BLOG VUS
KHƠI MỞ TƯƠNG LAI TƯƠI SÁNG

Trang chủ 5 blog 5 Bí quyết học tiếng Anh 5 Tổng hợp cách chia động từ tiếng Anh nhanh và chính xác

blog

Tổng hợp cách chia động từ tiếng Anh nhanh và chính xác

Cập nhật mới nhất ngày 22/08/2023

Chia động từ là một trong những nội dung lý thuyết quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Bạn cần nắm vững kiến thức này để không mắc sai lầm trong quá trình học tập và thi cử. Đồng thời, việc hiểu đúng về cấu trúc ngữ pháp này sẽ giúp bạn hiểu đúng ý nghĩa của câu và mục đích mà người khác muốn truyền tải. Hãy cùng VUS tìm hiểu bài viết dưới đây để có thể áp dụng hiệu quả vào việc học tiếng Anh nhé!

Các loại động từ trong tiếng Anh

Nội động từ và ngoại động từ

chia động từ
Tổng hợp cách chia động từ tiếng Anh nhanh và chính xác

Nội động từ

Nội động từ (Intransitive Verb) là một loại động từ diễn tả một hành động, trạng thái hoặc quá trình xảy ra mà không cần một người hoặc một vật tiếp nhận hành động. Chính bản thân nội động từ đã mang đầy đủ ý nghĩa nên sau nó sẽ không có tân ngữ theo kèm.

Cấu trúc của nội động từ:

Subject + Intransitive Verb

Ví dụ:

  • She sings. (Cô ấy hát.)

“sings” là nội động từ vì không cần đối tượng để hoàn thành ý nghĩa.

  • The birds fly. (Những con chim bay.)

“fly” là nội động từ vì nó diễn tả hành động bay mà không cần có đối tượng.

Lưu ý: Nếu một câu chỉ có một nội động từ mà không có đối tượng nào đi kèm (tân ngữ), nó sẽ không chia được ở thể bị động. 

Ví dụ: “The child sleeps.” (Đứa trẻ đang ngủ.) không thể chuyển sang “The child is slept” (Đứa trẻ bị ngủ) vì “sleep” là nội động từ không thể chuyển sang dạng bị động.

Ngoại động từ

Ngoại động từ (Transitive Verb) diễn tả một hành động có sự tác động lên một đối tượng (người/vật). Đối tượng bị tác động thường xuất hiện sau ngoại động từ (hay còn gọi là tân ngữ).

Cấu trúc của ngoại động từ:

Subject + Transitive Verb + Object

Ví dụ:

  • She eats an apple. (Cô ấy ăn một quả táo.)

“eats” là ngoại động từ, và “an apple” là đối tượng chịu sự tác động của động từ.

  • They built a house. (Họ đã xây một căn nhà.)

“built” là ngoại động từ, và “a house” là đối tượng nhận hành động của động từ.

Động từ thường và động từ đặc biệt

– Động từ thường là những từ được tạo ra từ hành động của người, vật, hiện tượng… và là từ dùng để diễn tả hành động chính trong câu.

Ví dụ: eat, speak, look, watch, run, move…

– Động từ đặc biệt thường sẽ được chia thành 3 loại gồm:

  • Động từ to be (am/is/are)
  • Trợ động từ (do, does, did, have….), được thêm vào câu trong 1 số trường hợp nhất định để khiến câu rõ nghĩa và đảm bảo đúng về mặt ngữ pháp.
  • Động từ khiếm khuyết: can, could, may, might, must… Ngay sau động từ khiếm khuyết sẽ phải có 1 động từ thường đi kèm ở dạng nguyên mẫu.

Cách chia động từ trong tiếng Anh

Chia động từ theo Thì (Tenses)

Thì hiện tại đơn

  • Công thức: S + V (s/es) + O
  • Ví dụ: She reads books every day. (Cô ấy đọc sách mỗi ngày.)

Thì hiện tại hoàn thành

  • Công thức: S + has/have + Vpp/ Ved + O
  • Ví dụ: They have finished their homework since 2 days ago. (Họ đã hoàn thành bài tập từ 2 ngày trước.)

Thì hiện tại tiếp diễn

  • Công thức: S + am/is/are + V-ing
  • Ví dụ: We are watching a movie now. (Chúng tôi đang xem phim.)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Công thức: S + have/has + been + V-ing + O
  • Ví dụ: He has been studying English for two hours. (Anh ấy học tiếng Anh trong hai giờ.)

