BLOG VUS
KHƠI MỞ TƯƠNG LAI TƯƠI SÁNG

Trang chủ 5 blog 5 Trọn bộ ngữ pháp và bài tập there is there are lớp 6 có đáp án

Tiếng Anh Thiếu Niên

Trọn bộ ngữ pháp và bài tập there is there are lớp 6 có đáp án

Cập nhật mới nhất ngày 22/01/2024

Dạng bài tập there is there are lớp 6 là dạng bài tập quan trọng trong chương trình học tiếng Anh THCS. Vì thế, trong bài viết này VUS sẽ giúp các em ôn luyện toàn bộ kiến thức trọng tâm và thực hành nhuần nhuyễn các dạng bài tập “there is there are” có kèm đáp án. 

Ôn tập lý thuyết ngữ pháp để làm bài tập there is there are lớp 6

Thể khẳng định

Đối với thể khẳng định ta có 3 quy tắc để sử dụng cấu trúc “There + be +…”

Quy tắc 1: There is + singular noun (danh từ số ít)

Danh từ số ít là những danh từ được dùng để chỉ một hiện tượng, một sự vật, đi cùng với các danh từ này là số đếm một như: a, an, one. Trong tiếng Anh, “There is” sẽ được sử dụng với các danh từ số ít.

Ví dụ:

  • There is a dog in the garden. (Có một con chó ở trong vườn)
  • There is a pen on my desk. (Có một cây bút trên bàn của tôi)
  • There is a spider on the ceiling. (Có một con nhện trên trần nhà)
  • There is a new student in my class. (Có một học sinh mới trong lớp của tôi)

Quy tắc 2: There are + plural noun (danh từ số nhiều)

Danh từ số nhiều là những danh từ được dùng để chỉ hiện tượng, sự vật có số lượng từ hai trở lên. Để nhận biết danh từ số nhiều ta chỉ cần nhìn vào đuôi “s” hoặc “es” ở cuối mỗi danh từ. Trong tiếng Anh “There are” sẽ được sử dụng với các danh từ số nhiều.

Ví dụ:

  • There are flowers in the garden. (Có hoa trong vườn)
  • There are books on the shelf. (Có sách trên giá sách)
  • There are dogs in the backyard. (Có chó trong sân sau)
  • There are cars in the parking lot. (Có xe ô tô trong bãi đỗ xe)
  • There are cookies in the jar. (Có bánh quy trong hủ bánh)

Quy tắc 3: There is + uncountable noun (danh từ không đếm được)

Danh từ không đếm được là những danh từ không thể dùng cùng với số đếm. Đây là những danh từ dùng để chỉ các khái niệm trừu tượng như hiện tượng tự nhiên, vật chất ở các thể khí, lỏng, rắn hoặc các loại bệnh, các môn học và các môn thể thao,… Danh từ không đếm được thuộc loại danh từ số ít nên thường đi chung với “There is”.

Để làm bài tập there is there are lớp 6 cần lưu ý các danh từ không đếm được như: Water (nước), music (âm nhạc), money (tiền), flour (bột), tea (trà),…

Ví dụ:

  • There is water in the swimming pool. (Có nước trong bể bơi)
  • There is milk in the refrigerator. (Có sữa trong tủ lạnh)
  • There is sand on the beach. (Có cát trên bãi biển)
  • There is music in the air. (Có âm nhạc trong không khí)
  • There is sugar in the coffee. (Có đường trong cà phê)
Bài tập there is there are lớp 6
Trọn bộ ngữ pháp và bài tập there is there are lớp 6 có đáp án

Thể phủ định

Đối với thể phủ định, sau động từ to be sẽ có thêm từ not và cũng thường có thêm cả từ any nhằm nhấn mạnh sự không tồn tại của một điều gì đó. Tương tự như thể khẳng định, thể phủ định cũng bao gồm 3 quy tắc:

Quy tắc 1: There is not + singular noun (danh từ số ít)

Ví dụ: 

