Tiếng Anh nâng cao
Bài tập thì quá khứ tiếp diễn: Trọn bộ bài tập cơ bản, nâng cao có đáp án
Bài tập thì quá khứ tiếp diễn: Trọn bộ bài tập cơ bản, nâng cao có đáp án chi tiết
Làm các bài tập thì quá khứ tiếp diễn thường xuyên sẽ giúp bạn nhớ kiến thức lâu hơn và không bị nhầm lẫn khi sử dụng. Cùng VUS hệ thống kiến thức bằng cách thực hiện các bài tập từ cơ bản đến nâng cao qua bài viết sau.
Table of Contents
Tổng quan về thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả sự kiện hoặc hành động đã xảy ra và có tính tiếp diễn trong quá khứ.
Cách dùng
Thoạt nhìn, thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn có định nghĩa gần như tương đồng. Song, để tránh nhầm lẫn bạn cần nhớ những cách dùng sau:
- Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ tại một thời điểm cụ thể. (VD: At 8pm last night, I was watching TV)
- Diễn tả hai hành động diễn ra song song trong quá khứ. (VD: While I was talking, she was listening)
- Tạo bối cảnh cho sự kiện khác trong quá khứ. (VD: It was raining heavily, so I didn’t go anywhere all day)
- Diễn tả sự không chắc chắn về thời điểm xảy ra của hành động trong quá khứ. (VD: He was probably sleeping when we called him)
Lưu ý rằng có một số trường hợp có ngữ nghĩa không thay đổi thì dùng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn đều được. Và thì quá khứ tiếp diễn sẽ giúp nhấn mạnh hơn vào khoảng thời gian mà hành động đã xảy ra.
Công thức
Khẳng định | S + was/were + V_ing |
Phủ định | S + was/were + not + V_ing |
Nghi vấn | Was/Were + (not) + S + V_ing? |
WH-question | WH-question + was/were + (not) + S + V_ing? |
Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
Bạn đã nhớ các kiến thức trên chưa nào? Cùng VUS thử thách bằng các bài tập sau thử nhé. Ở cuối mỗi bài tập đều có đáp án, bạn đừng quên kiểm tra lại và sửa lỗi đấy.
Bài tập 1 – Choose the correct words to complete the text
For my eighteenth birthday, my mum and dad (1) were buying / bought me a really interesting present – a quad-biking adventure weekend. (2) While / When the big day arrived, I was really excited. It took about two hours to drive to the adventure centre, and when we arrived, lots of people (3) were driving / drove around the centre on quad bikes. They (4) had / were having a brilliant time! A man helped me with my helmet, and then I did some training before our group went out. It was great fun, but we went through a lot of streams – and my clothes (5) got / was getting very dirty.
Đáp án
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
bought | When | were driving | were having | got |
Bài tập 2 – Complete the sentences below
- While I … (walk) along the beach, I … (find) some money.
- Rick … (see) the helicopter as he … (swim) back to the shore.
- We … (talk) to the doctor when we … (hear) gunshots.
- As the police … (help) the man, they … (see) blood on the floor.
- As Mike … (get dressed), he … (remember) something important.
- While I … (search) for my keys, I … (find) the note.
- Helen and Rob … (watch) TV when they … (hear) a loud scream.
- While we … (go) into town, Max … (begin) to feel ill.
- The volcano … (erupt) as people … (climb) it.
- Dan … (ask) the teacher for help while he … (do) the math exercises.
Đáp án
- While I was walking along the beach, I found some money.
- Rick saw the helicopter as he was swimming back to the shore.
- We were talking to the doctor when we heard gunshots.
- As the police were helping the man, they saw blood on the floor.
- As Mike was getting dressed he remembered something important.
- While I was searching for my keys, I found the note.
- Helen and Rob were watching TV when they heard a loud scream.
- While we were going into town, Max began to feel ill.
- The volcano erupted as people were climbing it.
- Dan asked the teacher for help while he was doing the math exercises.
Bài tập 3 – Complete the text with the correct forms
make | play | enjoy | feel | buy | catch | swim |
One day, last summer something really surprising happened to us at the beach.