Thì quá khứ đơn

  • Công thức: S + V2/ed
  • Ví dụ: They visited Paris last summer. (Họ đã thăm Paris vào mùa hè năm ngoái.)

Thì quá khứ hoàn thành

  • Công thức: S + had + PP + O
  • Ví dụ: She had already eaten dinner before I arrived. (Cô ấy đã ăn tối trước khi tôi đến.)

Thì quá khứ tiếp diễn

  • Công thức: S + was/were + V-ing + O
  • Ví dụ: They were playing football when it started raining. (Họ đang chơi bóng đá khi trời bắt đầu mưa.)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

  • Công thức: S + had been + V-ing + O
  • Ví dụ: He had been working all day before he felt tired. (Anh ấy đã làm việc suốt cả ngày trước khi cảm thấy mệt.)

Thì tương lai đơn

  • Công thức: S + will/shall + V-inf
  • Ví dụ: We will go to the beach next year. (Chúng tôi sẽ đi biển vào năm tới.)

Thì tương lai hoàn thành

  • Công thức: S + will + have + PP
  • Ví dụ:  By next month, I will have finished my project. (Đến tháng tới, tôi sẽ hoàn thành dự án của mình.)

Thì tương lai tiếp diễn

  • Công thức: S + will + be + V-ing + O
  • Ví dụ: At 8PM tonight, I will be watching my favorite TV show. (Vào lúc 8 giờ tối nay, tôi sẽ xem chương trình yêu thích của mình.)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

  • Công thức: S + shall/will + have been + V-ing + O
  • Ví dụ: By the end of this year, they will have been working here for five years. (Đến cuối năm nay, họ sẽ làm việc ở đây được 5 năm.)

Thì tương lai gần

  • Công thức: S + am/is/are + going to + V-inf
  • Ví dụ: We are going to visit our grandparents this weekend. (Chúng tôi dự định đi thăm ông bà vào cuối tuần này.)

Cùng chủ đề: Tổng hợp đầy đủ các bài tập chia động từ tiếng Anh (Có đáp án)

Chia động từ theo dạng

Động từ nguyên mẫu không “to”

  • Cấu trúc: V + O + V-inf

Một số từ động từ sau nó là thể nguyên mẫu

STTĐộng từDịch nghĩa
1letđể
2makelàm
3helpgiúp
4watchxem
5seenhìn
6hearnghe

Động từ nguyên mẫu có “to”

  • Cấu trúc: V + to V

Một số động từ sau nó là động từ thêm “to”

STTĐộng từDịch nghĩa
1affordđủ khả năng
2appearxuất hiện
3failhỏng, trượt
4arrangesắp xếp
5bearchịu trách nhiệm
6beginbắt đầu
7chooselựa chọn
8promisehứa
9decidequyết định
10expectmong chờ, mong đợi
11wishmuốn, ước
12refusebác bỏ, từ chối
13learnhọc hỏi
14hesitatedo dự
15intenddự định, ý định
16neglectbỏ mặc
17preparechuẩn bị
18managequản lý
19proposeđề xuất
20offerbiếu
21pretendgiả vở
22seemhình như
23sweartuyên thệ
24wantmuốn
  • Cấu trúc: V + O + to V

Một số động từ sau nó là một tân ngữ + “to V”

STTĐộng từDịch nghĩa
1advisekhuyên răn, khuyên nhủ
2ask hỏi, yêu cầu
3encouragekhuyến khích
4forbidcấm, ngăn cấm
5permitcho phép
6remindnhắc lại
7allowcho phép
8expecttưởng rằng
9invitemời
10decidequyết định
11order đặt hàng
12persuadethuyết phục
13requestyêu cầu, thỉnh cầu
14want muốn
15wishước
16teachdạy
17temptcám dỗ
18meannghĩa là 

Động từ thêm đuôi “ing” hay còn gọi là danh động từ (V-ing)

  • Cấu trúc: V + V-ing

Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng Anh

Một số động từ sau nó là một “V-ing”

STTĐộng từDịch nghĩa
1anticipatedự đoán
2avoidtránh 
3delaychậm trễ
4postponehoãn lại
5quit thoát 
6admitthừa nhận, chấp nhận
7enjoy thưởng thức
8practice luyện tập 
9involve liên quan
10beat đánh đập
11continuetiếp tục
12considerxem xét
13tolerate tha thứ
14loveyêu 
15hateghét 
16discussthảo luận
17mention đề cập
18suggestđề xuất
19resistkháng cự

Vì sao bạn cần phải nắm các cách chia động từ trong tiếng Anh?

  • Giao tiếp hiệu quả: Việc sử dụng động từ đúng là rất quan trọng để người nghe hiểu rõ thông điệp của bạn. Một động từ sai có thể làm mất đi sự rõ ràng và gây hiểu lầm trong trao đổi thông tin.
  • Hiểu ngữ pháp: Nắm vững cách chia động từ giúp bạn hiểu hơn về ngữ pháp tiếng Anh và cách các từ hoạt động trong câu.
  • Thi IELTS, TOEFL và các kỳ thi tiếng Anh khác: Việc sử dụng động từ đúng và chính xác là một yếu tố quan trọng trong việc đạt điểm cao.
  • Học tiếng Anh hiệu quả: Nếu muốn nâng cao trình độ tiếng Anh, hãy nắm vững cách chia động từ để trở thành người nói và viết tiếng Anh thành thạo.
chia động từ
Tổng hợp cách chia động từ tiếng Anh nhanh và chính xác

Bài tập chia động từ

Tổng hợp cách chia động từ tiếng Anh nhanh và chính xác

Bài tập trắc nghiệm

Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm về các dạng động từ đã được liệt kê ở trên. Hãy chọn đáp án đúng nhất.

1. John ___________ (go) to the gym every morning.

A. go

B. goes

C. going

D. went

2. I can’t believe she ___________ (say) that to me!

A. says

B. say

C. saying

D. said

3. She enjoys ___________ (read) books in her free time.

A. read

B. reads

C. reading

D. to read

4. They ___________ (be) very tired after the long journey.

A. is

B. are

C. am

D. was

5. The delicious smell of the food ___________ (make) my mouth water.

A. makes

B. make

C. making

D. made

6. The children ___________ (play) happily in the park yesterday.

A. plays

B. play

C. playing

D. played

7. My friend ___________ (have) a birthday party last night.

A. have

B. has

C. had

D. having

8. We ___________ (watch) a movie at the cinema right now.

A. watched

B. watches

C. watching

D. are watching

9. She ___________ (dance) beautifully at the competition last day.

A. dance

B. dances

C. dancing

D. danced

10. The book ___________ on the table yesterday.

A. is

B. are

C. was

D. were

11. I can’t ___________ (believe) what I just saw!

A. believes

B. believing

C. believe

D. believed

12. The baby ___________ (sleep) peacefully in his crib.

A. sleeps

B. sleep

C. sleeping

D. slept

13. I need to ___________ (finish) this report before the meeting.

A. finish

B. finishes

C. finishing

D. finished

14. He ___________ (do) his homework right now.

A. doing

B. did

C. do

D. is doing

15. The weather ___________ (become) colder in the evening.

A. becomes

B. becoming

C. became

D. become

Đáp án:

Câu123456789101112131415
Đáp ánBDCBADCDDCCAADA

Bài tập chia động từ đúng trong ngoặc

  1. Last night, they (go) ___________ to the movies and (watch) ___________ an exciting action film.
  2. She usually (read) ___________ a book before (go) ___________ to bed.
  3. The weather (be) ___________ so hot today, but it (become) ___________ cooler in the evening.
  4. I (can) ___________ not believe what he (say) ___________ to me yesterday.
  5. While we (eat) ___________ dinner, the phone (ring) ___________.
  6. The children (play) ___________ happily in the playground when it suddenly (start) ___________ to rain.
  7. His friend (do) ___________ his homework at the moment, but he (do) ___________ it earlier as well.
  8. Yesterday, she (dance) ___________ beautifully at the competition and (win) ___________ the first prize.
  9. I (go) ___________ to school tomorrow because I (feel) ___________ sick.
  10. I (study) __________ English since I (be) _________ 5 years old.

Đáp án:

CâuĐáp án
1went, watched
2reads, goes
3is, becomes
4can, said
5were eating, rang
6were playing, started
7is doing, did
8danced, won
9will not go, feel
10have studied, was

Làm chủ Anh ngữ với đa dạng khóa học tại VUS

VUS luôn mang đến cho học viên những khóa học chất lượng và toàn diện để giúp các học viên ở mọi lứa tuổi xây dựng nền tảng vững vàng và học tập hiệu quả nhất. Cụ thể:

  • Nâng cao khả năng Anh ngữ cùng tiếng Anh THCS Young Leaders (11 – 15 tuổi), học viên tự tin bứt phá và phát triển toàn diện trong tương lai.
  • IELTS ExpressIELTS Expert cải thiện kỹ năng khi luyện thi IELTS cùng đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chinh phục thành công chứng chỉ quốc tế.
  • Tìm lại niềm đam mê, thích thú khi học tiếng Anh cho người mất gốc và nâng trình tiếng Anh hiệu quả với English Hub.
  • Kỹ năng giao tiếp tiếng Anh lưu loát là bước đệm cho hành trình thăng tiến và gặt hái thành quả trên chặng đường sự nghiệp với tiếng Anh văn phòng iTalk.

Mỗi khóa học đều sở hữu một bộ giáo trình uy tín và độc quyền đến từ các đối tác giáo dục hàng đầu thế giới:

  • Time zones (3rd) – National Geography: Khơi mở thế giới quan
  • Oxford discover futures – Oxford University Press – Khơi mở kỹ năng sống
  • 4 cuốn sách MINDSET for IELTS Cambridge English 
  • Giáo trình American Language Hub – Macmillan Education

Ngoài ra, các khóa học mang đến tài liệu luyện tập đa dạng giúp nâng cao 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết toàn diện. Điển hình là khóa học IELTS với ngân hàng đề thi (Test Bank) gồm 400 đề thi độc quyền từ NXB Cambridge và 160 đề thi mở rộng do chính VUS biên soạn. Học viên sẽ được hướng dẫn từ các thầy, cô có nhiều năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy. 

Các thầy cô phải trải qua 3 vòng tuyển chọn để đánh giá năng lực kỹ lưỡng. Họ phải trải qua 98 tiếng đào tạo và kiểm tra trình độ chuyên môn nghiêm ngặt. 100% giáo viên đều sở hữu ít nhất một chứng chỉ giảng dạy quốc tế TESOL, CELTA hoặc tương đương TEFL. Học viên hoàn toàn có thể yên tâm vì thầy, cô tại VUS là những người tâm lý và giảng dạy nhiệt huyết.

chia động từ
Tổng hợp cách chia động từ tiếng Anh nhanh và chính xác

VUS – Hệ thống giáo dục Anh ngữ hàng đầu với chất lượng đào tạo vượt trội

VUS – Anh Văn Hội Việt Mỹ luôn không ngừng đổi mới và nâng cao chất lượng giảng dạy trong gần 30 năm kể từ khi thành lập. Với hơn 70 cơ sở, VUS có mặt trên khắp 3 miền trên cả nước với 18 tỉnh/thành phố lớn như: Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu, Nha Trang, Bình Định, Gia Lai, Dak Lak,… Đặc biệt, 100% cơ sở của VUS đạt chứng nhận bởi tổ chức đánh giá chất lượng giảng dạy và đào tạo chuẩn quốc tế uy tín hàng đầu – NEAS.

  • Hơn 2.700.000 gia đình Việt chọn VUS là môi trường học tập và phát triển kỹ năng vượt trội.
  • Đội ngũ giáo viên bao gồm trợ giảng dày dặn kinh nghiệm với hơn 2.700 thầy cô.
  • Hơn 180.000 học viên đạt chứng chỉ quốc tế như: KET, PET, IELTS,… khi theo học tại VUS.
  • Đối tác của các NXB uy tín toàn cầu như British Council, National Geographic Learning, Oxford University Press, Macmillan Education,…
  • Đối tác chiến lược hạng PLANTINUM của Hội đồng Anh (British Council).
chia động từ
Tổng hợp cách chia động từ tiếng Anh nhanh và chính xác

Qua bài viết về Chia động từ, VUS hy vọng có thể giúp ích cho bạn trong quá trình học tập và thi cử. Từ đó, chinh phục những chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hay mở rộng cơ hội nghề nghiệp trong tương lai. Bạn có thể tìm và đọc những bài viết liên quan để trau dồi thêm kiến thức liên quan đến tiếng Anh tại website của VUS nhé!

Có thể bạn quan tâm:

    NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

    Khóa học




      NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

      Khóa học



      Loading...
      messenger