Tiếng Anh nâng cao
Nơi bạn có thể khám phá và nghiên cứu sâu hơn về tiếng Anh. Từ những khía cạnh văn hóa và lịch sử của ngôn ngữ đến các xu hướng và phong cách sử dụng tiếng Anh hiện đại.

Chia sẻ bài viết

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) và bài tập

tương lai hoàn thành

Trong quá trình học tiếng Anh, chắc hẳn bạn từng nghe đến thì tương lai hoàn thành (future perfect) nhưng lại băn khoăn: “Tương lai hoàn thành dùng khi nào?”, “Công thức tương lai hoàn thành có khó không?” hay “Khác gì với thì tương lai đơn hay tương lai tiếp diễn?”.

Thực tế hình dung đơn giản thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm hoặc một sự việc khác trong tương lai.

Đây là thì rất quan trọng, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi IELTS, TOEIC cũng như trong giao tiếp học thuật và công việc. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết:

  • Định nghĩa và công thức tương lai hoàn thành kèm ví dụ cụ thể.
  • Các cách dùng phổ biến và dấu hiệu nhận biết thường gặp.
  • Bài tập thì tương lai hoàn thành kèm đáp án chi tiết để bạn luyện tập ngay.

Hãy bắt đầu để biến Future perfect tense từ khái niệm khô khan thành một công cụ hữu ích trong giao tiếp và học tập nhé!

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) là gì?

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai hoặc trước một hành động khác trong tương lai.

Nói cách khác, thì này giúp người nói hình dung ra một mốc thời gian ở tương lai và xác định rằng hành động đó đã kết thúc từ trước thời điểm đó.

Ví dụ:

  • By next year, she will have graduated from university.
    (Đến năm sau, cô ấy sẽ đã tốt nghiệp đại học.)
  • They will have finished the project before the deadline.
    (Họ sẽ hoàn thành dự án trước hạn chót.)
  • By the time you arrive, I will have left.
    (Đến lúc bạn tới thì tôi đã rời đi rồi.)

Như vậy, điểm cốt lõi của thì tương lai hoàn thành là: dùng để nhấn mạnh sự hoàn tất trong tương lai, tính đến trước một mốc thời gian hay sự kiện khác.

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) là gì?
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) là gì?

Công thức thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense)

Cấu trúc chung của thì tương lai hoàn thành luôn xoay quanh: S + will + have + V3 (past participle)

1. Câu khẳng định: Câu khẳng định với thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại hoặc trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Công thức:

S + will + have + V3 (+ O)

Ví dụ:

  • She will have finished her homework by 9 p.m.
    (Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập vào trước 9 giờ tối.)
  • They will have traveled to three countries by the end of this year.
    (Đến cuối năm nay, họ sẽ đi du lịch được ba quốc gia.)

2. Câu phủ định: Câu phủ định với thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động sẽ không hoàn thành tại hoặc trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Công thức:

S + will not (won’t) + have + V3 (+ O)

Ví dụ:

  • He won’t have completed the report before the meeting starts.
    (Anh ấy sẽ chưa hoàn thành báo cáo trước khi cuộc họp bắt đầu.)
  • We will not have saved enough money to buy a house by 2030.
    (Đến năm 2030, chúng tôi vẫn chưa tiết kiệm đủ tiền để mua nhà.)

3. Câu nghi vấn: Câu nghi vấn với thì tương lai hoàn thành dùng để đặt câu hỏi về một hành động sẽ hoàn thành hay không tại hoặc trước một thời điểm trong tương lai.

a. Yes/No Question

Công thức:

Will + S + have + V3 (+ O)?

Ví dụ:

Will she have graduated by next year?
(Cô ấy sẽ tốt nghiệp vào năm sau chứ?)
→ Yes, she will. / No, she won’t.

b. Wh- Question

Công thức:

Wh- + will + S + have + V3 (+ O)?

Ví dụ:

  • When will they have finished the project?
    (Họ sẽ hoàn thành dự án khi nào?)
  • How many books will you have read by the end of this semester?
    (Đến cuối học kỳ này bạn sẽ đọc được bao nhiêu cuốn sách?)
Các công thức thì tương lai hoàn thành cần biết
Các công thức thì tương lai hoàn thành cần biết

Tổng hợp cách dùng thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense)

Thì tương lai hoàn thành (future perfect) thường được sử dụng trong 3 trường hợp chính:

1. Diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước một mốc thời gian trong tương lai

Dùng thì tương lai hoàn thành khi muốn nói rằng một hành động sẽ kết thúc hoàn toàn trước một thời điểm xác định trong tương lai. Nói cách khác, đến mốc thời gian đó thì hành động không còn tiếp diễn nữa.

Ví dụ: By 2030, many countries will have reduced their carbon emissions.
(Đến năm 2030, nhiều quốc gia sẽ giảm được lượng khí thải carbon.)

2. Diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai

Thì tương lai hoàn thành dùng khi muốn nhấn mạnh một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong tương lai. Với cấu trúc by the time, có một nguyên tắc quan trọng:

  • Hành động hoàn thành trước → chia ở thì tương lai hoàn thành.
  • Hành động xảy ra sau → chia ở thì hiện tại đơn.

Ví dụ: By the time you arrive, we will have prepared everything.
(Đến lúc bạn đến thì chúng tôi sẽ chuẩn bị xong mọi thứ.)

3. Diễn tả số lượng, thành tích hoặc kinh nghiệm đạt được đến một thời điểm trong tương lai

Khi muốn nói về kết quả tổng hợp (bao nhiêu việc đã làm, bao nhiêu thành tích đạt được, bao nhiêu kinh nghiệm có được) tính đến một thời điểm trong tương lai, ta dùng thì tương lai hoàn thành.

Ví dụ: She will have written five research papers by the end of this semester.
(Đến cuối học kỳ này, cô ấy sẽ viết được năm bài nghiên cứu.)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Để xác định khi nào cần dùng thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense), bạn có thể dựa vào những cụm từ và cấu trúc thường gặp dưới đây.

1. by + mốc thời gian trong tương lai

Chỉ một thời điểm cụ thể trong tương lai mà hành động sẽ hoàn tất trước đó.

Ví dụ: She will have finished the book by next Friday.
(Cô ấy sẽ hoàn thành cuốn sách vào trước thứ Sáu tuần tới.)

2. by the time + S + V (hiện tại đơn)

Dùng khi muốn so sánh hai hành động trong tương lai: hành động hoàn tất trước → tương lai hoàn thành; hành động xảy ra sau → hiện tại đơn.

Ví dụ: By the time you arrive, we will have cleaned the classroom.
(Đến lúc bạn đến thì chúng tôi sẽ dọn xong lớp học.)

Những dấu hiệu đặc trưng trong thì tương lai hoàn thành
Những dấu hiệu đặc trưng trong thì tương lai hoàn thành

3. before + mốc thời gian / sự kiện trong tương lai

Nhấn mạnh hành động đã hoàn tất trước một mốc thời gian hay sự kiện khác.

Ví dụ: I will have completed my assignment before the teacher checks it tomorrow morning.
(Tôi sẽ hoàn thành bài tập trước khi thầy/cô kiểm tra vào sáng mai.)

4. by the end of… / by then / prior to that time

Những cụm từ này giúp xác định rõ mốc kết thúc trong tương lai.

Ví dụ:

  • They will have moved into their new house by the end of this month.
    (Đến cuối tháng này, họ sẽ dọn vào nhà mới.)
  • The team will have achieved its target by then.
    (Đến lúc đó, đội sẽ đạt mục tiêu.)

5. khoảng thời gian + from now

Dùng để nhấn mạnh một mốc thời gian tính từ hiện tại đến tương lai.

Ví dụ:

  • Two years from now, he will have graduated.
    (Anh ấy sẽ tốt nghiệp trong vòng hai năm nữa tính từ bây giờ.)
  • In five months from now, I will have finished this course.
    (Trong năm tháng nữa, tôi sẽ hoàn thành khóa học này.)

Việc nắm vững công thức và dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành chỉ là nền tảng. Để có thể vận dụng future perfect tense một cách tự tin trong giao tiếp và bài thi, bạn cần nhiều hơn việc học thuộc lý thuyết.

Chính sự luyện tập thường xuyên, được sửa lỗi kịp thời và thực hành trong môi trường có giáo viên giàu kinh nghiệm mới giúp kiến thức ngữ pháp trở thành kỹ năng thực sự.

Đây cũng là lý do vì sao hàng trăm nghìn học viên đã chọn VUS – Hệ thống Anh văn Hội Việt Mỹ để đồng hành. Với gần 30 năm kinh nghiệm, VUS đã:

  • Được Cambridge vinh danh là Trung tâm Đào tạo Vàng (Gold Preparation Centre) suốt 5 năm liên tiếp.
  • Giúp hơn 203.000 học viên đạt chứng chỉ quốc tế như IELTS, TOEFL, Cambridge.
  • Sở hữu đội ngũ giáo viên đạt chuẩn quốc tế TESOL, CELTA, TEFL cùng triết lý giảng dạy hiện đại, chú trọng thực hành - “Học qua khám phá” (Discovery Learning).

VUS mang đến chương trình học đa dạng, phù hợp cho mọi độ tuổi và mục tiêu:

VUS có khoá học tiếng Anh cho mọi độ tuổi
VUS có khoá học tiếng Anh cho mọi độ tuổi

Để những ngữ pháp phức tạp như tương lai hoàn thành không còn là trở ngại mà trở thành phản xạ tự nhiên, hãy để VUS đồng hành cùng bạn trên hành trình học tập và chinh phục tiếng Anh.