The weather was great, so lots of people (1) … in the sea. I (2) … ice creams from a shop with my parents, and my brothers (3) … football on the beach.
Everyone (4) … the lovely weather until someone suddenly shouted, ‘SHARK!’ There was a shark in the water, but luckily it didn’t try to eat anyone. Perhaps it (5) … hungry!
Đáp án
One day, last summer something really surprising happened to us at the beach.
The weather was great, so lots of people were swimming in the sea. I was buying ice creams from a shop with my parents, and my brothers were playing football on the beach.
Everyone was enjoying the lovely weather until someone suddenly shouted, ‘SHARK!’ There was a shark in the water, but luckily it didn’t try to eat anyone. Perhaps it wasn’t feeling hungry!
Bài tập 4 – Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first
- I hurt my finger while I was playing the guitar.
=> I was playing ____________________________________ .
- I was walking home when it started to rain.
=> While I ___________________________________________ .
- She broke her leg while she was learning to ski.
=> She was learning _________________________________ .
- He was making lunch when he suddenly felt ill.
=> As he _____________________________________________ .
- She was telling me about her party when she started to laugh loudly.
=> She started _______________________________________ .
- I lost my wallet while I was shopping.
=> While I ____________________________________________ .
- As the band was playing their first song, all the lights went out.
=> The band was playing ____________________________ .
Đáp án
- I was playing the guitar when I hurt my finger.
- While I was walking home, it started to snow.
- She was learning to ski when she broke her leg.
- As he was making lunch, he suddenly felt ill.
- She started to laugh when she was telling me about her party.
- While I was shopping, I lost my wallet.
- The band were playing their first song when all the lights went out.
Bài tập 5 – Make sentences from the prompts using past simple and past continuous
- I / drop / my mobile phone / when / I / walk / to school.
- What / Jamie / do / when / you / see / him?
- It / not rain / when / we / leave / the house / this morning.
- Emily / not ride / her bike / when / the accident / happen.
- they / sleep / when / you / phone / them?
- Who / you / talk / to / when / I arrive?
Đáp án
- I dropped my mobile phone when I was walking to school.
- What was Jamie doing when you saw him?
- It wasn’t raining when we left the house this morning.
- Emily wasn’t riding her bike when the accident happened.
- Were they sleeping when you phoned them?
- Who were you talking to when I arrived?
Bài tập 6 – Choose the correct answers
- When I looked / was looking out of the window, it snowed / was snowing.
- We worked / were working in the garden when we found / were finding some old money.
- While I made / was making the cake, I dropped / was dropping the bowl.
- I cleaned / was cleaning the kitchen when she arrived / was arrived.
- When I started / was starting school, we lived / were living in the old house.
- I saw / was seeing you while I waited / was waiting for the bus.
Đáp án
- When I looked out of the window, it was snowing.
- We were working in the garden when we found some old money.
- While I was making the cake, I dropped the bowl.
- I was cleaning the kitchen when she arrived.
- When I started school, we were living in the old house.
- I saw you while I was waiting for the bus.
VUS – Bệ phóng cho những giấc mơ Anh ngữ vượt trội
Làm bài tập thì quá khứ tiếp diễn thường xuyên sẽ giúp bạn áp dụng và hiểu sâu hơn về ngữ pháp tiếng Anh. Sự đa dạng về chủ đề và độ khó cũng giúp bạn cải thiện kỹ năng đọc hiểu và nắm bắt thông tin nhanh chóng hơn.
Song, muốn phát triển khả năng tiếng Anh một cách bền vững, bạn cần nhiều hơn là chỉ làm bài tập. Sự hỗ trợ, giải đáp và đào tạo chuyên sâu từ các khóa học chuẩn quốc tế từ VUS chính là lựa chọn hàng đầu của nhiều bạn học.
- Khóa học Anh ngữ cho thiếu niên – Young Leaders (11 – 15 tuổi): Các bạn trẻ học tốt tiếng Anh THCS, xây dựng nền tảng vững chắc và tự tin phát triển định hướng cá nhân.
