Tiếng Anh nâng cao
Bài tập lượng từ: Tổng hợp các dạng bài tập kèm đáp án chi tiết
Tổng hợp các dạng bài tập kèm đáp án chi tiết về lượng từ
Bài tập lượng từ nhằm giúp cho người học tiếng Anh củng cố kiến thức ngữ pháp vững vàng. Với bất kỳ điểm ngữ pháp nào thì các bạn cũng nên học đi đôi với hành nếu muốn hiểu sâu và nhớ lâu hơn. Hãy cùng VUS tìm hiểu ngay bài viết dưới đây ngay nhé!
Table of Contents
Tổng hợp kiến thức lượng từ
each / every / either | |
“Each” và “every” đều có nghĩa như nhau là “mỗi”.
| I go to school every day except Sunday. (Tôi đến trường mỗi ngày trừ Chủ Nhật.) Each day is different. (Mỗi ngày một khác.) |
“Either” được sử dụng khi chúng ta muốn đề cập đến một trong hai điều gì đó hoặc một điều gì đó khác. |
|
both | |
“Both” có nghĩa là ‘hai cái’ hoặc ‘một cái này và cái kia’. Ví dụ:
| |
few / a few | |
“Few” và “a few” đi sau danh từ số nhiều. | |
“Few” mang nghĩa tiêu cực. | Few friends wanted to come to the cinema with me. It was a shame. (Ít người bạn muốn đi xem phim cùng tôi. Thật đáng tiếc.) |
“a few” có nghĩa trung lập hoặc tích cực. | I went to the cinema with a few friends. (Tôi đã đi xem phim cùng vài người bạn.) |
little / a little | |
“Little” và “a little” đi sau danh từ không đếm được. | |
“Little” có nghĩa tiêu cực. | Sam works very hard and has little time for his friends. (Sam làm việc rất chăm chỉ và không có nhiều thời gian cho bạn bè của mình.) |
“A little” có nghĩa trung lập hoặc tích cực. | I have a little time this evening. I can help you with your homework then. (Tối nay tôi có một chút thời gian. Tôi có thể giúp bạn với bài tập sau đó.) |
many/ much | |
“Many” đi sau danh từ có thể đếm được. | There aren’t many students in the classroom. (Không có nhiều học sinh trong lớp học.) |
“Much” đi sau danh từ không đếm được. | I haven’t got much money. (Tôi không có nhiều tiền.) |
all / most / some / any / no | |
“All”, “most”, “some”, “any” và “no” đi sau cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được. | |
E.g:
|
Chú ý:
- Hầu hết các lượng từ có thể đi kèm với “of“.
Ví dụ:
- A few of my friends came to the party. (plural noun – danh từ số nhiều)
Một vài người bạn của tôi đã đến buổi tiệc.
- All of the milk has been drunk. (uncountable noun – danh từ không đếm được)
Tất cả sữa đã bị uống hết.
- Khi chúng ta sử dụng “no” và “every” kèm với “of” chúng sẽ thay đổi thành “none” và “every one“. Chúng ta sử dụng một danh từ số nhiều với “every one“.
Ví dụ: Every one of the students passed the exam. None of them failed. (Mỗi người học sinh đều đỗ kỳ thi. Không ai trong số họ trượt.)
- Trong trường hợp không trang trọng, chúng ta sử dụng động từ số nhiều với “none“. Trong trường hợp trang trọng, chúng ta sử dụng động từ số ít.
Ví dụ:
- None of my friends were there. (informal – không trang trọng)
- None of my friends was there. (formal – trang trọng)
Bài tập lượng từ và hướng dẫn chi tiết
Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau và chọn từ đúng
Mobile phone of the month: the Sassnug Scroll S20
There are (1) many / much new phones in the shops this month, but our favourite is definitely the new Scroll S20, by Sassnug. (2) No / All smartphones these days come with (3) some / any free apps, but the Scroll S20 has (4) a little / a few really good ones, like an app for finding Wi-Fi when you’re in town. The Scroll S20 is a bit more expensive than other smartphones, but (5) each / any phone comes with a leather case.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất
1. Do you send _____ text messages?
A. a lot of
B. many
C. much
2. I’ve got _____ money in my pocket, but not enough to buy lunch.
A. a little
B. any
C. some
3. _____ of my gadgets cost a lot of money.
A. Both
B. None
C. Either
4. _____ student in my class wanted to go to the concert.
A. all
B. every
C. no
5. Can I have ____ milk, please?
A. every
B. a little
C. some
Bài tập 3: Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng.
Taewou have just produced two new phones. TeenTech Magazine looked at (1) all / both of them, but we think the T100 is the better model. It doesn’t take (2) much / most time to get used to using the phone, and it’s got (3) any / some great gadgets. The camera on the phone recognises your face, so criminals can’t use your phone. It also means that you don’t have to use a password (4) every / all time you switch the phone on. It’s a great phone at a great price, but it doesn’t come with (5) many / much good apps.
Bài tập 4: Chọn đáp án đúng nhất
1. I can’t help you to set up your website because I haven’t got _____ time today.
A. much
B. little
C. any
2. Matt logged onto Facebook and read _____ messages.
A. much
B. a few
C. some
3. ______ of my friends liked my selfie.
