Tổng hợp lý thuyết & bài tập về tính từ sở hữu lớp 6 (có đáp án)
Bài tập về tính từ sở hữu lớp 6 là một trong những dạng bài tập quan trọng, vì tính từ sở hữu đóng vai trò giúp câu trở nên hoàn chỉnh và rõ nghĩa hơn. Hiểu được điều đó, VUS đã tổng hợp toàn bộ tài liệu về tính từ sở hữu bao gồm lý thuyết và bài tập được trình bày chi tiết trong bài viết dưới đây.
Table of Contents
Ôn tập các lý thuyết trọng tâm trước khi làm bài tập về tính từ sở hữu lớp 6
Ôn tập lý thuyết chắc chắn là cơ sở cho việc hiểu và áp dụng đúng các quy tắc để giải quyết các dạng bài tập về tính từ sở hữu lớp 6 từ cơ bản cho đến nâng cao.
Tính từ sở hữu trong tiếng Anh là gì?
Tính từ sở hữu (Possessive Adjective) là loại từ dùng để chỉ sự sở hữu. Tính từ sở hữu thường đứng trước danh từ nhằm giúp người đọc và người nghe hiểu được danh từ đó đang thuộc về một vật hay một người nào đó.
Trong tiếng Anh, tính từ sở hữu sẽ thay đổi dựa trên người sở hữu (đại từ nhân xưng). Vì thế, tính từ sở hữu sẽ được phân chia thành từng loại tương ứng, được liệt kê chi tiết trong bảng dưới đây:
| Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu | Ví dụ |
| I (Tôi) | My (Của tôi) | This is my car. (Đây là xe của tôi) |
| We (Chúng tôi, chúng ta) | Our (Của chúng ta) | Our teacher is very friendly. (Giáo viên của chúng tôi rất thân thiện) |
| You (Bạn) | Your (Của bạn) | I like your hat. (Tôi thích cái mũ của bạn) |
| They (Họ, bọn họ) | Their (Của họ) | The children are playing with their friends. (Những đứa trẻ đang chơi với bạn bè của chúng) |
| He (Anh ấy) | His (Của anh ấy) | His sister is a bank clerk. (Chị gái của anh ấy là nhân viên ngân hàng) |
| She (Cô ấy) | Her (Của cô ấy) | Her English book is on the table. (Cuốn sách tiếng Anh của cô ấy đang ở trên bàn) |
| It (Nó) | Its (Của nó) | The dog loves to chase its tail. (Con chó thích đuổi theo đuôi của nó) |
Một vài lưu ý cần nắm khi sử dụng tính từ sở hữu
Lưu ý 1: Tính từ sở hữu thay đổi theo đại từ nhân xưng và không thay đổi theo danh từ số ít hay số nhiều
Tính từ sở hữu chỉ thay đổi dựa theo đại từ nhân xưng và sẽ không thay đổi hay bị ảnh hưởng bởi các danh từ số ít hay số nhiều
Ví dụ:
- His cat is very cute. (Con mèo của anh ấy rất dễ thương)
- His cats are very cute. (Các con mèo của anh ấy rất dễ thương)
Qua ví dụ trên có thể thấy danh từ “cat” dù ở số ít hay số nhiều thì cũng không gây ảnh hưởng và gây ra sự thay đổi đối với tính từ sở hữu.
Lưu ý 2: Không nhầm lẫn giữa các cách viết
Trên thực tế, có rất nhiều từ có cách viết tương tự nhau gây nên những sự nhầm lẫn khi sử dụng trong văn viết tiếng Anh. Dưới đây là các lỗi viết nhầm thường gặp về tính từ sở hữu mà học sinh cần phải tránh:
- Lỗi viết nhầm giữa “It’s” và “Its” (Cách viết đúng về tính từ sở hữu là “Its”)
- Lỗi viết nhầm giữa “Your” và “You’re” (Cách viết đúng về tính từ sở hữu là “Your”)
- Lỗi viết nhầm giữa “There”, “They’re” và “Their” (Cách viết đúng về tính từ sở hữu là “Their”)
Lưu ý 3: Không viết “his/her”
Nên tránh dùng “his/her” trong tiếng Anh hiện đại vì thiếu tự nhiên; dùng “their” làm đại từ số ít trung tính sẽ tự nhiên và được ưu tiên hơn.
Ví dụ:
- Each owner is responsible for his/her pet
→ Each owner is responsible for their pet (Mỗi người phải có trách nhiệm với thú cưng của mình)
Tổng hợp các câu bài tập về tính từ sở hữu lớp 6 từ cơ bản đến nâng cao
Dưới đây là các dạng bài tập tính từ sở hữu từ cơ bản đến nâng cao có kèm đáp án dành cho học sinh lớp 6 được VUS tổng hợp và đăng tải. Hy vọng thông qua những câu bài tập này, học sinh sẽ được củng cố kiến thức về tính từ sở hữu.
Bài tập về tính từ sở hữu lớp 6 – Dạng 1
Yêu cầu: Hãy chọn đáp án đúng
1. Julie is _____ auntie.
a. I
b. my
2. This is _____ house.
a. our
b. we
3. _____ name’s Toby.
a. He’s
b. His
4. _____ grandfather is 70.
a. Their
b. There
5. This is _____ mobile.
a. the your
b. your
6. What’s _____ name?
a. she’s
b. her
Đáp án:
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| b | a | b | a | b | b |
Bài tập về tính từ sở hữu lớp 6 – Dạng 2
Yêu cầu: Viết đúng tính từ sở hữu
- (you) This is _________ pen.
- (we) _________ parents are from Britain.
- (they) These are _________ bags.
- (I) _________ name’s Peter.
- (you) Is this _________ teacher?
- (they) _________ mother is from London.
Đáp án:
| 1 | your |
| 2 | our |
| 3 | their |
| 4 | my |
| 5 | your |
| 6 | their |
Bài tập về tính từ sở hữu lớp 6 – Dạng 3
Yêu cầu: Hãy chọn đáp án đúng
- ______ name is John. And my ______ is Johnson.
A) Your / surname
B) My / surname
C) I / surname
D) I / name
- ______ name is Apple. ______ Ann Apple.
A) His / She
B) His / He’s
C) Her / She’s
D) His / His
- This ______ my friend. ______ name’s Richard.
A) are / His
B) is / My
C) is / His
D) his / His
- “What is ______ name?” “My name’s Carlos.”
A) his
B) her
C) your
D) my
- This is my sister. ______ name is Laura.
A) She
B) My
C) Her
D) Its
- I have ______ brother. ______ name is David
A) an / His
B) a / Her
C) a / His
D) * / His
Đáp án:
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| B | C | C | C | C | C |
Bài tập về tính từ sở hữu lớp 6 – Dạng 4
Yêu cầu: Điền các tính từ sở hữu vào chỗ trống
- Where is _______ classroom? We can’t find it.
- Susan, is that _______ pen on the table?
- A: What is _______ name? B: My name is Thomas.
- I think this is _______ book. She dropped it on the floor.
- _______ names are Kevin and Stewart. They are my friends.
- He forgot to write _______ name on the test!
- A: What is your phone number? B: _______ phone number is 555-9826.
- Did the cat eat all of _______ food?
- The children are crying because they can’t find _______ toys.
- Mariam and Jennifer like _______ new teacher.
- I really like my new home, especially _______ location.
- This is a picture of my friend. He is _______ best friend.
- Do you think your father likes _______birthday present?
- We still have twenty more minutes before _______ class begins.
- Brazil is located in South America. _______ capital city is Rio de Janeiro.
- When did Mr. and Mrs. Smith buy _______ new television?
- Oh no! I can’t find _______ keys! Where are they?
- A: Where is _______ brother? B: My brother is at school.
Đáp án:
| 1 | our |
| 2 | your |
| 3 | your |
| 4 | her |
| 5 | their |
| 6 | his |
| 7 | my |
| 8 | its |
| 9 | their |
| 10 | their |
| 11 | its |
| 12 | my |
| 13 | his |
| 14 | our |
| 15 | its |
| 16 | their |
| 17 | my |
| 18 | your |
Hành trình chinh phục Anh ngữ thành công cùng Young Leaders
Lớp 6 là giai đoạn mà các em bắt đầu tiếp cận với chương trình học tiếng Anh THCS với rất nhiều kiến thức mới cùng những cấu trúc ngữ pháp phức tạp và dày đặc. Trong giai đoạn này, nếu không có phương pháp học phù hợp và sự chỉ dẫn đúng cách, khả năng học tập và thành tích của các em sẽ bị gián đoạn và sa sút đáng kể.
Thấu hiểu được đặc điểm tâm lý và áp lực học tập của các em, VUS đã cho ra đời khóa học Anh ngữ thiếu niên Young Leaders, tiếng Anh THCS dành cho học viên có độ tuổi từ 11 – 15 tuổi.
Chân dung học viên sau khi tham gia Young Leaders
- Sử dụng Anh ngữ vững vàng
- Tăng cường khả năng thích ứng và biết tận dụng, nắm bắt các cơ hội
- Học tập với niềm yêu thích và chủ động
- Am tường công nghệ và sử dụng một cách có hiệu quả
- Yêu thích khám phá và sáng tạo
- Hiểu và tự tin về chính mình
- Tích cực kết nối và hòa nhập văn hóa
Mục tiêu mà khóa học mang lại cho học viên
- Trang bị kiến thức Anh ngữ và phát triển đồng đều 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
- Nắm vững kiến thức ngữ pháp tại trường chính quy, phát triển từ vựng và cải thiện phát âm.
- Xây dựng đa dạng các dự án học tập và các hoạt động đội nhóm, từ đó giúp các em phát triển bộ kỹ năng mềm cần thiết cho quá trình học tập.
- Sẵn sàng chinh phục các kỳ thi Cambridge KET, PET và tiếng Anh học thuật để chuẩn bị cho các lớp luyện thi IELTS về sau.
- Cung cấp bài học đa dạng qua các các video và hình ảnh trải nghiệm thực tế, mở rộng sự hiểu biết của các em về thế giới quan bên ngoài, từ đó tăng niềm yêu thích học tập Anh ngữ lâu dài.
Khung chương trình học và chuẩn đầu ra
Chương trình tiếng Anh cấp 2 tại VUS được thiết kế theo chuẩn CEFR, giúp học sinh tiến bộ vững chắc qua từng nấc trình độ:
-
Pre-A1 – A1: Làm quen với tiếng Anh học thuật, mở rộng vốn từ vựng và cấu trúc câu cơ bản – nền tảng cho các cấp độ sau.
-
A1+ – A2+: Củng cố ngữ pháp, phát triển đồng đều 4 kỹ năng và chuẩn bị cho kỳ thi Cambridge KET.
-
A2+ – B1: Bắt đầu ứng dụng tiếng Anh vào viết đoạn văn, thuyết trình và thảo luận các chủ đề quen thuộc.
-
B1 – B1+: Nâng cao khả năng giao tiếp học thuật, rèn tư duy phản biện và phản xạ tiếng Anh qua dự án, thảo luận, làm việc nhóm.
-
B1+ – B2: Hoàn thiện kỹ năng để làm quen với định dạng Cambridge PET và tự tin sử dụng tiếng Anh trong học tập và đời sống.
VUS – Hệ thống Anh ngữ được công nhận đạt chất lượng giảng dạy chuẩn quốc tế bởi NEAS
Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS vinh dự trở thành đối tác chiến lược hạng mức Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh. Đồng thời 5 năm liên tiếp đón nhận danh hiệu “Trung Tâm Đào Tạo Vàng” từ Nhà xuất bản & Hội đồng Khảo thí Đại học Cambridge (Cambridge University Press & Assessment).
Những giá trị trên giúp VUS tiếp tục giữ vững vị thế và uy tín về một thương hiệu đào tạo Anh ngữ hàng đầu tại Việt Nam. Ngoài ra, VUS còn liên tiếp đạt thêm nhiều thành tích đáng tự hào trong lĩnh vực giảng dạy Anh ngữ:
- Là trung tâm có số lượng học viên đạt các chứng chỉ Anh ngữ quốc tế nhiều nhất lên đến 203.253 em học viên.
- Hơn 60 cơ sở VUS trên toàn quốc.
- Hơn 2.700 giáo viên và trợ giảng có chuyên môn cao và tâm huyết với nghề quy tụ tại VUS
- 100% giáo viên đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.
- Với hệ sinh thái học tập độc đáo, VUS đã đi đầu trong lĩnh vực công nghệ giáo dục (EdTech). Ứng dụng độc quyền OVI Kids (khóa mẫu giáo, c1), OVI Teens (khóa cấp 2), OVI IELTS (khóa IELTS) tích hợp với công nghệ luyện phát âm chuẩn bằng trí tuệ nhân tạo (AI).
Bài viết trên đây là tổng hợp toàn bộ các lý thuyết trọng tâm và các dạng bài tập về tính từ sở hữu lớp 6 bám sát với chương trình học. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các em củng cố lại kiến thức, tăng khả năng tư duy và kỹ năng giải bài tập. Theo dõi VUS để cập nhật thêm nhiều chủ điểm ngữ pháp hay mỗi ngày.
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí

