Học tiếng Anh cùng bé
Bài tập về danh từ đếm được và không đếm được lớp 6 có đáp án
Bài tập về danh từ đếm được và không đếm được lớp 6 có đáp án chi tiết
Bài tập về danh từ đếm được và không đếm được lớp 6 là dạng bài tập tương đối khó. Vì thế, trong bài viết dưới đây, VUS sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và thực hành nhuần nhuyễn các dạng bài tập này, để bài thi có kết quả tốt hơn.
Table of Contents
Ôn tập lý thuyết trọng tâm trước khi làm bài tập về danh từ đếm được và không đếm được lớp 6
Danh từ đếm được
Danh từ đếm được (Countable Noun) là những danh từ chỉ người, động vật, sự vật,… mà bạn có thể cân đo, đong đếm được bằng số lượng cụ thể.
Ví dụ:
- One book (một quyển sách)
- Two notebooks (hai quyển vở)
- Three cats (ba con mèo)
Danh từ đếm được thường có 2 hình thức, đó là danh từ số ít và danh từ số nhiều:
- Danh từ đếm được số ít: Là những danh từ chỉ người, động vật, sự vật,… đếm được với số lượng là một. Những danh từ này thường đi kèm với mạo từ “a, an” phía trước.
- Ví dụ: A car, a dog, a house, a girl,…
- Danh từ đếm được số nhiều: Là những danh từ chỉ người, động vật, sự vật,… đếm được với số lượng từ hai trở lên. Những danh từ này thường đứng sau “many, a few, few, some, a lot of, any” hoặc đứng một mình.
- Ví dụ: A few questions, many people, cats,…
Để chuyển đổi danh từ đếm được số ít thành danh từ đếm được số nhiều bạn chỉ cần thêm “s, es” vào sau danh từ đếm được số ít. Tuy nhiên, có một vài trường hợp đặc biệt mà bạn cần lưu ý như sau:
- Nếu danh từ đếm được số ít kết thúc bằng “s” → Khi chuyển sang danh từ đếm được số nhiều bạn cần thêm “es”.
- Ví dụ: One glass → Three glasses
- Nếu danh từ đếm được số ít có từ kết thúc là “y” → Thì khi chuyển thành danh từ đếm được số nhiều bạn cần chuyển “y” thành “i” sau đó thêm “es” vào.
- Ví dụ: One family → Three families
Danh từ không đếm được
Danh từ không đếm được (Uncountable Noun) là những danh từ không thể cân đo, đong đếm bằng số lượng cụ thể. Khác với danh từ đếm được, những danh từ không đếm được không thể dùng số đếm nên không có dạng số ít hay số nhiều.
Đây là những danh từ dùng để chỉ những vật chất ở thể khí hoặc lỏng, các loại bệnh, môn thể thao, môn học hoặc những khái niệm trừu tượng.
Ví dụ:
- Water (nước)
- Happiness (hạnh phúc)
- Money (tiền)
- Time (thời gian)
- Milk (sữa)
Trước những danh từ không đếm được, chúng ta không thể dùng “a/ an” mà có thể dùng “some, much, a lot of, any”.
Lưu ý khi làm bài tập về danh từ đếm được và không đếm được lớp 6: Nhiều danh từ có thể được dùng như danh từ không đếm được và danh từ đếm được, tuy nhiên về ý nghĩa chúng có sự khác nhau.
- There’s a hair in my soup. (một sợi tóc, đếm được)
- Linda has beautiful hair (mái tóc, không đếm được)
Tổng hợp các dạng bài tập về danh từ đếm được và không đếm được lớp 6 có kèm đáp án
Bài tập về danh từ đếm được và không đếm được lớp 6 – Dạng 1
Yêu cầu: Hoàn thành đoạn hội thoại với “much” hoặc “many”
1 – How ________ money have you got? – Not ________. Sorry.
2 – How ________ cheese is there in the fridge? – A lot.
3 – How ________ people were at the concert? – Not________.
4 – How ________ ice cream is there? – Not________.
5 – How ________ apples are there? – None.
6 – How ________ books are in your bag? – A lot.
Đáp án:
1 | much – much |
2 | much |
3 | many – many |
4 | much – much |
5 | many |
6 | many |
Bài tập về danh từ đếm được và không đếm được lớp 6 – Dạng 2
Yêu cầu: Chọn đáp án đúng
1. There’s a / some bread in the bag.
2. I can see some bird / birds.
3. There’s a snow / snow on those mountains.
4. Would you like some / an ice in your drink?
5. I need a / some tomato sauce.
6. I love rain / a rain.
Đáp án:
1 | some |
2 | birds |
3 | snow |
4 | some |
5 | some |
6 | rain |
Bài tập về danh từ đếm được và không đếm được lớp 6 – Dạng 3
Yêu cầu: Hoàn thành các câu với “a, an, some, any”
1. I’ve got _____________ amazing new computer.
2. Have you got_____________ video games?
3. There are _____________ new students in my class.
4. I’ve got my bag but I haven’t got_____________ money.
5. You need_____________speakers for your computer.
6. This computer has got_____________very big memory.
Đáp án:
1 | an |
2 | any |
3 | some |
4 | any |
5 | some |
6 | a |
Bài tập về danh từ đếm được và không đếm được lớp 6 – Dạng 4
Yêu cầu: Khoanh tròn những từ đúng
1. This cartridge hasn’t got much / many ink left.
2. I write much / a lot of my blog on the school computer.
3. How much / many photos have you got on your laptop?
4. My computer is old and it hasn’t got much / many memory.
5. Much / A lot of my friends use that website.
6. How much / many time do you spend writing on your blog?
Đáp án:
1 | much |
2 | a lot of |
3 | many |
4 | much |
5 | A lot of |
6 | much |
Phát triển toàn diện 4 kỹ năng Anh ngữ cùng khóa học Young Leaders
Young Leaders (11 – 15 tuổi) Anh ngữ thiếu niên là chương trình tiếng Anh THCS dành cho học viên từ lớp 6, 7, 8, 9. Khóa học có 18 cấp độ tương ứng với từng khối lượng kiến thức tại trường chính quy giúp các bạn phát triển toàn diện 4 kỹ năng Anh ngữ nghe, nói, đọc viết.
