BLOG VUS
KHƠI MỞ TƯƠNG LAI TƯƠI SÁNG

Trang chủ 5 blog 5 Tổng hợp lý thuyết và bài tập câu bị động trong tiếng Anh lớp 8

Tiếng Anh Thiếu Niên

Tổng hợp lý thuyết và bài tập câu bị động trong tiếng Anh lớp 8

Cập nhật mới nhất ngày 02/12/2023

Kiến thức về câu bị động trong tiếng Anh lớp 8 là một trong những kiến thức tiếng Anh quan trọng. Để giúp học sinh lớp 8 tiết kiệm thời gian và hiểu rõ hơn về câu bị động, VUS đã tổng hợp lý thuyết và bài tập có đính kèm đáp án chi tiết trong bài viết dưới đây.

Câu bị động trong tiếng Anh lớp 8 là gì?

Câu bị động (Passive Voice) là câu dùng để nhấn mạnh sự chú ý vào đối tượng bị tác động bởi một hành động thay vì tập trung vào chủ thể thực hiện hành động đó. Theo cách nghĩ đơn giản, câu bị động là câu mà chủ ngữ sẽ không thực hiện bất kỳ hành động nào.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: They are building a new villa. (Họ đang xây dựng một căn biệt thự mới)
  • Câu bị động: A new villa is being built by them. (Một căn biệt thự mới đang được xây dựng bởi họ)

Ở ví dụ này, trong câu bị động bạn có thể thấy được chủ ngữ “Một căn biệt thự mới” không thực hiện hành động của động từ “xây dựng” mà chỉ là vật được nhận hành động và bị tác động.

Câu bị động trong tiếng anh lớp 8
Tổng hợp lý thuyết và bài tập câu bị động trong tiếng Anh lớp 8

Cấu trúc tổng quát của câu bị động

Cấu trúc:

S + be + V3/ed (+ by + O)

Trong đó:

  • S: Là chủ ngữ (chủ thể chịu tác động)
  • Be: Là động từ được chia theo thì và chủ ngữ 
  • V3/ed: Động từ được chia ở dạng quá khứ phân từ
  • By + O: Được thực hiện bởi ai (Chỉ đối tượng thực hiện hành động)

Ví dụ: A new house is being built by them. (Một căn nhà mới đang được xây dựng bởi họ)

  • S: A new house
  • Be: is being (được chia theo thì quá tiếp diễn)
  • V3/ed: build built 
  • By + O: by them
Câu bị động trong tiếng anh lớp 8
Tổng hợp lý thuyết và bài tập câu bị động trong tiếng Anh lớp 8

Cách thức biến đổi câu chủ động sang câu bị động

Để biến đổi một câu chủ động thành câu bị động, có rất nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên, học sinh chỉ cần cần nắm vững các cấu trúc sau:

Biến đổi theo thì

Thì  Câu chủ động Câu bị động
Thì hiện tại đơn

S+V(s/es) + O

– Yen writes an English book.

→ (Yến viết một quyển sách tiếng Anh)

S+ is/am/are + V3/ed + (by + O)

– An English book is written by Yen.

→ (Một quyển sách tiếng Anh được viết bởi Yến)

Thì hiện tại tiếp diễn

S+ is/am/are + V-ing + O

– They are playing volleyball.

→ (Họ đang chơi bóng chuyền)

S + is/am/are + being + V3/ed + (by + O)

– Volleyball is being played by them.

→ (Bóng chuyền đang được chơi bởi họ)

Thì hiện tại hoàn thành

S+ have/ has + V3 + O

– Lan and Nhung have finished their homework.

→ (Lan và Nhung đã hoàn thành bài tập về nhà)

S + have/ has been + V3/ed + (by + O)

– Their homework has been finished by Lan and Nhung.

→ (Bài tập về nhà đã được hoàn thành bởi Lan và Nhung)

Thì quá khứ đơn

S + V2/ed + O

– Dung cooked dinner yesterday.

→ (Dung nấu bữa tối hôm qua)

S + was/were + V3/ed + (by +O)

– Dinner was cooked by her yesterday.

→ (Bữa tối đã được nấu bởi Dung vào hôm qua)

Thì quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

– We were watching a movie at 9 PM last night.

→ (Chúng tôi đang xem phim lúc 9 giờ tối qua)

S + was/were +being + V3/ed + (by + O)

– A movie was being watched by us at 9 PM last night.

→ (Một bộ phim đang được xem bởi chúng tôi lúc 9 giờ tối qua)

Thì quá khứ hoàn thành

S + had + V3/ed

– Hung and Nam had repaired the car.

→ (Hưng và Nam đã sửa chữa chiếc xe)

S + had been + V3/ed + (by O)

– The car had been repaired by Hung and Nam.