A. all
B. none
C. either
4. Dad gave _____ of us £10 to spend.
A. each
B. both
C. any
5. They make ______ of these phones in Taiwan.
A. most
B. all
C. every
Bài tập 5: Một số câu bên dưới thì chưa đúng. Hãy viết lại sao cho đúng. Câu nào đúng thì hãy đánh dấu tick (√):
1. No of my classmates did their homework. X
None of my classmates did their homework.
2. Some of gadgets are difficult to use.
_______________________________.
3. We had no time to lose.
_______________________________.
4. Tom can write with every hand.
_______________________________.
5. Not much games are easy to program.
_________________________________.
6. There’s a mistake in each sentence.
________________________________.
7. Kate doesn’t like any these apps.
_____________________________.
8. Jason spends few money on downloading music.
_________________________________________.
Đáp án:
Bài tập 1:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | many | all | some | a few | each |
Bài tập 2:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | C | B | C | A | A |
Bài tập 3:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | both | much | some | every | many |
Bài tập 4:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | B | A | C | C | C |
Bài tập 5:
2. Some of the gadgets are difficult to use.
3. √
4. Tom can write with both hands.
5. Not many / all games are easy to program.
6. √
7. Kate doesn’t like any of these apps.
8. Jason spends little money on downloading music.
Thành thạo Anh ngữ, bứt phá thành công cùng VUS
Để xây dựng một nền tảng tảng ngữ pháp tiếng Anh vững chắc, người học cần dành nhiều thời gian để vừa học lý thuyết và vừa ôn tập những kiến thức đã học thông qua việc giải bài tập. Bài tập giúp hiểu rõ cách dùng và cấu trúc của điểm ngữ pháp, ghi nhớ lâu và tránh sử dụng lẫn lộn.
- Xây dựng nền tảng Anh ngữ vững chắc, toàn diện và phát huy tiềm năng lãnh đạo vượt trội cho học sinh cấp 2 cùng khóa học tiếng Anh THCS – Young Leaders (11 – 15 tuổi).
- Bứt phá band điểm và tự chinh phục chứng chỉ IELTS với kho nội dung và tài liệu luyện thi khủng cùng quy trình học thực tế, mang tính ứng dụng cao tại IELTS Express và IELTS Expert.
- Khơi dậy niềm yêu thích, động lực khi học và cải thiện khả năng Anh ngữ từ con số 0 cùng khóa học tiếng Anh cho người mất gốc English HUB.
- Nâng cao cơ hội việc làm, cơ hội thăng tiến, tự tin bứt phá những mục tiêu mới, chinh phục ước mơ cùng tiếng Anh giao tiếp iTalk.
Đến với VUS, ngoài việc được giải bài tập lượng từ học viên còn được khám phá kho luyện đề độc quyền với vô vàn bài tập đa dạng và thú vị. Đặc biệt, nội dung học thực tế và thú vị giúp học viên tìm lại niềm đam mê, động lực học tiếng Anh. Không chỉ giúp nâng cao 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết hiệu quả mà còn mở rộng vốn kiến thức sâu rộng với đa lĩnh vực.
VUS cho ra mắt hệ sinh thái học tập độc quyền V-HUB và tích hợp công nghệ AI hiện đại. Học viên có thể luyện tập nâng cao khả năng phát âm và Speaking vượt trội mọi lúc, mọi nơi. Chủ động truy cập vào hệ thống học tập để củng cố kiến thức và luyện tập mọi lúc, mọi nơi với đa dạng đề thi, và phù hợp với từng trình độ của học viên từ cơ bản đến nâng cao.
Các giáo viên là những thầy, cô có trình độ chuyên môn cao, đều sở hữu tối thiểu ít nhất một chứng chỉ giảng dạy ngoại ngữ quốc tế như TESOL, CELTA hoặc tương đương TEFL. Họ là những người thầy tâm lý, chỉ dạy tận tình, tiếp thêm động lực cho học viên trên con đường chinh phục Ngoại ngữ.
VUS – Hệ thống giáo dục uy tín, chất lượng hàng đầu Việt Nam
- Hơn 180.000 học viên theo học tại VUS đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế nhiều nhất trên toàn quốc: Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,…
- Hơn 2.700.000 gia đình Việt chọn VUS là môi trường học tập và phát triển toàn diện cho thế hệ trẻ Việt Nam.
- Xây dựng và mở rộng hơn 70 cơ sở trên khắp 3 miền Bắc – Trung – Nam với 18 tỉnh/thành phố lớn và 100% cơ sở đạt chứng nhận NEAS – Tổ chức độc lập hàng đầu về đánh giá chất lượng giảng dạy trên toàn thế giới.
- Đối tác của các NXB uy tín toàn cầu: Oxford University Press, British Council, National Geographic Learning, Macmillan Education,…
- Đối tác chiến lược hạng mức PLATINUM của British Council.
Trên đây, bài viết đã tổng hợp các bài tập lượng từ trong tiếng Anh nhằm giúp người học nắm vững và nâng cao ngữ pháp. VUS hy vọng cung cấp những kiến thức bổ ích nhằm phát triển tiếng Anh toàn diện, chinh phục ước mơ trong tương lai.
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
Cộng đồng kỷ lục
đạt chứng chỉ Quốc tế
Học viên
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Học viên
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Học viên
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Học viên
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Học viên
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Học viên
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Học viên
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Học viên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
-
Table of Contents