Hình ảnh học viên sau khi hoàn thành khóa học Young Leaders
- Kiến thức Anh ngữ vững chắc: Trang bị kiến thức Anh ngữ vững chắc cho học viên, phát triển đồng đều 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, chuẩn hóa phát âm, giúp các em tự tin giao tiếp trong mọi tình huống. Củng cố ngữ pháp từ cơ bản đến nâng cao, mở rộng vốn từ vựng giúp đạt điểm cao trong chương trình chính quy.
- Phát triển bộ kỹ năng mềm cần thiết cho quá trình học tập: Thông qua các hoạt động đội nhóm, dự án học tập và thực hành sáng tạo, học viên được phát triển các kỹ năng mềm như kỹ năng tư duy phản biện, kỹ năng hợp tác, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng sáng tạo, kỹ năng sử dụng công nghệ
- Sẵn sàng chinh phục mọi cuộc thi Anh ngữ: Xây dựng hành trang kiến thức vững vàng, bứt phá và thành công tại các kỳ thi Cambridge như KET, PET và trang bị tiếng Anh học thuật để chuẩn bị cho các lớp luyện thi IELTS về sau.
- Mở rộng sự hiểu biết: Khơi mở thế giới quan, tăng độ hiểu biết của học viên về thế giới xung quanh, giúp nhận diện sở thích của bản thân về nghề nghiệp tương lai và quan trọng là còn giúp khơi gợi đam mê trong học tập
Học viên được tiếp cận với bộ giáo trình chuẩn quốc tế
Bộ giáo trình được tích hợp từ 2 quyển sách nổi tiếng toàn cầu, lần đầu tiên được sử dụng tại Việt Nam:
- Time Zones: Giáo trình của nhà xuất bản National Geographic Learning. Giáo trình khai thác những giá trị nguyên bản của cuộc sống giúp học viên từng bước hiểu rõ về bản thân, về con người, về thế giới xung quanh,… thúc đẩy việc dùng ngôn ngữ để khám phá thế giới.
- Oxford Discover Futures: Giáo trình của nhà xuất bản Oxford University Press. Giáo trình không chỉ tập trung vào các kỹ năng Anh ngữ là nghe, nói, đọc, viết mà còn tập trung vào các kỹ năng sống thiết yếu cho giới trẻ ngày nay.
Giáo viên bản xứ và trợ giảng theo dõi sát sao quá trình học
- Giáo viên bản xứ: Giúp học viên chuẩn hóa phát âm, tự tin giao tiếp với người nước ngoài và điều đặc biệt là 100% giáo viên tại VUS đều có bằng giảng dạy Anh ngữ theo tiêu chuẩn quốc tế: TESOL, CELTA hoặc tương đương với TEFL.
- Trợ giảng: Mỗi lớp học đều kèm theo một trợ giảng giúp cho việc giảng dạy và chăm sóc học viên chu đáo, sâu sát hơn đến từng em
VUS – Môi trường học tập Anh ngữ tốt hàng đầu dành cho học viên
VUS đã xuất sắc lập kỷ lục trong ngành giáo dục tại Việt Nam với số lượng học viên 183.118 đạt các chứng chỉ (Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS) nhiều nhất từ trước đến nay và là trung tâm uy tín được nhận sự tin tưởng và gửi gắm của hơn 2.700.000 gia đình trên cả nước.
Bên cạnh đó, VUS còn đạt được những thành tựu đáng tự hào trong lĩnh vực đào tạo Anh ngữ tại Việt Nam:
- Là trung tâm quy tụ hơn 2.700 giáo viên và trợ giảng giỏi. 100% giáo viên tại các cơ sở đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.
- Là hệ thống giảng dạy Anh ngữ hàng đầu tại Việt Nam được tổ chức NEAS chứng nhận chất lượng đào tạo và dịch vụ chuẩn quốc tế trong 6 năm liền.
- Hơn 80 cơ sở có mặt tại 22 tỉnh thành trên toàn quốc, không ngừng phát triển nhằm mang lại môi trường học tập chất lượng cho học viên trên toàn quốc.
- Hợp tác với các đối tác giáo dục uy tín trên toàn cầu như National Geographic Learning, Macmillan Education, Cambridge University Press & Assessment,…
- Đối tác chiến lược hạng Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh.
- Trung tâm đào tạo và luyện thi Cambridge English đạt chứng nhận VÀNG trong khu vực của Cambridge University Press & Assessment.
VUS đã cung cấp toàn bộ những lý thuyết trọng tâm và các dạng bài tập về danh từ đếm được và không đếm được lớp 6 trong bài viết trên. Các em hãy thường xuyên ôn tập để nhớ kiến thức lâu hơn và đừng quên theo dõi VUS mỗi ngày nhé!
Tags:
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
Cộng đồng kỷ lục
đạt chứng chỉ Quốc tế
Học viên
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Học viên
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Học viên
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Học viên
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Học viên
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Học viên
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Học viên
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Học viên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
-
Table of Contents