Tiếng Anh cơ bản
Tiếng Anh cơ bản

Tiếng Anh cơ bản

Khám phá các phương pháp học từ vựng, ngữ pháp, và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu. Blog cung cấp tài liệu học tập dễ hiểu và bài tập thực hành giúp bạn tự tin sử dụng tiếng Anh hàng ngày.

Bài tập thì quá khứ đơn: 5 dạng bài chọn lọc từ dễ đến khó

Thử thách bản thân với 50+ bài tập thì quá khứ đơn (có đáp án): Bạn đã sẵn sàng?

(bài tập thì quá khứ đơn) Bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao (Có đáp án)

Bạn có thật sự nắm vững cách sử dụng thì quá khứ đơn, hay chỉ đơn giản là đang học thuộc lòng công thức mà không hiểu rõ cách áp dụng? Nếu bạn vẫn cảm thấy thiếu tự tin khi dùng thì này trong giao tiếp hằng ngày hay khi làm bài thi, bài viết này chính là giải pháp dành cho bạn.

Không chỉ giúp bạn ôn lại lý thuyết một cách dễ hiểu, bài viết còn cung cấp 5 dạng bài tập thì quá khứ đơn, với hơn 50 câu hỏi kèm đáp án chi tiết được VUS chọn lọc cẩn thận, giúp bạn luyện tập và nâng cao kỹ năng một cách hiệu quả.

50+ bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao kèm đáp án

Trước khi bắt đầu với các bài tập, hãy cùng VUS ôn lại những kiến thức quan trọng về thì quá khứ đơn nhé!

Công thức Dấu hiệu nhận biết Cách dùng theo ngữ cảnh

Động từ Tobe

1. Khẳng định: S + was/were + (a/an) N/Adj

Ví dụ: He was a student last year.

 

2. Phủ định: S + was/were + not + (a/an) + N/Adj 

(was not = wasn't; were not = weren't)

Ví dụ: We weren’t happy yesterday.

 

3. Nghi vấn:

- Dạng Yes/No: Was/were + S + (a/an) + N/Adj?

--> Yes, S + was/were. (Nếu câu trả lời là "Có")

--> No, S + wasn’t/weren’t. (Nếu câu trả lời là "Không")

Ví dụ: Was she at home? -> Yes, she was hoặc No, she wasn’t

- Dạng WH-question: Wh-word + was/were + S + N/Adj?

Ví dụ: How was the party last night?

1. Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: 

yesterday, last week, last month, last year

Ví dụ: I visited my grandparents yesterday.

 

2. Các cụm từ chỉ mốc thời gian cụ thể: 

in 1990, two days ago, a week ago, when I was a child

Ví dụ: She graduated in 2020.

 

3. Câu miêu tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ:

Ví dụ: They went to the park last Sunday.

1. Hành động đã hoàn thành trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại

Ví dụ:

  • I visited Paris last summer. 
  • She graduated in 2020. 

2. Chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Ví dụ: He woke up, brushed his teeth, and went to work.

 

3. Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ

Ví dụ: We lived in New York for five years. 

Động từ thường

1. Khẳng định: S + V2/ed + O

Ví dụ: She visited her grandmother yesterday.

 

2. Phủ định: S + did + not + V + O 

(did not = didn't)

Ví dụ: He didn’t go to school.

 

3. Nghi vấn:

- Dạng Yes/No: Did + S + V + O?

--> Yes, S + did. (Nếu câu trả lời là "Có")

--> No, S + didn’t. (Nếu câu trả lời là "Không")

Ví dụ: Did she see that movie? -> Yes, she did hoặc No, she didn’t

- Dạng WH-question: Wh-word + did + S + V + O?

Ví dụ: What did you eat for breakfast yesterday?

Thì quá khứ đơn là nền tảng cơ bản nhất trong hệ thống các thì quá khứ của tiếng Anh. Khi bạn đã hiểu và sử dụng thành thạo thì này, hãy tiếp tục phát triển kỹ năng ngữ pháp của mình với những thì nâng cao hơn như:

Mời bạn tham khảo các dạng bài tập thì quá khứ đơn thường gặp!

