon.
A. will take – B. took – C. taking - I’m thirsty. I ______ some water.
A. will drink – B. drink – C. drank - Next month, my brother ______ 18 years old.
A. will be – B. is – C. was - I promise I ______ you with this project.
A. helped – B. will help – C. helps - ______ you ______ the meeting tomorrow?
A. Will/attend – B. Do/attend – C. Did/attend
Bài tập thì tương lai đơn 3
Viết lại câu sang dạng phủ định và nghi vấn
- She will buy a new dress.
- They will visit Hanoi next week.
- I will call you tomorrow.
- He will watch TV tonight.
- We will attend the meeting.
- My mother will cook dinner.
- They will go swimming tomorrow.
- I will read this book.
- She will sing at the party.
- We will meet our teacher next Monday.
- He will write a letter.
- They will play football.
- I will clean the house.
- She will travel to Da Nang.
- We will study English tomorrow.
Bài tập thì tương lai đơn 4
Sắp xếp từ thành câu
- tomorrow / to school / go / will / she.
- we / a picnic / have / will / next Sunday.
- will / he / the test / pass.
- call / will / later / you / I.
- will / at 6 o’clock / rise / the sun.
- they / will / us / visit / tomorrow.
- I / you / promise / help / will.
- tonight / will / a movie / they / watch.
- my / birthday / attend / will / friends.
- rain / evening / this / will / it.
- will / meet / we / teacher / our.
- she / probably / London / will / travel.
- dinner / will / together / we / have.
- finish / homework / will / his / soon / he.
- next week / the meeting / attend / will / they.
Bài tập thì tương lai đơn 5
Hoàn thành đoạn văn bằng cách điền từ trong ngoặc vào chỗ trống
1–5. (go, watch, buy, call, rain)
Tomorrow is Sunday. My family ______ to the park. We ______ a movie in the evening. My mom ______ some fruit. I ______ my best friend. Maybe it ______.
6–10. (travel, be, win, have, eat)
Next week, Lan ______ to Ha Long Bay. It ______ her first trip there. She ______ a lot of seafood. I think she ______ the singing contest when she comes back. We ______ a party to celebrate.
11–15. (meet, play, come, do, study)
In two days, they ______ their teacher. The students ______ football in the yard. I ______ my homework in the evening. She ______ to my house. We ______ English together.
Bài tập thì tương lai đơn 6
Hoàn thành tình huống giao tiếp:
- The phone is ringing.
– Don’t worry, I ______ it.
- – I’m so tired.
– Sit down, I ______ you a glass of water.
- – It’s cold in here.
– OK, I ______ the window.
- – Can you help me?
– Sure, I ______ you.
- – Look at the dark clouds!
– Yes, it ______ soon.
- – I can’t do this exercise.
– No problem, I ______ it for you.
- – The bag is so heavy.
– Give it to me, I ______ carry it.
- – I feel sick.
– Don’t worry, I ______ call the doctor.
- – Shall we meet at 7 p.m.?
– Great, I ______ be there.
- – Do you need any help?
– Yes, I ______ appreciate that.
- – Are you ready?
– Wait a minute, I ______ finish this.
- – It’s very hot.
– Ok, I ______ turn on the fan.
- – What will you do if you win the prize?
– I ______ buy a new computer.
- – This problem is too difficult.
– Don’t worry, the teacher ______ explain it.
- – What do you want for lunch?
– I think I ______ have noodles.
Bài tập thì tương lai đơn 7
Chuyển đổi các câu sau đây thành câu gián tiếp (Reported Speech)
- She said, “I will go to the party.”
- He said, “We will study English.”
- They said, “She will call you tonight.”
- I said, “I will help him.”
- She said, “They will travel to Japan.”
- He said, “I will buy a new car.”
- She said, “I will be there at 8.”
- They said, “We will not be late.”
- He said, “I will finish my homework.”
- She said, “I will wait for you.”
- They said, “We will come back soon.”
- He said, “I will join the club.”
- She said, “I will tell the truth.”
- They said, “We will win the match.”
- He said, “She will sing at the concert.”
Bài tập thì tương lai đơn 8
Chia thì cho động từ trong ngoặc
- If it ______ (rain) tomorrow, we ______ (stay) at home.
- Unless you ______ (study) harder, you ______ (not/pass) the exam.
- When she ______ (arrive), I ______ (give) her the book.
- If they ______ (not/come) soon, we ______ (leave) without them.
- As soon as the show ______ (finish), we ______ (go) home.
- If you ______ (tell) me the truth, I ______ (forgive) you.
- You probably ______ (feel) better after you ______ (take) some medicine.
- I don’t think he ______ (agree) with this idea, but maybe he ______ (change) his mind.
- If I ______ (win) the lottery, I ______ (buy) a new car.
- By the time you ______ (arrive), the meeting ______ (already/start).
