BLOG VUS
KHƠI MỞ TƯƠNG LAI TƯƠI SÁNG

Trang chủ 5 blog 5 Bí quyết học tiếng Anh 5 Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs): Đặc điểm, cách dùng, bài tập

blog

Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs): Đặc điểm, cách dùng, bài tập

Cập nhật mới nhất ngày 27/08/2023

Bên cạnh những loại động từ thường đã quen thuộc, thì trong hành trình học tiếng Anh, các động từ đặc biệt như động từ khuyết thiếu cũng đóng vai trò quan trọng không kém. Để hiểu hơn về động từ khuyết thiếu, bạn hãy theo dõi bài tổng hợp sau từ VUS nhé.

Động từ khuyết thiếu là gì?

Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs), còn gọi là động từ khiếm khuyết hoặc động từ tình thái, đều là các trợ động từ. Chúng không có tác dụng diễn tả hành động hay trạng thái của chủ ngữ mà chỉ bổ sung ngữ nghĩa cho động từ chính.

Sự bổ trợ của các động từ khuyết thiếu sẽ giúp người nói và người nghe hình dung rõ hơn về khả năng, dự định, sự cần thiết hay sự cấm đoán mà câu văn đang truyền tải.

động từ khuyết thiếu
Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs): Đặc điểm, cách dùng, bài tập

Điểm đặc biệt của động từ khuyết thiếu

Với những điểm đặc trưng, động từ khiếm khuyết có tính chất rất khác so với các loại động từ thường hoặc trợ động từ. Một trợ động từ được xem là khiếm khuyết nếu nó có những đặc điểm sau:

  • Không biến đổi cách viết theo thì của câu, chủ ngữ về cả ngôi lẫn số.
  • Không thêm hậu tố là “S”, “ES” hay “ED”.
  • Chỉ xuất hiện ở dạng nguyên mẫu ở mọi loại câu.
  • Luôn phụ trợ và bổ nghĩa cho một động từ đứng sau nó.

Bản tổng hợp các động từ khuyết thiếu

Dù có rất nhiều từ vựng sở hữu tính chất như một động từ khuyết thiếu như need, dare, used to, ought to, have to,… nhưng trong tiếng Anh chỉ có 9 động từ khuyết thiếu, và các động từ liệt kê bên trên chỉ được gọi là động từ bán khuyết thiếu (Semi-modal Verbs).

Các động từ khuyết thiếu có thể kể đến như:

STTCác động từ khuyết thiếuDịch nghĩaVí dụ
1CanCó thểNo one can do it.
(Không ai có thể làm được.)
2CouldCó thểHe could solve the math problem quickly.
(Anh ấy có thể giải quyết vấn đề toán học nhanh chóng.)
3MayCó thểThey may go to the park later in the afternoon.
(Họ có thể đi công viên vào buổi chiều.)
4MightCó thểIt might rain tomorrow, so bring an umbrella.
(Có thể ngày mai sẽ mưa, vì vậy hãy mang theo ô.)
5MustPhảiHe must finish his homework before he goes out to play.
(Anh ấy phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi chơi.)
6ShallSẽShall we go to the park tomorrow?
(Chúng ta có nên đi công viên vào ngày mai không?)
7WillSẽI will visit my grandmother next week.
(Tôi sẽ đến thăm bà tôi vào tuần tới.)
8WouldSẽShe would like to travel to Paris someday.
(Cô ấy muốn du lịch đến Paris một ngày nào đó.)
9ShouldNênYou should eat your vegetables to stay healthy.
(Bạn nên ăn rau để duy trì sức khỏe.)

Công thức của động từ khuyết thiếu

Dù có nhiều nghĩa khác nhau nhưng các động từ khuyết thiếu đều có cấu trúc và vai trò như nhau ở trong câu tiếng Anh.

Câu khẳng địnhS + Modal Verbs + V-inf + (O)
Câu phủ địnhS + Modal Verbs + not + V-inf + (O)
Câu nghi vấnModal Verbs + S + V-inf + (O)?

Bị động của động từ khuyết thiếu

Trong trường hợp chủ ngữ ở dạng bị động thì các động từ khuyết thiếu trong câu vẫn giữ nguyên tắc như cũ. Nghĩa là bạn chỉ cần thêm động từ “Be” và quá khứ phân từ vào sau các động từ khiếm khuyết này.