  • There is not a glass on the kitchen counter. (Không có cái ly nào trên quầy bếp)
  • There is not a toy in the child’s room. (Không có đồ chơi nào trong phòng của đứa trẻ)
  • There is not a tree in the desert. (Không có một cái cây nào trong sa mạc)
  • There is not any food left in the refrigerator. (Không còn bất kỳ thức ăn nào trong tủ lạnh)
  • There is not any money in my wallet. (Không có đồng nào trong ví của tôi)

Quy tắc 2: There are not + plural noun (danh từ số nhiều)

Ví dụ: 

  • There are not any chairs in the waiting room. (Không có chiếc ghế nào trong phòng chờ)
  • There are not any stars visible in the cloudy night sky. (Không có ngôi sao nào có thể nhìn thấy được trên bầu trời đêm nhiều mây)
  • There are not any cookies in the jar. (Không còn bất kỳ cái bánh quy nào trong lọ)
  • There are not any houses on this street. (Không có bất kỳ ngôi nhà nào trên con đường này)
  • There are not any buses running this late at night. (Không có chiếc xe buýt nào chạy vào đêm khuya thế này)

Quy tắc 3: There is not + uncountable noun (danh từ không đếm được)

Ví dụ: 

  • There is not any information about the new policy. (Không có bất kỳ thông tin nào về chính sách mới)
  • There is not any happiness in their relationship. (Không có hạnh phúc nào trong mối quan hệ của họ)
  • There is not any love in their marriage anymore. (Không còn tình yêu nào trong hôn nhân của họ nữa)
  • There is not any sunshine in the forecast for today. (Dự báo hôm nay trời không có nắng)

Thể nghi vấn

Đối với câu hỏi Yes/No

Ở dạng câu hỏi Yes/No, ta đặt động từ “to be” đứng trước “there” để tạo thành một câu hỏi. Từ any thường được dùng với câu hỏi cho danh từ không đếm được và danh từ số nhiều.

Ví dụ:

  • Is there a ball in the present box? Yes, there is. (Có quả bóng nào trong hộp quà không? Vâng, có)
  • Is there an eraser in your school bag? No, there is not. (Có cục tẩy nào trong cặp đi học của bạn không? Không có)
  • Are there any children taking part in the event? Yes, there are. (Có trẻ em nào tham gia sự kiện này không? Vâng, có)
  • Are there any pets in your family? No, there are not. (Có vật nuôi nào trong gia đình bạn không? Không có)

Xây dựng kiến thức Anh ngữ vững chắc cùng bộ kỹ năng mềm vượt trội tạo nên nhà lãnh đạo trẻ tương lai tại: Tiếng Anh Cho Thiếu Niên

Đối với câu hỏi How many…?

Ở dạng câu hỏi How many…? Ta có cấu trúc sau:

How many + plural noun (danh từ số nhiều) + are there +…?

Ví dụ:

  • How many English books are there on the bookshelf? (Có bao nhiêu cuốn sách tiếng Anh trên giá sách?)
  • How many students are there in the classroom? (Có bao nhiêu học sinh trong lớp học?)

Thể rút gọn

Từ gốcTừ rút gọn
There isThere’s
There areThere’re
There is notThere’s not (hoặc) There isn’t
There are not There’re not (hoặc) There aren’t
Bài tập there is there are lớp 6
Trọn bộ ngữ pháp và bài tập there is there are lớp 6 có đáp án

Tổng hợp các dạng bài tập there is there are lớp 6 có đáp án chi tiết

Bài tập there is there are lớp 6: Điền “there is, there are” vào chỗ trống cho phù hợp

  1. _________ a big bottle on the table.
  2. _________ many chairs in the living – room.
  3. _________ five cats and a dog in my house.
  4. _________ furniture in that room.
  5. _________ an ice – cream in the fridge.
  6. _________ some children in the yard.
  7. _________ a mouse, a laptop and two pens in my bag.
  8. _________ many quiz programs on TV last night.
  9. _________ a theater near her house.
  10.  _________ many fans in the room.

Đáp án: 

1There is
2There are
3There are
4There is
5There is
6There are
7There is
8There are
9There is
10There are

Bài tập there is there are lớp 6: Sắp xếp và thêm các từ để hoàn thành các câu sau

  1. There/ table/ four chairs/ front of/room.

→ There are four chairs in front of the table in the room.