- If she ______ (not/help) us, we ______ (fail) the project.
- Whenever you ______ (need) me, I ______ (be) there.
- I’m not sure if he ______ (attend) the conference, but he probably ______ (send) someone else.
- If we ______ (work) together, we ______ (finish) the task faster.
- After the teacher ______ (explain) the rules, we ______ (begin) the game.
Đáp án
Bài 1
- will go
- will not play
- will help
- will visit
- will be
- will rain
- will call
- will arrive
- will not attend
- Will you come
- will win
- will rise
- will lend
- will travel
- will be
Bài 2
- B
- B
- B
- A
- A
- B
- C
- A
- C
- B
- A
- A
- A
- B
- A
Bài 3
- She won’t buy… / Will she buy…?
- They won’t visit… / Will they visit…?
- I won’t call… / Will I call…?
- He won’t watch… / Will he watch…?
- We won’t attend… / Will we attend…?
- My mother won’t cook… / Will my mother cook…?
- They won’t go… / Will they go…?
- I won’t read… / Will I read…?
- She won’t sing… / Will she sing…?
- We won’t meet… / Will we meet…?
- He won’t write… / Will he write…?
- They won’t play… / Will they play…?
- I won’t clean… / Will I clean…?
- She won’t travel… / Will she travel…?
- We won’t study… / Will we study…?
Bài 4
- She will go to school tomorrow.
- We will have a picnic next Sunday.
- He will pass the test.
- I will call you later.
- The sun will rise at 6 o’clock.
- They will visit us tomorrow.
- I promise I will help you.
- They will watch a movie tonight.
- My friends will attend my birthday.
- It will rain this evening.
- We will meet our teacher.
- She will probably travel to London.
- We will have dinner together.
- He will finish his homework soon.
- They will attend the meeting next week.
Bài 5
- will go
- will watch
- will buy
- will call
- will rain
- will travel
- will be
- will eat
- will win
- will have
- will meet
- will play
- will do
- will come
- will study
Bài 6
- will answer
- will get
- will close
- will help
- will rain
- will do
- will carry
- will call
- Will
- will
- will finish
- will turn on
- will buy
- will explain
- will have
Bài 7
- She said (that) she would go to the party.
- He said (that) they would study English.
- They said (that) she would call me that night.
- I said (that) I would help him.
- She said (that) they would travel to Japan.
- He said (that) he would buy a new car.
- She said (that) she would be there at 8.
- They said (that) they would not be late.
- He said (that) he would finish his homework.
- She said (that) she would wait for me.
- They said (that) they would come back soon.
- He said (that) he would join the club.
- She said (that) she would tell the truth.
- They said (that) they would win the match.
- He said (that) she would sing at the concert.
Bài 8
- If it rains tomorrow, we will stay at home.
- Unless you study harder, you will not pass the exam.
- When she arrives, I will give her the book.
- If they do not come soon, we will leave without them.
- As soon as the show finishes, we will go home.
- If you tell me the truth, I will forgive you.
- You will probably feel better after you take some medicine.
- I don’t think he will agree with this idea, but maybe he will change his mind.
- If I win the lottery, I will buy a new car.
- By the time you arrive, the meeting will already have started.
- If she does not help us, we will fail the project.
- Whenever you need me, I will be there.
- I’m not sure if he will attend the conference, but he will probably send someone else.
- If we work together, we will finish the task faster.
- After the teacher explains the rules, we will begin the game.
Hơn 100 bài tập thì tương lai đơn giúp bạn nắm chắc ngữ pháp, nhưng để học tiếng Anh hiệu quả, bạn cần rèn luyện đủ 4 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết. Đó cũng là lý do hàng triệu học viên đã tin tưởng chọn Anh Văn Hội Việt Mỹ (VUS) – hệ thống đào tạo tiếng Anh hàng đầu Việt Nam với gần 30 năm kinh nghiệm.
VUS tự hào được Cambridge vinh danh là “Trung Tâm Đào Tạo Vàng” 5 năm liên tiếp, là đối tác bạch kim của British Council và được công nhận bởi nhiều tổ chức giáo dục quốc tế uy tín. Đến nay, VUS đã chào đón hàng triệu học viên trên toàn quốc, trong đó có hàng trăm ngàn em nhỏ đạt thành tích xuất sắc ở các kỳ thi Cambridge và IELTS.
Sự tin tưởng của phụ huynh và học viên đến từ những giá trị khác biệt:
- Đội ngũ giáo viên chuyên môn cao, tận tâm với học viên: Toàn bộ giáo viên tại VUS đều sở hữu chứng chỉ giảng dạy tiếng Anh quốc tế như TESOL, TEFL, CELTA được cấp bởi các tổ chức uy tín trên thế giới. Không chỉ giỏi chuyên môn, họ còn giàu kinh nghiệm và luôn truyền cảm hứng, giúp học viên tự tin và tích cực tham gia vào các hoạt động lớp.