Cấu trúc bị động của động từ khiếm khuyết như sau:

S + Modal Verbs + Be + V_ed/V3 (+ by + O)

VD:

The room should be cleaned by him. (Căn phòng nên được dọn dẹp bởi anh ấy.)

She must be taken home by her mother. (Cô ấy phải được mẹ đón về.)

Cách dùng các động từ khuyết thiếu đầy đủ

động từ khuyết thiếu
Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs): Đặc điểm, cách dùng, bài tập

Cách dùng động từ khiếm khuyết “Should”

“Should” dùng để diễn tả:

  • Lời khuyên về một hành động nên được thực hiện.

VD:

You should do your homework. (Bạn nên làm bài tập về nhà của bạn.)

No one should be treated like that. (Không ai nên bị đối xử như vậy.)

  • Lời đề nghị hoặc yêu cầu lịch sự với người khác.

VD:

Should you have any questions, please feel free to ask. (Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi tự nhiên.)

You should leave if it annoys you. (Bạn nên rời đi nếu nó làm bạn khó chịu.)

Cách dùng động từ khiếm khuyết “Must”

Với hàm ý mang tính bắt buộc hơn, những câu sử dụng “Must” sẽ dùng để nhấn mạnh:

  • Một điều gì đó rất quan trọng hoặc cần thiết.

VD:

She must be 18 years old to learn how to drive a car. (Cô ấy phải đủ 18 tuổi để học lái xe ô tô.)

You must not talk about our conservation to anyone. This is our secret. (Bạn không được cho ai biết về cuộc trò chuyện của chúng ta. Đây là bí mật của chúng ta.)

  • Làm nổi bật hoặc nhấn mạnh về điều đang được nói đến.

VD:

I must say that you are the most beautiful lady tonight. (Tôi phải thừa nhận rằng bạn là quý cô đẹp nhất đêm nay.)

We must work hard to pay our bills. (Chúng tôi phải làm việc chăm chỉ để chi trả cuộc sống.)

  • Một lời đề nghị, lời mời hoặc gợi ý vô cùng khẩn thiết.

VD:

We’ve almost done preparing the birthday party for Katarina. She must be here on time. (Chúng tôi đã chuẩn bị bữa tiệc sinh nhật cho Katarina gần xong. Cô ấy phải ở đây đúng giờ.)

I cook some delicious dishes. You must try them. (Tôi đã nấu vài món ăn rất tuyệt. Bạn phải thử chúng.)

Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng Anh

So sánh cách dùng giữa “Can” và “Could”

“Can” và “Could” đều diễn đạt khả năng, sự khả thi hoặc để xin phép một cách lịch sự. Điểm khác biệt chính của 2 động từ này là:

  • Can”: Thể hiện khả năng trong thời điểm hiện tại.
  • Could”: Thể hiện khả năng chung trong quá khứ hoặc tình huống ảo.

So sánh cách dùng giữa “May” và “Might”

Đều là những trợ động từ thể hiện xác suất và mức độ khả thi của câu văn. Thế nhưng, “May” và “Might” lại thể hiện các mặt nghĩa không giống nhau. Nếu không phân biệt được bạn sẽ rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng.

  • May”: Thể hiện khả năng xảy ra cao (trên 50%) và mô tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai.
  • Might”: Thể hiện khả năng xảy ra thấp (dưới 50%) và mô tả một tình huống có thể xảy ra trong quá khứ (nhưng không xảy ra).

So sánh cách dùng giữa “Shall”, “Will” và “Would”

Về mặt ngữ nghĩa thì 3 từ này trông có vẻ đều giống nhau. Thế nhưng khi bạn sử dụng trong câu văn thực tế thì chúng lại thể hiện sự khác biệt vô cùng rõ rệt.

  • Shall”: Dùng như một lời đề nghị, câu hỏi dành cho chủ ngữ ngôi thứ nhất (I, We) và thường xuất hiện trong văn viết hoặc tài liệu pháp lý.
  • Will”: Diễn tả dự định, quyết định trong tương lai, một dự đoán, một lời hứa hoặc một lời đề nghị.
  • Would”: Diễn tả điều đáng lẽ sẽ xảy ra ở góc nhìn quá khứ hoặc dùng đến nhấn mạnh lời đề nghị, lời mời hoặc là câu điều kiện giả định.