→ (Chiếc xe đã được sửa chữa bởi Hưng và Nam)

Thì tương lai đơn

S + will + V(nguyên thể) + O

– Lan and Nhung will visit the museum tomorrow.

→ (Lan và Nhung sẽ thăm bảo tàng vào ngày mai)

S + will + be + V3/ed + (by O)

– The museum will be visited by Lan and Nhung tomorrow.

→ (Bảo tàng sẽ được thăm bởi Lan và Nhung vào ngày mai)

Thì tương lai gần

S + am/is/are + going to + Vo

– They are going to announce the champion tomorrow

→ (Họ sẽ thông báo nhà vô định vào ngày mai)

S + am/is/are + going to + be + V3/ed + (by O)

– The champion is going to be announced tomorrow.

→ (Nhà vô địch sẽ được thông báo vào ngày mai)

Biến đổi theo động từ

Danh động từ

Câu chủ độngCâu bị động
S + V1 + Someone + V-ing + O
I remember my sister taking me to the cinema when I was a child.
(Tôi nhớ chị tôi đã đưa tôi đi xem phim khi còn nhỏ)
S + V1 + being + V3/ed + (by O)
I remember being taken to the cinema by my sister when I was a child.
(Tôi nhớ hồi nhỏ tôi được chị dẫn đi xem phim)

Động từ khuyết thiếu 

Câu chủ độngCâu bị động
S + Modal Verbs + Vo
They should clean the room.
(Họ nên dọn căn phòng)
S + Modal Verbs + be + V3/ed + (by O)
The room should be cleaned by them.
(Căn phòng nên được dọn bởi họ)

Động từ khuyết thiếu nâng cao

Câu chủ độngCâu bị động
S + Modal Verbs + have + V3/ed
Somebody should have called Lan this morning
(Đáng lẽ ai đó phải gọi cho Lan vào sáng nay)
S + Modal Verbs + have been + V3/ed + (by O)
Lan should have been called this morning
(Đáng lẽ Lan phải được gọi vào sáng nay)
Câu bị động trong tiếng anh lớp 8
Tổng hợp lý thuyết và bài tập câu bị động trong tiếng Anh lớp 8

Biến đổi theo các trường hợp đặc biệt

Thể truyền khuyến

Câu chủ độngCâu bị động
S + Have + O + Vo
I had the mechanic repair my car.
(Tôi nhờ thợ sửa xe cho tôi)
S + Get + O + to infinitive
I got the mechanic to repair my car. 
(Tôi nhờ thợ sửa xe cho tôi) 
S + Have + O + V3/ed (by + O)
I had my car repaired by the mechanic.
(Tôi đã nhờ thợ sửa xe của tôi)
S + Get + O + V3/ed (by + O)
I got my car repaired by the mechanic.
(Tôi đã được thợ sửa xe của tôi)

Động từ tường thuật

Các động từ tường thuật: allege, assume, believe, claim, consider, declare, discover, estimate, expect, find, intend, observe, presume, prove, report, reveal, suppose.

Cấu trúc câu bị động dạng động từ tường thuật:

S + passive reporting verb (động từ tường thuật dạng bị động) + to V

Ví dụ:

  • Câu chủ động: They believe that she has a talent for singing. (Họ tin rằng cô có tài năng ca hát)
  • Câu bị động: She is believed to have a talent for singing. (Cô được cho là có tài năng ca hát)

Cấu trúc It + be + adjective 

Câu chủ độngCâu bị động
It + be + adjective + to-infinitive + sth
It is important to finish this math exercise. 
(Điều quan trọng là phải hoàn thành bài tập toán này) 
It + be + adjective + for sth + to be + V3/ed
It is important for this math exercise to be finished.
(Điều quan trọng là bài tập toán này phải được hoàn thành)

Một số lưu ý khi chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động 

  •  Nếu người thực hiện hành động là một đại từ không xác định như “people” hoặc “someone” thì ta có thể bỏ nó đi để làm cho câu bị động đơn giản, dễ hiểu và ngắn gọn hơn.
  • Nếu chủ từ của câu chủ động là “nothing, no one, nobody” thì khi chuyển sang câu bị động phải bỏ “by + O” và ở thể phủ định.
    • No one helps me (Không ai giúp tôi)

→ I am not helped. (Tôi không được giúp đỡ)

  • Đặt trạng từ trước “V3/ed”
    • People use English widely (Mọi người sử dụng tiếng Anh rộng rãi)

→ English is widely used (Tiếng Anh được sử dụng rộng rãi)

  • Đặt trạng từ chỉ nơi chốn trước “by”, trạng từ chỉ thời gian sau “by”. Cấu trúc “Place + by O + Time”
    •  Mr Pike built this school in my village last year.

