BLOG VUS
KHƠI MỞ TƯƠNG LAI TƯƠI SÁNG

Trang chủ 5 blog 5 Bí quyết học tiếng Anh 5 Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect): Lý thuyết và bài tập

blog

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect): Lý thuyết và bài tập

Cập nhật mới nhất ngày 08/11/2023

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) là thì nằm trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh, được sử dụng rất rộng rãi và phổ biến trong cả văn nói lẫn văn viết. Thế nhưng, thì này có cấu trúc như thế nào, cách dùng ra sao và dấu hiệu nhận biết là gì? Hãy cùng VUS giải đáp ngay qua bài viết dưới đây nhé.

Khái niệm và cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Khái niệm thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) là thì được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều diễn ra trong quá khứ. Quá khứ hoàn thành được dùng cho những hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn sẽ dùng cho những hành động xảy ra sau.

Ví dụ: 

  • Lan had already finished her homework before she went to the party. (Lan đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi cô ấy đi dự tiệc)
  • By the time we arrived at the cinema, the movie had already started. (Khi chúng tôi đến rạp chiếu phim, bộ phim đã bắt đầu rồi)
  • They had never visited Paris until last summer. (Họ chưa bao giờ thăm Paris cho đến mùa hè năm ngoái)
  • I went out to meet my friends after I had finished my work. (Tôi ra ngoài gặp bạn bè sau khi tôi đã hoàn thành công việc của mình)

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Dưới đây là 6 cách dùng phổ biến nhất của quá khứ hoàn thành, mỗi cách dùng đều có kèm theo ví dụ dẫn chứng.

  • Trong trường hợp 2 hành động cùng diễn ra trong quá khứ, sử dụng quá khứ hoàn thành cho hành động diễn ra trước và thì quá khứ đơn cho hành động diễn ra sau

Ví dụ: Nga had studied French before she moved to Paris. (Nga đã học tiếng Pháp trước khi cô ấy chuyển đến Paris)

  • Quá khứ hoàn thành được dùng để mô tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ

Ví dụ: When I arrived at the airport, the flight had already departed. (Khi tôi đến sân bay, chuyến bay đã cất cánh rồi)

  • Quá khứ hoàn thành được sử dụng kết hợp với thì quá khứ đơn

Ví dụ: After he had finished reading the novel, he recommended it to his friends. (Sau khi đọc xong cuốn tiểu thuyết, anh ấy đã giới thiệu nó cho bạn bè)

  • Hành động xảy ra như một điều kiện tiên quyết cho các hành động khác

Ví dụ:  Nam had prepared for the exams and was ready to do well. (Nam đã chuẩn bị cho bài kiểm tra này và đã sẵn sàng làm nó thật tốt.)

  • Dùng trong câu điều kiện loại 3

Ví dụ: She would have bought the car if she had had enough money. (Cô ấy đã mua chiếc xe nếu cô ấy có đủ tiền)

  • Dùng để mô tả một hành động đã xảy ra trong một khoảng thời gian ở quá khứ, trước một mốc thời gian khác

Ví dụ: Lan had waited for nearly three hours when Nam arrived at the station. (Lan đã đợi được gần 2 tiếng khi Nam tới nhà ga)

Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect): Lý thuyết và bài tập

Công thức thì quá khứ hoàn thành 

Cấu trúc quá khứ hoàn thành

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
S + had + V3/ed S + had + not + V3/ed
→ had not = hadn’t
Had + S + V3/ed
→ Yes + S + had
→ No + S had + not
Ví dụ: She had already finished her homework by the time I called her.
→ (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi tôi gọi điện cho cô ấy)
Ví dụ: By the time they reached the airport, the plane hadn’t taken off yet.
→ (Khi họ đến sân bay, máy bay vẫn chưa cất cánh.)
Ví dụ: Had the plane taken off by the time they reached the airport?
→ (Máy bay đã cất cánh khi họ đến sân bay chưa?)

Cùng chủ đề: Tổng hợp bài tập thì quá khứ hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc câu quá khứ hoàn thành

Khi sử dụng quá khứ hoàn thành cần lưu ý rằng các động từ trong câu cần phải được chuyển đổi về quá khứ thêm “ed” hoặc phải theo bảng động từ bất quy tắc.