Bài tập động từ khuyết thiếu và đáp án chi tiết

động từ khuyết thiếu
Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs): Đặc điểm, cách dùng, bài tập

Bài tập 1 – Điền động từ khiếm khuyết phù hợp vào chỗ trống

Shall / Should, Can / Could, or May / Might / Must.
  1. She told me that she was unwell so she … not go to office.
  2. The visitors … not carry eatables with them in the hotel.
  3. As he is in dire need of money, we … help him immediately.
  4. … you please lend me your book for a week?
  5. His son is not so brilliant in his studies but he … pass the examination.
  6. I … be thankful to you if you help me at this time of need.
  7. Drive fast lest you … miss the flight.
  8. … you like to accompany us to the market tomorrow?
  9. … I go out? I … come to meet my brother now.
  10. My parents … not allow me to travel to school alone at this time because I am still sick.

Đáp án

1would6shall
2can’t7should
3should8would
4could9may
5will10might not

Bài tập 2 – Chọn đáp án đúng

Even though we (1) shall not / may not realize it, language is always changing. It changes so slowly that we (usually) don’t notice it. Some people (2) may / must not assume that language change is bad and the result of laziness or mistakes, but in truth, language change is neither good nor bad. It just is.

Language evolution (3) shall / can include changes in vocabulary, grammar, and pronunciation. Because it reflects the needs of its speakers, a language (4) could / will require new words if the needs of its speakers change, due to new technology, new products, or unique experiences.

Languages (5) can / should adapt by borrowing words (for example, sushi), by shortening words or phrases (text messaging has become texting), or by combining words to create a new word (breakfast + lunch = brunch). Geography (6) should / can lead to language change, too. If a group of speakers is separated from other people who speak the same language, their language (7) will / must change differently or at a different speed than the other people. British and American English are an example of this.

If languages didn’t change, we (8) couldn’t / wouldn’t have any words for the digital technologies that have appeared in the 21st century so far. Language (9) must / could change to keep up with the lives of its speakers.

Đáp án

1may not6can
2may7will
3can8wouldn’t
4will9must
5can

Bài tập 3 – Hoàn thành câu văn với gợi ý cho trước

can expectcouldn’t connectmight even be
must callmust relyshould know
  1. Reading a map is a disappearing skill. Now, we … on the sat nav on our smartphones.
  2. Changing a car tire is a disappearing skill. Because no one can do it now, we … for help when we have a flat tire.
  3. Knowing correct spelling and grammar is a disappearing skill. People these days … their computers, tablets, and smartphones to fix mistakes.
  4. In the 21st century, people … how to use a smartphone.
  5. It would be practically unthinkable if someone … to Wi-Fi these days.
  6. It … dangerous if people didn’t understand how online privacy settings work.

Đáp án

  1. Reading a map is a disappearing skill. Now, we must rely on the sat nav on our smartphones.
  2. Changing a car tire is a disappearing skill. Because no one can do it now, we must call for help when we have a flat tire.
  3. Knowing correct spelling and grammar is a disappearing skill. People these days can expect their computers, tablets, and smartphones to fix mistakes.
  4. In the 21st century, people should know how to use a smartphone.
  5. It would be practically unthinkable if someone couldn’t connect to Wi-Fi these days.
  6. It might even be dangerous if people didn’t understand how online privacy settings work.

VUS – Nơi ươm mầm các tài năng Anh ngữ

động từ khuyết thiếu
Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs): Đặc điểm, cách dùng, bài tập

Trong tiếng Anh, không chỉ các động từ khuyết thiếu mới có những đặc điểm này, mà các động từ bán khuyết thiếu khác cũng có thể sử dụng tương đương. Việc phân biệt được chúng nói riêng và hiểu rõ về ngữ pháp tiếng Anh nói chung là câu hỏi khó cho những bạn học mới học. 