  1. There/ near my bed/ a dustbin.
  2. There/ seven French students/ his class.
  3. There/ a new restaurant/ center of town/ sells Japanese food.
  4. There/ five other people/ are/ still/ arrive.
  5. There/ not/ a freezer/ his house.
  6. There/ any cheese/ that sandwich?
  7. There/ any clients/ store?
  8. There/ no petrol/ the motorbike.
  9. There/ not any water/ left/ the tank.

Đáp án: 

1There are four chairs in front of the table in the room.
2There is a dustbin near my bed.
3There are seven French students in his class.
4There is a new restaurant in the center of town which sells Japanese food.
5There are five other people who are still to arrive.
6There isn’t a freezer in his house.
7Is there any cheese in that sandwich?
8Are there any clients in the store?
9There is no petrol in the motorbike.
10There is not any water left in the tank.
Bài tập there is there are lớp 6
Trọn bộ ngữ pháp và bài tập there is there are lớp 6 có đáp án

Bài tập there is there are lớp 6: Tìm và sửa lỗi sai trong câu nếu có

  1. There aren’t some pencils in the bag.
  2. There are a ring, two pens, and a notebook on the table.
  3. There isn’t some water in the glass.
  4. There aren’t any money in her wallet.
  5. There are a letter on his desk. His father brought it from the post office.

Đáp án: 

1some ➔ any
2are ➔ is
3some ➔ any
4aren’t ➔ isn’t
5are ➔ is

Bài tập there is there are lớp 6: Chọn đáp án đúng

1. _____ a cat in the garden.

A. There is

B. There are

C. Is there

D. Are there

2. _____ not enough milk for everyone.

A. There is

B. There are

C. Is there

D. Are there

3. _____ a beautiful painting on the wall.

A. There is

B. There are

C. Is there

D. Are there

4. _____ any clouds in the sky today?

A. There is

B. There are

C. Is there

D. Are there

5. _____ not much time left.

A. There is

B. There are

C. Is there

D. Are there

6. _____ two new students in the class.

A. There is

B. There are

C. Is there

D. Are there

7. _____ a problem with my computer.

A. There is

B. There are

C. Is there

D. Are there

8. _____ no music playing in the background.

A. There is

B. There are

C. Is there

D. Are there

9. _____ not any water in the glass.

A. There is

B. There are

C. Is there

D. Are there

10. _____ any stars visible in the cloudy night sky?

A. There is

B. There are

C. Is there

D. Are there

Đáp án:

12345678910
AAADABAAAD
Bài tập there is there are lớp 6
Trọn bộ ngữ pháp và bài tập there is there are lớp 6 có đáp án

Young Leaders – Khơi mở niềm đam mê Anh ngữ

Khóa học tiếng Anh THCS Young Leaders tại VUS dành cho học viên có độ tuổi từ 11 đến 15 tuổi, giúp các em học tiếng Anh với thời gian hợp lý nhưng vẫn mang lại chất lượng và hiệu quả cao cùng bộ giáo trình chuẩn quốc tế.

Hiệu quả học tập mà Young Leaders mang lại

  • Mở rộng vốn từ vựng, nắm chắc kiến thức ngữ pháp ở chương trình học chính quy.
  • Tối ưu 4 kỹ năng Anh ngữ (nghe, nói, đọc, viết).
  • Giúp các em sẵn sàng chinh phục các kỳ thi học thuật quốc tế (KET, PET, IELTS,..).
  • Rèn luyện và phát triển bộ kỹ năng mềm cần thiết cho quá trình học tập.
  • Mở rộng hiểu biết về cuộc sống xung quanh thông qua việc học Anh ngữ.