- Lộ trình học cá nhân hóa, bài bản: Mỗi học viên tại VUS đều được kiểm tra trình độ đầu vào miễn phí để xây dựng kế hoạch học tập riêng. Lộ trình được thiết kế theo từng cấp độ và mục tiêu cụ thể – từ giao tiếp, lấy lại căn bản đến luyện thi Cambridge hay IELTS – giúp học viên tiến bộ rõ rệt qua từng giai đoạn.
- Thành tích học viên đáng tự hào: Chỉ riêng năm 2024, gần 21.000 học viên VUS đã xuất sắc đạt điểm tuyệt đối trong các kỳ thi Cambridge và IELTS. Những con số này không chỉ minh chứng cho chất lượng đào tạo mà còn là niềm tự hào của phụ huynh, học viên và cả đội ngũ giáo viên luôn tận tâm đồng hành.
- Hệ thống trung tâm rộng khắp: Với hơn 60 cơ sở tại TPHCM, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Nha Trang, Bình Định, và nhiều tỉnh thành khác, VUS mang đến sự thuận tiện tối đa cho học viên và phụ huynh khi lựa chọn địa điểm học.
- Công nghệ học tập thông minh: VUS tiên phong tích hợp hệ sinh thái trực tuyến, ứng dụng OVI dành cho phụ huynh và công nghệ AI hiện đại giúp luyện phát âm, viết và phản xạ. Nhờ vậy, học viên không chỉ học trên lớp mà còn có thể “mang lớp học theo bên mình”, học mọi lúc, mọi nơi và nhìn thấy sự tiến bộ từng ngày.
- Cam kết kết quả rõ ràng: Với các khóa luyện thi IELTS hay Cambridge, học viên được trải nghiệm ngân hàng đề thi độc quyền, tham gia các kỳ thi thử chuẩn quốc tế và nhận cam kết đầu ra minh bạch để yên tâm theo học.
VUS mang đến nhiều khóa học đa dạng để bạn hoặc con em mình lựa chọn, phù hợp với từng lứa tuổi và mục tiêu học tập:
- Tiếng Anh Mầm non (4 – 6 tuổi): Học qua vận động, bài hát, trò chơi và hoạt động sáng tạo, giúp trẻ phát triển ngôn ngữ một cách tự nhiên, vui vẻ và đúng với lứa tuổi.
- Tiếng Anh Thiếu nhi (6 – 11 tuổi): Xây dựng nền tảng vững chắc với vốn từ phong phú, luyện kỹ năng nghe – nói – đọc – viết toàn diện, đồng thời hình thành thói quen học tiếng Anh hiệu quả ngay từ nhỏ.
- Tiếng Anh THCS (11 – 15 tuổi): Tập trung rèn phản xạ giao tiếp, kỹ năng thuyết trình và tranh biện, giúp học sinh tự tin thể hiện bản thân trong môi trường học tập và các hoạt động quốc tế.
- Tiếng Anh cho người mất gốc: Lộ trình dễ hiểu, bắt đầu từ căn bản nhất; phù hợp với học viên cần học lại từ đầu, đảm bảo nắm vững ngữ pháp – từ vựng nền tảng và áp dụng thực tế.
- Tiếng Anh giao tiếp: Lịch học linh hoạt, lựa chọn theo thời gian rảnh, vẫn đảm bảo tiến bộ đều đặn qua các tình huống giao tiếp thực tế trong công việc và đời sống.
- Luyện thi IELTS: Lộ trình bài bản, giáo trình chuẩn, đội ngũ giảng viên chất lượng cao, cùng ngân hàng đề thi cập nhật liên tục. Học viên VUS nhiều năm qua đã chinh phục IELTS 6.5 – 8.0+.
Hy vọng rằng với bộ bài tập thì tương lai đơn kèm đáp án chi tiết trên đây, bạn đã có công cụ hữu ích để củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài và ứng dụng trong giao tiếp hàng ngày. Việc nắm vững thì tương lai và hiểu rõ cách dùng thì tương lai đơn sẽ giúp bạn tự tin hơn trong học tập cũng như các kỳ thi quan trọng.
Nếu bạn đang tìm kiếm môi trường học tiếng Anh chuẩn quốc tế với lộ trình cá nhân hóa và sự đồng hành của đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đừng ngần ngại đăng ký khóa học tại VUS ngay hôm nay.
Đừng chần chừ! Hãy để lại thông tin ngay hôm nay để được tư vấn lộ trình học cá nhân hóa và nhận những ưu đãi đặc biệt từ VUS – bước khởi đầu vững chắc để bạn làm chủ tiếng Anh và chinh phục tương lai.
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí

