Học tiếng Anh cùng bé
Lý thuyết và bài tập a an the lớp 6 đầy đủ đáp án chi tiết
Lý thuyết và bài tập a an the lớp 6 đầy đủ đáp án chi tiết nhất
Việc ôn luyện và làm bài tập a an the lớp 6 không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức ngữ pháp mà còn xây dựng nền tảng cho việc học ngôn ngữ tiếng Anh nâng cao trong tương lai. Để quá trình giải bài tập a an the lớp 6 được diễn ra hiệu quả và chính xác, các em học sinh hãy cùng VUS bắt tay vào ôn tập các lý thuyết trọng tâm được nêu bên dưới đây nhé!
Table of Contents
Ôn tập lý thuyết trọng tâm trước khi làm bài tập a an the lớp 6
Ôn tập lý thuyết trước khi làm bài tập a an the là một bước cần thiết để học sinh chuẩn bị và hiểu rõ cách sử dụng của các mạo từ. Dưới đây là một số điểm lý thuyết quan trọng mà các em cần đảm bảo nắm vững.
Khái niệm và phân loại mạo từ là gì trong tiếng Anh?
Mạo từ (Articles) trong tiếng Anh là những từ đứng trước danh từ, có chức năng quan trọng giúp người nghe và người đọc biết rằng đó là danh từ xác định hay chưa xác định.
Trong ngữ pháp tiếng Anh gồm có 2 loại mạo từ đó là:
- Mạo từ không xác định: “A” và “an”
→ I met a friend. (Tôi đã gặp một người bạn.)
→ I am an engineer. (Tôi là một kỹ sư.)
- Mạo từ xác định: The
→ The president of the United States is giving a speech tonight. (Tổng thống Hoa Kỳ sẽ có bài phát biểu vào tối nay.)
Cách sử dụng mạo từ a an the
Cách dùng mạo từ không xác định a và an
Mạo từ “a” và “an” đều là những mạo từ không xác định (Indefinite articles) dùng để chỉ những sự vật, đối tượng, mà người nghe và người nói chưa xác định rõ được về nó.
Mạo từ “a” | Mạo từ “an” |
“A” được sử dụng khi đứng trước một phụ âm. | “An” được sử dụng khi đứng trước một nguyên âm. |
Ví dụ: a dog, a pilot, a teacher, a cat | Ví dụ: an engineer, an elephant, an athlete |
Cách sử dụng mạo từ xác định the
Mạo từ “the” là mạo từ xác định (Definite article) dùng để chỉ những sự vật, đối tượng, hiện tượng mà cả người nghe và người nói đều hiểu và biết rõ về nó.
Ví dụ:
- The car over there is fast. → (Xe đằng kia chạy nhanh.)
Lưu ý: Đối với những danh từ không xác định, lần đầu tiên chúng ta sử dụng “a” hoặc “an” nhưng ở lần tiếp theo khi lặp lại đối tượng đó, chúng ta sẽ sử dụng mạo từ xác định “the”
- I live in a house. The house is quite old and has five bedrooms. → Tôi sống trong một ngôi nhà. Ngôi nhà khá cũ và có năm phòng ngủ.
Không sử dụng mạo từ
- Không sử dụng mạo từ “a, an, the” với quốc gia, tiểu bang, quận hoặc tỉnh, hồ và núi.
→ He lives in Washington near Mount Rainier. (Anh ấy sống ở Washington gần Núi Rainier.)
→ They live in Northern British Columbia. (Họ sống ở Bắc British Columbia.)
→ They climbed Mount Everest. (Họ leo lên đỉnh Everest.)
(*) Ngoại trừ quốc gia có tập hợp là các bang như “The United States”.
- Không dùng mạo từ với danh từ số nhiều và danh từ không đếm được để nói về những thứ chung chung.
→ He writes books. (Anh ấy viết sách.)