Các dạng bài tập thì quá khứ đơn thường gặp

Bài tập 1. Chọn đáp án đúng

1. She _______ a beautiful dress at the party last night. a) wearb) wearsc) wored) wearing
2. We _______ a great time at the beach last weekend. a) hasb) hadc) haved) having
3. They _______ to the cinema last Saturday. a) goesb) wentc) goingd) gone
4. I _______ my homework yesterday. a) finishedb) finishc) finishingd) finishes
5. He _______ breakfast at 7 AM this morning. a) ateb) eatc) eatend) eats
6. We _______ the movie last night. a) not enjoyb) not enjoyedc) did not enjoyd) didn’t enjoy
7. I _______ to the market two days ago. a) goesb) wentc) goned) going
8. She _______ her keys when she was at the park. a) lostb) losec) losingd) loses
9. We _______ a great dinner at the restaurant last night. a) hadb) hasc) havingd) have
10. He _______ his car to work yesterday. a) drivesb) drivec) droved) driven

 

Đáp án: 

  1. c) wore
  2. b) had
  3. b) went
  4. a) finished
  5. a) ate
  6. c) did not enjoy
  7. b) went
  8. a) lost
  9. a) had
  10. c) drove

Bài tập 2. Chia động từ

1. Last night, I _______ a movie on TV.

2. He _______ to the park yesterday.

3. They _______ the museum last weekend.

4. We _______ football in the afternoon.

5. She _______ dinner with her family last night.

6. I _______ him at the party yesterday.

7. He _______ his homework before dinner.

8. We _______ to Paris last summer.

9. I _______ a new phone last week.

10. They _______ on time for the meeting.


Đáp án
1. watched

2. went

3. did not visit

4. played

5. ate

6. did not see

7. finished

8. traveled

9. bought

10. did not arrive

Bài tập 3. Tìm lỗi sai

1. She didn't went to the party last night.

2. They was at the cinema yesterday.

3. I did not saw him at the store yesterday.

4. He played soccer now.

5. We not visited the museum last weekend.

6. Did you watched the movie last night?

7. She don't like that book when she was a child.

8. He didn't went to the meeting this morning.

9. I didn't understood what she said.

10. They were studied English for two hours yesterday.

 

Đáp án:

1. "didn't went" → "didn't go."

Giải thích: Khi dùng "did" trong câu phủ định, động từ chính phải ở dạng nguyên mẫu.

 

2. "was" → "were."

Giải thích: Với chủ ngữ "They," ta dùng "were" thay vì "was."

 

3. "did not saw" → "did not see."

Giải thích: Sau "did," động từ phải ở dạng nguyên mẫu, không chia ở quá khứ.

 

4. "played soccer now" → "played soccer yesterday."

Giải thích: Trạng từ chỉ thời gian  "now" không phù hợp với thì quá khứ đơn. Nên thay bằng "yesterday."

 

5. "We not visited" → "We did not visit."

Giải thích: Câu phủ định trong quá khứ đơn dùng "did not" hoặc "didn't" + động từ nguyên mẫu.

 

6 "Did you watched" → "Did you watch?"

Giải thích: Khi dùng "did" trong câu hỏi, động từ chính phải ở dạng nguyên mẫu, không chia ở quá khứ.

 

7 "don't like" → "didn't like."

Giải thích: Câu miêu tả quá khứ, nên phải dùng "didn't" và động từ nguyên mẫu.

 

8 "didn't went" → "didn't go."

Giải thích: Sau "didn't," động từ phải ở dạng nguyên mẫu, không chia ở quá khứ.

 

9 "didn't understood" → "didn't understand."

Giải thích: Sau "didn't," động từ phải ở dạng nguyên mẫu, không chia quá khứ.

 

10. "were studied" → "studied."

Giải thích: động từ thường không dùng "were." 

Bài tập 4. Sắp xếp câu

1. play / yesterday / soccer / they

2. she / at / home / stay

3. we / a / movie / watch / last night

4. not / they / the homework / do / yesterday

5. visit / last weekend / I / my grandmother

6. not / eat / we / pizza / last Friday

7. go / you / to the park / last Sunday

8. he / to the store / go / last week

9. work / John / at the office / yesterday

10. she / finish / her homework / 2 hours ago
 

Đáp án:

1. They played soccer yesterday.

2. She stayed at home.

3. We watched a movie last night.

4. They didn’t do the homework yesterday.

5. I visited my grandmother last weekend.

6. We didn’t eat pizza last Friday.

7. Did you go to the park last Sunday?

8. He went to the store last week.

9. John worked at the office yesterday.

10. She finished her homework 2 hours ago.

Bài tập 5. Điền vào đoạn văn

Đoạn 1:

Yesterday, I __________ (go) to the park with my friends. We __________ (play) football for a while and then __________ (have) lunch at a nearby café. After that, we __________ (take) a walk around the lake. It __________ (be) a very relaxing day.

 

Đáp án:

1. went

2. played

3. had

4. took

5. was


Đoạn 2:

Last week, she __________ (visit) her grandparents in the countryside. They __________ (spend) time together and __________ (go) on a long hike. She __________ (enjoy) the trip a lot because she __________ (not see) them for months.