→ This school was built in my village by Mr Pike last year

Câu bị động trong tiếng anh lớp 8
Tổng hợp lý thuyết và bài tập câu bị động trong tiếng Anh lớp 8

Các dạng bài tập về câu bị động trong tiếng Anh lớp 8

Dưới đây là tổng hợp các dạng bài tập về câu bị động trong tiếng anh lớp 8 thường xuất hiện trong đề thi, đề kiểm tra.

Xây dựng kiến thức Anh ngữ vững chắc cùng bộ kỹ năng mềm vượt trội tạo nên nhà lãnh đạo trẻ tương lai tại: Tiếng Anh Cho Thiếu Niên

Bài tập câu bị động trong tiếng Anh lớp 8 – Dạng 1

Yêu cầu: Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu ở thể bị động

  1. been / the/ opened/ door / has

→ __________________________.

  1. on / the / prohibited / walking / is / grass

→ __________________________.

  1. at / is / 8.30 / served / breakfast

→ __________________________.

  1. car / your / repaired / being / is

→ __________________________.

  1. flowers / watered / this / were / morning / the

→ __________________________.

  1. stolen / the cat / meat / has / been / by / your

→ __________________________.

Đáp án:

1The door has been opened.
2Walking on the grass is prohibited.
3Breakfast is served at 8.30.
4Your car is being repaired.
5The flowers were watered this morning.
6The meat has been stolen by your cat.

Bài tập câu bị động trong tiếng Anh lớp 8 – Dạng 2

Yêu cầu: Đọc bài văn về những phát minh quan trọng của thế kỷ 21. Sau đó chọn các phương án đúng để hoàn thành đoạn văn.

It might be said that some of the most important advances of the 21st century have been the iPhone, the iPod, YouTube, and Skype. Today, they are a part of everyday life, but our lives (1) has been changed/ have been changed / have changed by all of them. Music players existed before Apple’s iPod, but the IPod changed people’s relationship with music – especially how it (2) was enjoyed/ was to enjoy/ enjoy. The iPod and Apple’s music store, iTunes, (3) was develop/ were developing/ were developed in 2001. The iPod’s modern design and its large storage capacity made it very popular.

 YouTube (4) founded/ was being founded/ was founded in 2005 and is now the world’s most popular video-sharing website. Videos (5) can shared/ can be shared / can share by anyone from anywhere. Millions of hours (6) spent / is spent / are spent each month watching music videos, clips from programs and films, how-to tutorials, and even cat videos! 

How people communicate (7) also been changed/ has also been changed / is also changing because of Skype. Before this, telephone calls to friends abroad were expensive, but that changed with Skype’s free, internet-based calls. Now anyone with an Internet connection can (8) been “called”/ is “called”/ be “called” for free! What’s more, they (9) can be seen/ can see / have seen thanks to the video chat! The 21st century is still young. Who knows how our lives (10) improved/ will improved/ will be improved by other inventions in the next few years!

Đáp án:

1have been changed
2was enjoyed
3were developed
4was founded
5can be shared
6are spent
7has also been changed
8be “called”
9can be seen
10will be improved
Câu bị động trong tiếng anh lớp 8
Tổng hợp lý thuyết và bài tập câu bị động trong tiếng Anh lớp 8

Bài tập câu bị động trong tiếng Anh lớp 8 – Dạng 3

Yêu cầu: Viết lại câu bị động với thể truyền khuyến

Ví dụ: 1. Someone took my photo for my new ID. (get)

→ I got my photos taken for my new ID.

  1. They displayed my research project at the science fair. (have)
  2. They printed my aunt’s favourite recipe in the newspaper. (get)
  3. The took my temperature at the clinic. (have)
  4. Some classmates finished Jamie’s experiment for him. (get)

Đáp án:

2I had my research project displayed at the science fair.
3My aunt got her favourite recipe printed in the newspaper.
4I had my temperature taken at the clinic.
5Jamie got his experiment finished by some classmates.

Bài tập câu bị động trong tiếng Anh lớp 8 – Dạng 4

Yêu cầu: Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu về những sự lầm tưởng của não bộ

  1. It’s said / It says we use only 10 percent of our brain capacity.
  2. Our brain doesn’t / is believed to be work as well after we turn 50.
  3. Brains claim / are claimed to be like computers.
  4. It generally accepts / is generally accepted that we have only five senses.
  5. It’s assumed / It assumes that you have to speak one language well before you learn a new language.
  6. Men’s brains were believed to / are different in many ways from women’s brains.
  7. It is thought / Thoughts that adults can’t grow new brain cell.

Đáp án:

1It’s said
2doesn’t
3are claimed
4is generally accepted
5It’s assumed
6are
7It’s thought

Young Leaders – Trang bị cho học viên 4 kỹ năng Anh ngữ vững chắc

Young Leaders (11 – 15 tuổi) là koas Tiếng Anh THCS được VUS thiết kế độc quyền dành cho học sinh ở các lớp 6, 7, 8, 9. Khóa học cung cấp kiến thức Anh ngữ từ cơ bản đến nâng cao, xây dựng nên chân dung của những nhà lãnh đạo trẻ tài ba trong tương lai.

 Khóa học cam kết về kết quả đầu ra của học viên 

  • Kiến thức: Học viên nắm vững kiến thức Anh ngữ (từ vựng, ngữ pháp), phát triển toàn diện 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, sẵn sàng đáp ứng tốt chương trình học ở cấp THCS, không lo sợ các kỳ thi chuyển cấp.
  • Chứng chỉ: Với hệ thống bài tập được xây dựng chuẩn khung Cambridge, các bạn tự tin tham gia và chinh phục các cuộc thi học thuật quốc tế về tiếng Anh như KET, PET, IELTS,…
  • Kỹ năng: Ngoài các kiến thức về tiếng Anh, các bạn còn được phát triển bộ kỹ năng mềm cần thiết cho quá trình học tập sau này. Thông qua quá trình tham gia các dự án thực tế và đa dạng của VUS, các bạn được phát triển các kỹ năng tư duy phản biện, kỹ năng sáng tạo, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hợp tác và kỹ năng sử dụng công nghệ.

Phương pháp học tập đổi mới, hiện đại, hiệu quả

Bằng phương pháp học tập chủ động tại VUS, học viên sẽ được khơi gợi sự tò mò và kích thích tư duy, thúc đẩy niềm đam mê Anh ngữ, để việc học tiếng Anh không còn là nỗi sợ. Young Leaders đã thành công tạo ra hàng nghìn các bạn trẻ năng động, sáng tạo, tự tin, say mê với tiếng Anh thông qua phương pháp học này.

Các hoạt động ngoại khóa tuyệt vời khi học cùng Young Leaders

Ngoài những đặc quyền và những lợi ích trên, học viên còn có cơ hội tham gia các hoạt động ngoại khóa như:

  • Lớp ôn thi học kỳ: Được thiết kế với sỉ số tinh gọn, tập trung cải thiện kỹ năng theo hướng cá nhân hóa cho từng học viên
  • Lớp hỗ trợ ôn tập kiến thức: Cơ hội ôn luyện kiến thức Anh ngữ tại trường chính quy, tự tin đạt kết quả tốt hơn.
  • Sân chơi hấp dẫn dành cho học viên (V-challenge): Được mô phỏng cuộc thi Rung chuông vàng với 3 vòng thi gay cấn, thí sinh sẽ được kiểm tra toàn diện kỹ năng và kiến thức với câu hỏi tiếng Anh trong nhiều lĩnh vực, giúp học viên đánh giá năng lực và phát triển tối đa.
Câu bị động trong tiếng anh lớp 8
Tổng hợp lý thuyết và bài tập câu bị động trong tiếng Anh lớp 8

Anh ngữ vững chắc, thành công vượt trội cùng VUS

VUS luôn tạo điều kiện để học viên có cơ hội phát triển bản thân không chỉ về khả năng sử dụng tiếng Anh một cách thành thạo, mà còn tự tin hơn trong quá trình ứng dụng kiến thức hiệu quả vào đời sống, học tập.

  • Anh Văn Hội Việt Mỹ – VUS đã xây dựng hệ thống hơn 80 cơ sở tại các thành phố trọng điểm trên khắp cả nước.
  • Đội ngũ 2700+ giáo viên và trợ giảng giàu kinh nghiệm, được tuyển chọn kỹ càng thông qua quy trình gắt gao và không ngừng phát triển trình độ để tiếp bước cho những thế hệ học viên ưu tú.
  • 100% các giáo viên tại các cơ sở đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.
  • Là hệ thống giảng dạy Anh ngữ đầu tiên tại Việt Nam có số lượng học viên đạt các chứng chỉ quốc tế nhiều nhất lên đến 183.118 em và nhận được sự tin tưởng của hơn 2.700.000 gia đình trên cả nước.
  • Đối tác chiến lược hạng Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh.
  • Trung tâm đào tạo và luyện thi Cambridge English đạt chứng nhận VÀNG trong khu vực của Cambridge University Press & Assessment.
Câu bị động trong tiếng anh lớp 8
Tổng hợp lý thuyết và bài tập câu bị động trong tiếng Anh lớp 8

Trên đây là những kiến thức quan trọng về câu bị động trong tiếng Anh lớp 8, hy vọng đã giúp các bạn nắm chắc kiến thức và làm bài tập tốt hơn. Chúc bạn đạt được điểm số cao và hãy theo dõi VUS thường xuyên để cập nhật nhiều tài liệu tiếng Anh bổ ích.

    NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

    Khóa học




      NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

      Khóa học



      Loading...
      messenger