→ She likes sweets. (Cô ấy thích đồ ngọt.)
→ Do you like jazz music? (Bạn có thích nhạc jazz không?)
→ She ate bread with butter in the morning. (Cô ấy ăn bánh mì với bơ vào buổi sáng.)
Cách dùng mạo từ với danh từ đếm được và không đếm được
A/an | The |
Được dùng với các danh từ đếm được. | Có thể dùng với danh từ không đếm được, hoặc có thể bỏ mạo từ hoàn toàn như đã đề cập ở trên. |
I’d like a piece of cake. → (Tôi muốn một miếng bánh.) I lent him a book. → (Tôi cho anh ấy mượn một cuốn sách.) I drank a cup of tea. → (Tôi uống một tách trà.) | He drank the water (xác định một số nước cụ thể – ví dụ: nước mà vợ anh ấy lấy cho anh ấy từ nhà bếp) → (Anh ấy đã uống nước) |
Tại sao cần phải nắm vững cách phân biệt và cách sử dụng mạo từ a an the?
Đối với chương trình học tiếng Anh THCS thì việc nắm vững cách phân biệt và cách sử dụng mạo từ “a”, “an”, và “the” là vô cùng quan trọng bởi các lý do sau đây:
- Giải quyết được yêu cầu của bài tập, bài kiểm tra, bài thi: Bài tập thường yêu cầu bạn lựa chọn mạo từ phù hợp để đặt vào trong câu nhằm thể hiện ý nghĩa chính xác của câu. Nếu các em không nắm vững cách sử dụng cũng như cách phân biệt mạo từ “a”, “an”, và “the”, các em sẽ không thể giải quyết được các yêu cầu của bài tập, điều này sẽ gây ảnh hưởng đến điểm số trong quá trình học.
- Nền tảng cho những kiến thức cao hơn: Mạo từ là một phần cơ bản của cấu trúc câu tiếng Anh. Hiểu cách sử dụng mạo từ sẽ giúp học sinh làm quen với cách các thành phần trong câu hoạt động cũng như ngữ pháp của câu. Từ đó dễ tiếp cận được các khía cạnh phức tạp hơn trong cấu trúc câu.
- Phát triển kỹ năng nói và viết: Mạo từ giúp xác định và định nghĩa danh từ. Vì vậy, khi học sinh biết chọn đúng mạo từ, bạn sẽ truyền đạt ngữ nghĩa một cách chính xác và rõ ràng hơn trong cả viết và nói.
- Thể hiện sự chuyên nghiệp: Việc sử dụng mạo từ đúng cách trong văn viết và nói là một phần của việc thể hiện sự chuyên nghiệp. Đặc biệt trong môi trường làm việc hoặc giao tiếp quốc tế, việc sử dụng mạo từ đúng cách có thể tạo những ấn tượng tích cực.
Tổng hợp các dạng bài tập a an the lớp 6
Bài tập a an the lớp 6 dạng 1: Chọn câu trả lời đúng
Lưu ý: ‘x’ có nghĩa là không có mạo từ
1. Hung and Lan are looking for ______ place to spend ______ night.
A. the / the
B. a / the
C. a / a
D. the / a
2. Please turn off ______ lights when you leave ______ room.
A. the / the
B. a / a
C. the / a
D. a / the
3. We are looking for people with______ experience.
A. the
B. a
C. an
D. x
4. Would you pass me______ salt, please?
A. a
B. the
C. an
D. x
5. Can you show me ______ way to ______ station?
A. the / the
B. a / a
C. the / a
D. a / the
6. She has read______ interesting book.
A. a
B. an
C. the
D. x
7. You’ll get ______ shock if you touch______ live wire with that screwdriver.
A. an / the
B. x / the
C. a / a
D. an / the
8. Mr. Smith is______ old customer and ______ honest man.
A. an / the
B. the / an
C. an / an
D. the / the
9. ______ youngest boy has just started going to______ school.
A. a / x
B. x / the
C. an / x
D. the / x
10. Does Lan go to______ town to visit Hung?
A. the
B. a
C. x
D. an
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | A | D | B | A | B | B | C | D | A |
Bài tập a an the lớp 6 dạng 2: Hoàn thành đoạn văn với các mạo từ phù hợp (a, an, the, hoặc x)
Lưu ý: ‘x’ có nghĩa là không có mạo từ
There was (1)______ knock on (2)______door. I opened it and found (3)______ small dark man in (4)______ blue overcoat and (5)______ woolen cap. He said he was (6)______ employee of (7)______gas company and had come to read (8)______ meter. But I had (9)______ suspicion that he wasn’t speaking (10)______ truth because (11)______meter readers usually wear (12)______ peaked caps. However, I took him to (13)______ meter, which is in (14)______dark corner under (15)______stairs. I asked if he had (16)______torch; he said he disliked torches and always read (17)______meters by (18)______light of (19)______match. I remarked that if there was (20)______ leak in (21)______ gas pipe there might be (22)______explosion while he was reading (23)______ meter.
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
a | the | a | a | a | an | the | the | a | the |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
x | x | the | the | the | a | x | the | a | a |
21 | 22 | 23 |
a | an | the |
Bài tập a an the lớp 6 dạng 3: Hoàn thành bài văn với các mạo từ phù hợp (a, an, the, hoặc x)
Lưu ý: ‘x’ có nghĩa là không có mạo từ
Activity trackers are (1)______ very popular way to keep track of (2)______ physical activity and (3)______ calorie consumption. But are they accurate and reliable? A recent study conducted by (4)______ researchers at Stanford University looked at seven of (5)______ most popular trackers and focused on two measurements: (6)______ heart rate and how many calories were burned. (7)______ 60 volunteers who took part in (8)______ study included 31 women and 29 men.
For heart rate, researchers compared (9)______ trackers to (10)______ findings from an EKG or electrocardiogram. It turns out most of them were pretty accurate and reliable, with (11)______ error margin of just five percent in six out of (12)______ seven trackers analyzed.
To measure calories burned, researchers compared (13)______ trackers’ findings to those of (14)______ instrument that measures oxygen and carbon dioxide in a person’s breath. (15)______ trackers’ calorie measurements, it turns out, were incredibly inaccurate. (16)______ degree of inaccuracy ranged from 27 percent for (17)______ most accurate tracker, to 93 percent for (18)______ most inaccurate one.
Researchers concluded that (19)______ people should not base their food intake on how many calories (20)______ activity tracker says they’re burning.
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
a | x | x | x | the | x | the | the | the | x |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
an | the | the | an | the | the | the | the | x | an |
Bài tập a an the lớp 6 dạng 4: Chọn các phương án đúng để hoàn thành đoạn văn
Dr. Ludwig is (1)______ obesity expert and professor of nutrition at Harvard University. He wrote (2)______ book entitled Always Hungry. (3)______ main message of the book is that what causes obesity is not (4)______ excess of calories, but (5)______ excess of (6)______ sugar and (7)______ refined or processed carbohydrates. Dr. Ludwig believes that (8)______ low fat, high carbohydrate diet people have been eating for the last four decades is making us unhealthy.
1.
A. a | B. an | C. – | D. the |
2.
A. a | B. an | C. – | D. the |
3.
A. a | B. an | C. – | D. the |
4.
A. a | B. an | C. – | D. the |
5.
A. a | B. an | C. – | D. the |
6.
A. a | B. an | C. – | D. the |
7.
A. a | B. an | C. – | D. the |
8.
A. a | B. an | C. – | D. the |
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
B | A | D | B | B | C | C | D |
Young Leaders – Phát triển Anh ngữ thiếu niên toàn diện
Young Leaders là Anh ngữ thiếu niên dành cho các em học sinh có độ tuổi từ 11 – 15. Khóa học phù hợp cho các đối tượng như sau:
- Muốn cải thiện 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết.
- Đam mê với tiếng Anh, muốn sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ thứ 2.
- Mong muốn được bổ trợ, phát triển thêm kiến thức tiếng Anh THCS.
- Xây dựng kiến thức chuẩn bị cho quá trình chuyển cấp hoặc du học.
- Các bạn có mong muốn nâng cao kiến thức để tham gia các cuộc thi học thuật quốc tế lấy các chứng chỉ KET, PET, IELTS
Khung chương trình học và chuẩn đầu ra về kiến thức, kỹ năng Anh ngữ
Với khung chương trình học được xây dựng theo chuẩn quốc tế và bộ giáo trình được biên soạn từ những đối tác giáo dục nổi tiếng toàn cầu, sau mỗi bậc học, học viên sẽ ngày càng phát triển và hoàn thiện bản thân, có đủ năng lực để trở thành những nhà lãnh đạo tài ba trong tương lai. Khóa học bao gồm 3 cấp độ tương ứng với từng đầu ra như sau:
- Pre Young 1-3: Ở giai đoạn này, học viên sẽ được tiếp cận với giáo trình Time Zones Starter của nhà xuất bản National Geographic. Chuẩn bị cho các em sự tự tin ở chương trình học Tiếng Anh trung học cơ sở, cung cấp từ vựng và cấu trúc ngữ pháp căn bản cần thiết cho chương trình tiếng Anh Thiếu niên. Hình thành nên những bước đầu giúp học viên tiếp cận các kỹ năng nghe, nói, đọc, và viết ở mức độ cơ bản.
- Young Connecting 1-9: Đối với cấp độ này các em sẽ được học giáo trình Time Zones. Học viên có thể đọc hiểu các bài đọc ngắn hoặc nghe hiểu các bài độc thoại, đàm thoại đơn giản về các chủ đề thường gặp như gia đình, bản thân, trường học, khu vui chơi, mua sắm, du lịch,… Có khả năng viết, trình bày, miêu tả các sự kiện, các trải nghiệm ở mức độ vừa phải.
- Young Shinning 1-6: Ở giai đoạn này, các em sẽ được giảng dạy bằng giáo trình Oxford Discover Futures. Học viên có thể đọc hiểu các bài đọc dài và nghe hiểu các cuộc tranh luận, đàm thoại về các chủ đề liên quan đến môi trường sống, văn hóa, âm nhạc, đất nước con người. Có khả năng viết, bày tỏ quan điểm, trình bày ý kiến, miêu tả kinh nghiệm, sự kiện,… và bàn luận về một số chủ đề phức tạp trong phạm vi hiểu biết.
Học tập hiện đại, hiệu quả cùng Young Leaders
- Với sĩ số tinh gọn, mỗi lớp học các em sẽ được tối đa hóa thời gian học tập cùng với các giáo viên bản xứ, được theo dõi và hỗ trợ sát sao trong suốt quá trình có mặt tại lớp. Bên cạnh đó, còn có trợ giảng sẽ giúp cho việc giảng dạy và chăm sóc học viên được chu đáo, sâu sát đến từng em.
- Khi tham gia khóa học Young Leaders, học viên sẽ được tiếp cận với hệ sinh thái học tập toàn diện V-HUB. Đây là ứng dụng học tập độc quyền tại VUS, giúp học viên có thể ôn luyện mọi lúc mọi nơi với hệ thống bài tập trước và sau mỗi buổi học, hỗ trợ các em học sâu nhớ lâu. Ngoài ra, ứng dụng còn tích hợp công nghệ AI chuẩn hóa phát âm cho học viên, tự tin sẵn sàng giao tiếp như người bản xứ trong những tình huống hàng ngày. V-HUB cũng là cổng thông tin liên lạc giữa nhà trường với phụ huynh, dễ dàng trong việc theo dõi tiến độ và kết quả học tập của con em sau từng cấp độ.