Để giúp học viên ở mọi lứa tuổi với mọi nhu cầu khác nhau được tiếp cận kiến thức tiếng Anh chuẩn nhất, VUS đã kết hợp cùng nhiều đơn vị giáo dục uy tín (Oxford Education, British Council, Macmillan,…) để đem đến các chương trình tiếng Anh độc quyền như:

  • Young Leaders – Khơi mở thành công (11 – 15 tuổi): Tự tin theo đuổi đam mê, định hướng tương tai tươi sáng cùng khóa học tiếng Anh THCS.
  •  IELTS Express và IELTS Expert: Bồi dưỡng toàn diện kỹ năng, tự tin chinh phục thành công các chứng chỉ Anh ngữ quốc tế.
  • English Hub – Tiếng Anh ứng dụng: Định hình kỹ năng Anh ngữ chuẩn, xây dựng nền tảng từ con số 0 với khóa học tiếng Anh cho người mất gốc.
  • iTalk – Khóa học tiếng Anh giao tiếp: Đòn bẩy năng lực cùng khả năng đạt chuẩn Anh ngữ quốc tế, bứt tốc cho hành trình chinh thăng tiến và gặt hái thành công với các kế hoạch cá nhân.

Hơn cả một khóa học ngoại ngữ, VUS còn khơi mở hành trình khám phá những kho tàng kiến thức đa dạng một cách mới mẻ. Cùng với những phương pháp giảng dạy hiện đại như Discovery-based Learning, Inquiry-based Learning, Social Tech-based Learning,… học viên định hình tư duy ngôn ngữ nhanh nhạy và những kỹ năng toàn cầu thiết yếu:

  • Khả năng giao tiếp (Communication).
  • Khả năng tư duy phản biện (Critical Thinking).
  • Khả năng sáng tạo (Creativity).
  • Khả năng hợp tác (Collaboration).
  • Kỹ năng sử dụng công nghệ (Computer Literacy).

Chu trình học tập chuẩn quốc tế được cá nhân hóa giúp gợi mở tiếng Anh nhẹ nhàng và khơi dậy hứng thú học tập một cách tự nhiên. Trước – trong – sau mỗi buổi học đều được phân phối thời gian và hoạt động hợp lý để bạn học tốt, nhớ nhanh ngay tại lớp.

Với những tài nguyên hàng đầu, nhiều học viên tại VUS đã lấy lại nền tảng vững chắc và chinh phục thành công những đỉnh cao Anh ngữ. Điển hình là hơn 180.918 học viên (nhiều nhất toàn quốc) tại trung tâm đã sở hữu cho mình những chứng chỉ quốc tế đầy giá trị. Thành tích nổi bật này đã giúp VUS được vinh hạnh trao tặng kỷ lục Việt Nam.

Chinh phục trái tim hơn 2.700.000 gia đình Việt, hiện tại có đến 77.000+ học viên theo học tại các trung tâm trên toàn quốc, VUS trở thành hệ thống trung tâm Anh ngữ và ngoại khóa hàng đầu nước ta.

Những giá trị khác biệt đã giúp VUS là thương hiệu dẫn đầu thị trường như:

  • Hệ thống trung tâm đạt chuẩn quốc tế: 100% trung tâm (> 70 cơ sở) tại VUS đều được NEAS kiểm chứng đạt chuẩn chất lượng giảng dạy quốc tế.
  • Đơn vị dẫn đầu về EdTech: Hệ sinh thái học tập hàng đầu, ứng dụng V-HUB độc quyền và tích hợp công nghệ luyện phát âm chuẩn cùng AI.
  • Đội ngũ giáo viên trình độ cao: 2.700+ giáo viên bản xứ với 100% thầy cô sở hữu bằng giảng dạy quốc tế như TESOL, CELTA hoặc tương đương TEFL.
  • Đối tác chiến lược quốc tế: VUS là đối tác quốc tế của nhiều tổ chức giáo dục đầu ngành như Macmillan Education, British Council IELTS Vietnam, Cambridge University Press & Assessment, Oxford University Press,…
động từ khuyết thiếu
Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs): Đặc điểm, cách dùng, bài tập

Bài viết trên là tổng hợp đầy đủ kiến thức về động từ khuyết thiếu. Bạn học nên luyện các bài tập thực hành để nằm lòng điểm ngữ pháp này. Ngoài ra, nếu bạn còn thắc mắc về các kiến thức Anh ngữ khác hoặc tìm kiếm lộ trình học phù hợp bản thân,  hãy để lại thông tin liên hệ để nhận được tư vấn từ VUS sớm nhất nhé.

    NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

    Khóa học




      NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

      Khóa học



      Loading...
      messenger