3 ưu điểm mà chương trình học mang lại cho học viên

  • Kiến thức toàn cầu đa dạng và thực tiễn: Các em được tiếp cận với kho tư liệu thực tế cùng hệ thống hình ảnh/ video sống động về đa dạng chủ đề, mang đến trải nghiệm chân thật nhất về những gì đang diễn ra trên thế giới cùng những chủ đề mang tính định hướng nghề nghiệp cho tương lai. 
  • Kỹ năng ngôn ngữ vững chắc: Trong mỗi buổi học, giáo viên và trợ giảng sẽ tập trung phát triển đồng đều 4 kỹ năng Anh ngữ cho các em, trang bị nền tảng tiếng Anh học thuật, tư duy làm bài thi, giúp các em tăng cường rèn luyện trước và sau giờ học.
  • Kỹ năng học tập vượt trội: Các dự án học tập đa dạng và thực tế (Thiết kế ấn phẩm kêu gọi bảo vệ môi trường, bảo vệ động vật quý hiếm,…) cùng bộ tài liệu học tập độc quyền giúp các em dần phát triển và hoàn thiện 5 kỹ năng mềm thiết yếu cho quá trình học tập:
    • Critical Thinking – Kỹ năng tư duy phản biện
    • Creativity – Kỹ năng sáng tạo
    • Collaboration – Kỹ năng hợp tác
    • Communication – Kỹ năng giao tiếp
    • Computer Literacy – Kỹ năng sử dụng công nghệ

Giáo trình và giáo viên tại Young Leaders

Tham gia khóa học Young Leaders, các em sẽ được học tập bởi bộ giáo trình tích hợp từ 2 quyển sách nổi tiếng Oxford Discover FuturesTime Zones

  • Time Zones: Giáo trình khai thác những giá trị thực tế từ cuộc sống bên ngoài giúp thúc đẩy động lực tìm tòi, dùng ngôn ngữ để khám phá thế giới và dùng những trải nghiệm để hiểu thêm ngôn ngữ.
  • Oxford Discover Futures: Giáo trình không chỉ tập trung vào 4 kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói, đọc, viết) mà còn hướng đến việc phát triển các kỹ năng sống thiết yếu cho thế hệ teen trong thế kỷ 21.
  • Giáo viên bản xứ: Giúp học viên chuẩn hóa phát âm, tự tin giao tiếp với người nước ngoài và điều đặc biệt là 100% giáo viên tại VUS đều có bằng giảng dạy Anh ngữ theo tiêu chuẩn quốc tế: TESOL, CELTA hoặc tương đương với TEFL. 
  • Trợ giảng: Mỗi lớp học đều sẽ có kèm theo một trợ giảng giúp cho việc giảng dạy và chăm sóc học viên chu đáo, sâu sát đến từng em.
Bài tập there is there are lớp 6
Trọn bộ ngữ pháp và bài tập there is there are lớp 6 có đáp án

VUS – Đối tác hạng mức Platinum của Hội đồng Anh British Council

Với gần 30 năm kinh nghiệm trong ngành giảng dạy và đào tạo tiếng Anh và có hơn 80 trung tâm đạt chứng nhận NEAS có mặt tại 22 tỉnh thành, VUS hiện là trung tâm duy nhất trong khu vực đạt hạng mức Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh và là trung tâm đào tạo và luyện thi Cambridge English đạt chứng nhận VÀNG trong khu vực của Cambridge University Press & Assessment.

Ngoài ra, VUS còn là trung tâm có số lượng học viên đạt các chứng chỉ (Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS) nhiều nhất lên đến 185.107 em, nhận được sự tin tưởng của hơn 2.700.000 gia đình trên cả nước.

Nhằm mang lại môi trường học tập chuẩn quốc tế, đảm bảo chất lượng đầu ra cho các học viên, hơn 3.000 giáo viên và trợ giảng tại VUS đảm bảo:

  • 100% giáo viên tại các cơ sở đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.
  • Phải trải qua nhiều vòng tuyển chọn và sàng lọc gắt gao về trình độ chuyên môn và kỹ năng giảng dạy.
  • Tham gia và hoàn thành khóa đào tạo chuyên môn của VUS trong vòng 98 giờ.
Bài tập there is there are lớp 6
Trọn bộ ngữ pháp và bài tập there is there are lớp 6 có đáp án

Trên đây là toàn bộ lý thuyết và bài tập there is there are lớp 6 có đáp án. Hy vọng những kiến thức mà VUS chia sẻ sẽ giúp các em ôn tập và làm bài hiệu quả. Theo dõi VUS để cập nhật thêm nhiều bài viết học tiếng Anh hay mỗi ngày các em nhé!

    NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

    Khóa học




      NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

      Khóa học



      Loading...
      messenger