- Lấy lại nền tảng Anh ngữ – English Hub: Không còn tự tin vì mất gốc tiếng Anh, bạn học tự tin sử dụng Anh ngữ như người bản xứ, đồng thời trang bị bộ kỹ năng học tập, làm việc và cuộc sống toàn cầu giúp bạn tạo sức bật trong các dự định cá nhân.
- IELTS Express và IELTS Expert: Dành riêng cho việc bồi dưỡng toàn diện kỹ năng học thuật, học viên tự tin và thành công chinh phục các chứng chỉ Anh ngữ quốc tế với điểm số mơ ước.
- Khóa học tiếng Anh ứng dụng – iTalk: Nâng cao trình độ Nghe – Nói tiếng Anh hiệu quả, tăng phản xạ ngôn ngữ và giúp bạn giao tiếp tiếng Anh lưu loát, bạn sẵn sàng chớp lấy những cơ hội sắp đến.
Cùng các tên tuổi hàng đầu trong lĩnh vực giáo dục toàn cầu như Cambridge University Press & Assessment, Oxford Education, National Geographic Learning, British Council,… VUS đem đến những bộ giáo trình độc quyền được thiết kế tỉ mỉ giúp bạn nâng trình Anh ngữ hiệu quả.
Kết hợp cùng các chu trình học tập quốc tế được cá nhân hóa, học viên tiếp cận tiếng Anh một cách tự nhiên và thú vị nhất. Đồng thời, thời gian và hoạt động trong mỗi buổi học được sắp xếp một cách hợp lý giúp học viên hiểu và nhớ bài ngay tại lớp.
Với hệ sinh thái học tập hiện đại tích hợp công nghệ 4.0, học viên tại trung tâm có thể dễ dàng tiếp cận bài học, ôn tập và luyện tập phát âm chuẩn bằng trí tuệ nhân tạo (AI) bất kể ở đâu và bất kỳ khi nào. Điều này giúp bạn tối ưu hóa thời gian và học tập một cách hiệu quả hơn.
VUS – Bệ phóng cho những giấc mơ Anh ngữ vượt trội
Trong hành trình gần 30 năm đồng hành và tiếp sức cho thế hệ trẻ, VUS đã giúp hơn 180.918 em đạt được nhiều thành tích nổi bật cùng khả năng tiếng Anh xuất sắc. Điều này cũng giúp trung tâm nhận được Kỷ lục Việt Nam về số lượng học viên đạt chứng chỉ Anh ngữ quốc tế nhiều nhất trên toàn quốc.
Với những tiêu chí hàng đầu của mình, Anh văn Hội Việt Mỹ đã thuyết phục và dành được sự tin chọn và gửi gắm của hơn 2.700.000 gia đình Việt qua nhiều năm liền:
- 100% giáo viên sở hữu bằng dạy ngôn ngữ Anh toàn cầu như TESOL, CELTA, TEFL,…
- 100% trung tâm dạy học (70+ cơ sở khắp toàn quốc) đạt chuẩn giáo dục quốc tế.
- 100% lớp học đều có giáo viên là người bản xứ.
- 6 năm liền được NEAS công nhận đạt chuẩn quốc tế và giảng dạy, môi trường học tập và chất lượng dịch vụ
- Đối tác hạng mức Vàng với Cambridge University Press & Assessment (hạng mức cao nhất).
- Đối tác hạng mức Platinum với British Council (hạng mức cao nhất).
Hi vọng những bài tập thì quá khứ tiếp diễn ở trên sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc xây dựng kiến thức và ôn tập. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong quá trình học tập, hãy để lại thông tin liên hệ bên dưới để được nhận tư vấn hoàn toàn miễn phí từ VUS. Hãy nhớ rằng tiếng Anh không phải là điều khó khăn. Cùng VUS tiến bước, bạn đạt tới những điều tuyệt vời hơn cả.
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
Cộng đồng kỷ lục
đạt chứng chỉ Quốc tế
Học viên
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Học viên
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Học viên
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Học viên
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Học viên
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Học viên
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Học viên
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Học viên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
-
Table of Contents