- Ngoài những tiết học trên lớp Young Leaders, VUS còn thiết kế thêm những hoạt động ngoại khóa như các khóa ôn tập kiến thức, ôn thi học kỳ và những sân chơi hấp dẫn giúp củng cố lại kiến thức Anh ngữ cho các học viên
Chăm sóc học viên sát sao, chu đáo
- Trong 1 khóa học, ASA Care sẽ thông tin định kỳ tình hình học tập qua điện thoại vào giữa kỳ và cuối kỳ
- Theo dõi và thông báo tình hình chuyên cần ngay trong buổi học
- Học viên thường xuyên được làm quen với dạng bài thi KET, PET
- Học viên được đăng ký thi KET, PET và tham gia ôn miễn phí tại Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS.
VUS – Nơi khởi đầu cho sự thành công của thế hệ trẻ tại Việt Nam
VUS tự hào là trung tâm Anh ngữ đầu tiên có số lượng học viên nhận các chứng chỉ quốc tế nhiều nhất tại Việt Nam với con số lên đến 180.918 em cùng với đó là sự tin tưởng và đồng hành của hơn 2.700.000 gia đình Việt.
Một trong những điểm nổi bật giúp VUS được hàng ngàn học viên tin tưởng và lựa chọn đó là những bộ giáo trình và lộ trình học chuẩn quốc tế được phát triển bởi các đối tác giáo dục uy tín trên toàn cầu như National Geographic Learning, Macmillan Education, Cambridge University Press & Assessment…, cùng với đó sự phát triển không ngừng về chất lượng giáo dục và đào tạo.
- Hơn 70 cơ sở đạt chứng nhận 6 năm liên tục về chất lượng giáo dục và đào tạo đạt chuẩn quốc tế từ NEAS, khẳng định sự cam kết của VUS đối với học viên về chất lượng giảng dạy.
- Với hơn 2700+ giáo viên và trợ giảng có chuyên môn cao và được tuyển chọn thông qua quy trình nghiêm ngặt và tiếp nhận đào tạo lên đến 98 giờ tại VUS, đảm bảo nghiệp vụ chuyên môn vững chắc, tiếp bước tạo thêm những thế hệ học viên ưu tú.
- VUS đảm bảo hầu hết 100% giáo viên đều có bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL. Bên cạnh đó, 100% quản lý chất lượng giảng dạy bằng thạc sỹ hoặc tiến sĩ trong đào tạo ngôn ngữ Anh.
- Đối tác chiến lược hạng Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh.
- Là hệ thống Anh ngữ duy nhất được Cambridge University Press & Assessment chứng nhận trung tâm đào tạo Vàng duy nhất trong khu vực.
Với mong muốn mang đến cho các em môi trường học tập tiếng Anh đạt chuẩn quốc tế, VUS luôn không ngừng phấn đấu và phát triển, nhằm nâng cao chất lượng cả về giảng dạy và đào tạo. Chúng tôi cam kết trang bị cho học viên những hành trang vững chắc nhất, giúp các bạn bước gần hơn với thành công.
Các dạng bài tập a an the lớp 6 phổ biến cũng như các kiến thức trọng tâm đã được VUS tổng hợp trong bài viết này. Bằng việc hiểu rõ cách sử dụng và phân biệt các mạo từ, học sinh có thể tự tin giải quyết những bài tập có cùng chủ đề tại trường lẫn lớp một cách dễ dàng. Hãy tiếp tục theo dõi VUS để cập nhật nhanh chóng những kiến thức Anh ngữ hữu ích hàng ngày bạn nhé!
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
Cộng đồng kỷ lục
đạt chứng chỉ Quốc tế
Học viên
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Học viên
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Học viên
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Học viên
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Học viên
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Học viên
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Học viên
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Học viên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
-
Table of Contents