Chuyển đổi theo động từ có quy tắc

Thông thương khi chuyển đổi theo động từ có quy tắc ta sẽ thêm “ed” vào sau động từ

  • Ví dụ: watch → watched,  need → needed

Với các động từ có từ tận cùng là “e” ta chỉ cần thêm “d” vào 

  • Ví dụ: agree → agreed, type → typed

Với động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm và trước đó là nguyên âm, ta cần nhân đôi phụ âm rồi mới thêm “ed”

  • Ví dụ: tap → tapped, stop → stopped

Với động từ có hai âm tiết, tận cùng từ là một phụ âm, trước đó là nguyên âm và âm nhấn rơi vào âm thứ 2 và trước đó là một nguyên âm, thì chúng ta cần nhân đôi phụ âm rồi sau đó mới thêm “ed”

  • Ví dụ: prefer → preferred, commit → committed

Với động từ có từ tận cùng là “y” thì nếu đứng trước “y” là nguyên âm bất kỳ (a, e, i, o, u), ta thêm “ed”

  • Ví dụ: stay → stayed, play → played

Với động từ có từ tận cùng là “y” thì nếu đứng trước “y” là phụ âm bất kỳ, ta chuyển “y” thành “i + ed”

  • Ví dụ: cry → cried, study → studied

Chuyển đổi theo động từ bất quy tắc

Với trường hợp các động từ thuộc loại động từ bất quy tắc thì ta không thêm đuôi “ed” vào sau động từ mà cần biến đổi động từ theo bảng động từ bất quy tắc và biến đổi thành dạng quá khứ phân từ (Cột số 3 trong bảng).

  • Ví dụ: begin → begun, do → done
Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect): Lý thuyết và bài tập

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect): Lý thuyết và bài tập

Nhận biết thông qua các từ 

Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng cùng với các giới từ và các liên từ sau:

  • Before, after, for, until then, by the time, prior to that time, as soon as, by,…

Ví dụ: I had learned to play the piano when I was a child. (Tôi đã học chơi piano khi tôi còn là một đứa trẻ)

  • By the time, before, after, when by, by the end of + time in the past…

Ví dụ: By the time Lan met Nam, Lan had worked in that company for four years (Tính đến thời điểm Lan gặp Nam thì Lan đã làm việc ở công ty đó được 4 năm)

Nhận biết thông qua sự kết hợp với các liên từ

  • Liên từ when

Ví dụ: When I arrived at the party, they had already started dancing. (Khi tôi đến bữa tiệc thì họ đã bắt đầu khiêu vũ rồi)

  • Liên từ “before”: Trước “before” dùng quá khứ hoàn thành, sau “before” dùng quá khứ đơn

Ví dụ: She had graduated from college before she got her first job. (Cô ấy đã tốt nghiệp đại học trước khi cô ấy có được công việc đầu tiên)

  • Liên từ “after”: Trước “after” dùng quá khứ đơn, sau “after” dùng quá khứ hoàn thành

Ví dụ: After they had finished the meeting, they went out for lunch. (Sau khi cuộc họp kết thúc, họ ra ngoài ăn trưa)

Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng Anh

Bài tập vận dụng thì quá khứ hoàn thành có kèm đáp án chi tiết

Bài tập 1: Kết hợp các câu sau sử dụng “After” và “Before”

Ví dụ: My mother had taken her umbrella before she went out. (after)

→ After my mother had taken her umbrella, she went out.

  1. After Frank had called me, I went to school. (before)
  2. I had washed the dishes before I watched TV. (after)
  3. After she had washed her hands, she had lunch. (before)
  4. Before the boys played football, they had bought a ball. (after)
  5. The guests came after my mother had made a cake. (before)

Đáp án:

1Frank had called me before I went to school.
(Hoặc) Before I went to school, Frank had called me.
2After I had washed the dishes, I watched TV.
(Hoặc) I watched TV after I had washed the dishes.
3She had washed her hands before she had lunch.
(Hoặc) Before she had lunch, she had washed her hands.
4After the boys had bought a ball, they played football.
(Hoặc) The boys played football after they had bought a ball.
5After the boys had bought a ball, they played football.
(Hoặc) The boys played football after they had bought a ball.

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc

  1. Kevin _________ (go) home by the time I arrived.
  2. Ethan suddenly realized that he _________ (leave) his laptop on the train.
  3. Mum was annoyed because I _________ (not clean) my room.
  4. _________ (they / study) English before they went to the USA?
  5. We were hungry because we _________  (not eat).
  6. My phone didn’t work because I _________  (not charge) it.
  7. Why didn’t you want to watch the film? _________  (you / see) it before?
  8. Sally was embarrassed because she _________ (forget) her dad’s birthday.

Đáp án:

1had gone
2had left
3hadn’t cleaned
4Had they studied
5hadn’t eaten
6hadn’t charged
7Had you seen
8had forgotten / forgot

Bài tập 3:  Gạch chân dưới dạng đúng của động từ

  1. When we reached / had reached the station, the train left / had left already.
  2. Did you feel / Had you felt surprised when you heard / had heard the news?
  3. It was / had been mid- night and most of the shops had just closed / just closed.
  4. Mary didn’t want / hadn’t wanted to see the film because she saw / had seen it before.
  5. John was delighted when he found out / had found out that he passed / had passed the exam.
  6. My violin teacher got / had got angry because I didn’t practise / hadn’t practised.
  7. She was / had been tired because she went / had gone to bed late the night before.
  8. By the time Jack decided / had decided to apply for the job, the position was filled / had been filled.

Đáp án:

1reached – had left
2did you feel – heard
3was – had just closed
4didn’t want – had seen
5found out – had passed
6got – hadn’t practised
7was – had gone
8decided – had been filled
Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect): Lý thuyết và bài tập

Bài tập 4: Chọn câu có nghĩa giống với câu đầu tiên

1. We’d had dinner when Wendy arrived.

a. We had dinner and then Wendy arrived.

b. Wendy arrived and then we had dinner.

2. By the time my dad came home, I’d gone to bed.

a. I went to bed and then my dad came home.

b. My dad came home and then I went to bed.

3. Mr. Banks hadn’t arrived at the office by the time I got there.

a. Mr. Banks arrived at the office before me.

b. I arrived at the office before Mr. Banks.

4. They’d bought the plane tickets before they heard about the cheaper flight.

a. They bought the plane tickets and later they heard about the cheaper flight.

b. They heard about the cheaper flight and later they bought the plane tickets.

5. The girl had tidied the house when the visitors arrived.

a. The visitors arrived and later the girl tidied the house.

b. The girl had tidied the house and later the visitors arrived.

Đáp án:

12345
aabab

Bài tập 5: Chia động từ trong ngoặc với thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành

  1. The film _________ (start) when we _________  (arrive) at the cinema because we were very late.
  2. Mum _________  (find) my homework after I _________ (go) to school.
  3. When Sharon _________  (get) to the bus stop, she realised that the bus _________  (leave) a few minutes earlier.
  4. After Dad _________ (come) home from work, we _________  (eat) dinner together.
  5. When I _________  (call) my grandma, she _________  (not receive) my letter.

Đáp án:

1had started, arrived
2found, had gone
3got, had left
4had come, ate
5called, hadn’t received

Bứt phá Anh ngữ, mở rộng cơ hội cùng VUS

Với sứ mệnh tiếp sức cho thế hệ trẻ tự tin kết nối thế giới và kiến tạo tương lai ý nghĩa cho chính mình và cộng đồng, VUS cam kết đào tạo cho các bạn trẻ tại Việt Nam có:

  • Kiến thức Anh ngữ vững chắc và tư duy toàn cầu
  • Kỹ năng học tập và làm việc vượt trội
  • Nền tảng ngôn ngữ vững mạnh
  • Giá trị sống hạnh phúc

Để thực hiện được những điều đó, Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS đã không ngừng nỗ lực phát triển cho ra mắt 4 khóa học Anh ngữ độc quyền đáp ứng nhu cầu học tập ở mọi lứa tuổi: 

  • Kiến thức Anh ngữ vững chắc, phát triển toàn diện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, khóa học Young Leaders (11-15 tuổi) tiếng Anh THCS, tạo nên chân dung của những nhà lãnh đạo trẻ tài năng trong tương lai.
  • Với đội ngũ mentor IELTS chuyên nghiệp, tập trung rèn luyện nhuần nhuyễn từng kỹ năng, sẵn sàng bứt phá band điểm, tự tin chinh phục các kỳ thi tiếng Anh quốc tế với IELTS ExpressIELTS Expert.
  • Cùng English Hub tiếng Anh cho người mất gốc, lấy lại nền tảng Anh ngữ, tạm biệt nỗi sợ tiếng Anh, trang bị cho bạn kiến thức Anh ngữ cùng bộ kỹ năng quan trọng để học tập, làm việc một cách hiệu quả.
  • Khóa học iTalk tiếng Anh giao tiếp, giúp bạn nâng cao kỹ năng giao tiếp, mở rộng từ vựng, suy nghĩ và phản xạ như người bản xứ mà không phải lo lắng về công việc hay lịch trình bận rộn. Xây dựng nền tảng Anh ngữ vững chắc sẵn sàng cho hành trình thăng tiến trong sự nghiệp ngay hôm nay.

Học viên tham gia bất cứ khóa học nào cũng đều được VUS cam kết đầu ra chuẩn quốc tế, được trang bị bộ hành trang Anh ngữ vững chắc, phát triển đồng bộ 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết chuẩn như người bản xứ. 

Lộ trình học chuẩn quốc tế không chỉ giúp khám phá tiếng Anh một cách chủ động mà còn thúc đẩy sự đam mê, hứng thú tự nhiên của học viên trong quá trình học. Dựa trên mô hình Trước – Trong – Sau cho mỗi buổi học, thời gian học và các hoạt động ứng dụng kiến thức được phân bổ một cách hợp lý và cân đối.