Điền thông tin vào form bên dưới để được tư vấn miễn phí và nhận ưu đãi khóa học sớm nhất tại VUS!

Bài tập thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense)

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành

  1. By 2025, she ___ (complete) her Master’s degree.
  2. They ___ (move) into the new house by the end of this month.
  3. We ___ (finish) the report before the manager checks it tomorrow.
  4. By the time you arrive, I ___ (leave).
  5. He ___ (not/save) enough money to buy a car by next year.

Bài 2: Điền từ/cụm từ thời gian thích hợp (by, before, by the time, in … from now, by the end of)

  1. She will have learned 500 new words ___ the exam starts.
  2. They will have cleaned the room ___ 10 p.m.
  3. Three years ___ now, he will have graduated. 
  4. I will have finished my work ___ the meeting starts.
  5. We will have arrived in Paris ___ this week.

Bài 3: Viết lại câu dùng thì tương lai hoàn thành

  1. She will graduate in June. In July, she will start working.
  2. They will finish building the bridge. Then the new road will open.
  3. I will read ten books this year.
  4. He will finish his project at 5 p.m. The meeting will begin at 6 p.m.
  5. We will visit five countries on this trip.

Bài 4: Chọn đáp án đúng

  1. By the end of this week, I ___ the whole novel.
    a. will read
    b. will have read
    c. read
  2. They ___ the road before the rainy season begins.
    a. will have repaired
    b. will repair
    c. repaired
  3. By next summer, my brother ___ his IELTS exam.
    a. will have taken
    b. takes
    c. will take
  4. We ___ all the preparations by the time our guests arrive.
    a. will have done
    b. do
    c. will do
  5. She ___ the assignment by tomorrow morning.
    a. will have completed
    b. completes
    c. will completed

Bài 5: Tìm lỗi sai và sửa lại

  1. By 2024, I will finished my degree.
  2. She will have studies English for five years by next month.
  3. They will has completed the project before the deadline.
  4. We will not have finish the work by the time you come.
  5. By the end of this week, he will been in London for a month.

Đáp án & Giải thích chi tiết

Bài 1

  1. will have completed → hành động hoàn tất trước năm 2025.
  2. will have moved → hoàn thành trước cuối tháng.
  3. will have finished → hoàn tất trước khi quản lý kiểm tra.
  4. will have left → rời đi trước khi bạn đến (by the time: hành động trước chia future perfect, hành động sau chia present simple).
  5. will not have saved → phủ định, chưa tiết kiệm đủ trước năm sau.

Bài 2

  1. by the time (hoàn tất trước khi kỳ thi bắt đầu).
  2. by (trước 10 giờ).
  3. Three years from now (3 năm tính từ hiện tại).
  4. before (trước khi cuộc họp bắt đầu).
  5. by the end of (hoàn tất trước cuối tuần này).

Bài 3

  1. By July, she will have graduated and will start working.
  2. They will have finished building the bridge before the new road opens.
  3. By the end of this year, I will have read ten books.
  4. He will have finished his project by 5 p.m., before the meeting begins.
  5. By the end of the trip, we will have visited five countries.

Bài 4

  1. b. will have read → hành động hoàn tất trước cuối tuần.
  2. a. will have repaired → xong trước khi mùa mưa bắt đầu.
  3. a. will have taken → hoàn tất kỳ thi trước mùa hè tới.
  4. a. will have done → xong toàn bộ chuẩn bị trước khi khách đến.
  5. a. will have completed → hoàn tất bài tập trước sáng mai.

Bài 5

  1. Sai: will finished → Đúng: will have finished.
  2. Sai: will have studies → Đúng: will have studied.
  3. Sai: will has completed → Đúng: will have completed.
  4. Sai: will not have finish → Đúng: will not have finished.
  5. Sai: will been → Đúng: will have been.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ thì tương lai hoàn thành (future perfect tense), nắm vững công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết cũng như luyện tập qua các bài tập thì tương lai hoàn thành để tự tin áp dụng vào giao tiếp và bài thi.

Nếu bạn muốn tiếp tục khám phá những kiến thức tiếng Anh hữu ích khác và tìm kiếm một môi trường học tập chuyên nghiệp, hãy tham khảo ngay các khóa học tại VUS – Hệ thống Anh văn Hội Việt Mỹ nhé.

Follow OA VUS:
Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí

Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS
Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS
Cộng đồng kỷ lục
206.149+ Cộng đồng kỷ lục 206.149+ học viên 206.149+ học viên Cộng đồng kỷ lục 206.149+ học viên
học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí

Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS
Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS
Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS
Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS
Tư vấn hỗ trợ