Ngoài ra với hệ thống bài tập độc quyền chuẩn khung Cambridge sẽ giúp học viên sẵn sàng chinh phục và bứt phá tại các kì thi học thuật ứng với từng độ tuổi như Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,…

Một trong những điểm nổi bật giúp VUS được hàng ngàn học viên tin tưởng và lựa chọn đó là những bộ giáo trình và lộ trình học chuẩn quốc tế được phát triển bởi các đối tác giáo dục uy tín trên toàn cầu, cam kết cung cấp các kiến thức Anh ngữ vượt trội.

  • Giáo trình Time Zones của nhà xuất bản National Geographic
  • Giáo trình Oxford Discover Futures của Oxford University Press
  • Giáo trình American English Hub của Macmillan Education
  • Giáo trình Mindset for IELTS được viết bởi Cambridge University Press

Với chủ đề học tập đa dạng và thực tiễn giúp học viên mở rộng góc nhìn và tiếp thu kiến thức Anh ngữ một cách chuẩn chỉnh về những lĩnh vực phổ biến toàn cầu như sức khỏe, kinh doanh, lối sống, du lịch, giáo dục,… mang lại nhiều sắc thái và cảm xúc trong quá trình học tập.

Ngoài việc trang bị kiến thức Anh ngữ vững vàng, VUS còn cung cấp kho tàng kiến thức toàn cầu, đa dạng và thực tiễn. Qua những phương pháp giảng dạy hiện đại như Discovery-based Learning, Inquiry-based LearningSocial Tech-based Learning,… học viên không chỉ phát triển tư duy ngôn ngữ mà còn hình thành những kỹ năng toàn cầu thiết yếu cho học tập và làm việc như:

  • Tăng cường khả năng tư duy phản biện
  • Cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề
  • Khuyến khích sự sáng tạo
  • Khuyến khích học tập tích cực
  • Cải thiện kỹ năng giao tiếp
  • Kết nối việc học với thực tiễn
  • Giúp học sinh hiểu các chủ đề phức tạp
Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect): Lý thuyết và bài tập

VUS – Tiếp tục bứt phá kỷ lục về số lượng học viên đạt chứng chỉ quốc tế

  • VUS hiện là trung tâm có số lượng học viên đạt các chứng chỉ (Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS) nhiều nhất lên đến 180.918 em và nhận được sự tin tưởng của hơn 2.700.000 gia đình trên cả nước.
  • Thành công mở rộng hơn 80 cơ sở tại 22 tỉnh thành với 100% cơ đạt chứng nhận của NEAS (National English Language Teaching Accreditation Scheme – Tổ chức độc lập hàng đầu về đánh giá chất lượng giảng dạy trên toàn thế giới).
  • Là hệ thống quy tụ hơn 2.700 giáo viên và trợ giảng tận tâm với nghề và có trình độ chuyên môn cao nhiều nhất tại Việt Nam. Với 100% giáo viên tại các cơ sở đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.
  • Ngoài ra, 100% quản lý chất lượng giảng dạy cũng đảm bảo có bằng thạc sỹ hoặc tiến sĩ trong đào tạo ngôn ngữ Anh.
  • Là hệ thống duy nhất trong khu vực đạt hạng mức Vàng, hạng mức cao nhất của Cambridge University Press & Assessment. 
  • đối tác Platinum – hạng mức cao nhất của British Council với số lượng học viên đăng ký thi IELTS đạt kỷ lục.
  • Là hệ thống giáo dục được trao tặng Huân chương Lao động hạng Ba về thành tích đã hoàn thành xuất sắc trong công tác đào tạo Anh ngữ.
  • Là hệ thống giáo dục nhận được giải thưởng “Thương hiệu truyền cảm hứng” tại lễ trao giải Doanh nghiệp châu Á APEA
  • VUS còn là đối tác uy tín và lâu năm trong ngành giảng dạy tiếng Anh của các Nhà xuất bản hàng đầu thế giới như Oxford University Press, National Geographic Learning, Cambridge University Press and Assessment, British Council IELTS Vietnam, Macmillan Education, BSD, HatchXR, McGraw Hill…
Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect): Lý thuyết và bài tập

Bài viết trên là tổng hợp toàn bộ các kiến thức trọng tâm nhất về thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh. Hy vọng thông qua bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thì cũng như có thể ứng dụng kiến thức về loại thì này một cách hiệu quả trong cả văn nói lẫn văn viết tiếng Anh. Đừng quên theo dõi VUS để cập nhật thêm các kiến thức quan trọng về 12 thì trong tiếng Anh bạn nhé!

Có thể bạn quan tâm:

    NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

    Khóa học




      NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

      Khóa học



      Loading...
      messenger