 

Đáp án:

1. visited

2. spent

3. went

4. enjoyed

5. hadn't seen

 

Đoạn 3:
We __________ (travel) to Italy last summer. We __________ (see) many famous landmarks like the Colosseum and the Leaning Tower of Pisa. It __________ (be) an unforgettable vacation. We __________ (take) lots of photos and __________ (have) a great time.

 

Đáp án: 

1. traveled

2. saw

3. was

4. took

5. had

 

Đoạn 4:
He __________ (not like) the movie last night. It __________ (be) boring and too long. He __________ (leave) the theater before the movie __________ (finish). When he __________ (get) home, he __________ (tell) his friends about it.

 

Đáp án:

1. didn't like

2. was

3. left

4. finished

5. got

6. told

 

Đoạn 5. 
They __________ (not go) to the concert last weekend because they __________ (have) other plans. Instead, they __________ (stay) at home and __________ (watch) a movie. They __________ (enjoy) their evening even though it __________ (not be) what they had originally planned.

 

Đáp án: 

1. didn't go

2. had

3. stayed

4. watched

5. enjoyed

6. wasn't

Để thành thạo thì quá khứ đơn, chỉ luyện tập với bài tập trên sách vở thôi là chưa đủ. Bạn cần hiểu rằng tiếng Anh không giống như các môn học khác, chỉ cần học thuộc lý thuyết và làm bài tập là sẽ cải thiện kỹ năng. Tiếng Anh là một kỹ năng sống, đòi hỏi bạn phải thực hành liên tục và ứng dụng linh hoạt vào cả bốn kỹ năng: Nghe - Nói - Đọc - Viết

Việc học lý thuyết và làm bài tập thì quá khứ đơn có thể giúp bạn ghi nhớ công thức và hiểu cách sử dụng trên sách vở. Nhưng khi áp dụng vào thực tế, những khó khăn không lường trước sẽ bắt đầu xuất hiện:

  • Nghe nhưng không hiểu: 

Bạn có thể dễ dàng nhận diện cấu trúc “V2/ed” trong bài tập, nhưng khi người bản xứ nói với tốc độ nhanh và kết hợp nhiều loại thì tiếng Anh với nhau, bạn sẽ dễ cảm thấy bối rối, khó khăn trong việc hiểu đầy đủ ý nghĩa của câu. Đó là vì bạn chưa được rèn luyện khả năng nghe trong môi trường sử dụng ngôn ngữ thật sự.

Một ví dụ thực tế

Trong một cuộc họp công việc, một đồng nghiệp nói "Last year, we launched a new product, and since then, we have received a lot of positive feedback. I think we should continue improving the features, but we are considering new strategies for the next quarter."

Trong đó: 

  • "launched": Quá khứ đơn (Simple Past) — Diễn tả một hành động đã hoàn thành trong quá khứ.
  • "have received ": Hiện tại hoàn thành  (Present Perfect) — Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn tới hiện tại.
  • "should continue": Câu điều kiện (Modal + Base verb) — Đưa ra lời khuyên, đề xuất.
  • "are considering": Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) — Diễn tả hành động đang xảy ra trong hiện tại.

Khi nghe câu này từ một người nói tiếng Anh với tốc độ nhanh, bạn có thể sẽ khó phân biệt giữa các thì như quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành và hiện tại tiếp diễn. Các từ như "launched", "have been receiving" và "are considering" có thể làm bạn bối rối, vì mỗi thì mang một ý nghĩa và chức năng khác nhau trong ngữ cảnh giao tiếp 

  • Không thể nói dù thuộc lòng lý thuyết

Học thuộc các quy tắc không đồng nghĩa với việc bạn có thể phản xạ nhanh trong giao tiếp. Khi đối mặt với tình huống thực tế, bạn có thể lúng túng, chần chừ và dễ bỏ lỡ cơ hội nói chuyện với người khác.

Ví dụ: Bạn muốn chia sẻ về kỳ nghỉ của mình cho người bạn nước ngoài và muốn nói câu đơn giản như "Tôi đi Đà Nẵng vào năm ngoái, biển đẹp lắm" (I went to Da Nang last year, the beach was beautiful). 

Tuy nhiên, khi bạn chưa quen với việc nói nhanh và phản xạ ngay lập tức bằng tiếng Anh, bạn có thể gặp phải tình huống khó xử như ngập ngừng vì chưa nhớ ra động từ bất quy tắc của "go" là "went", hoặc phải dừng lại một chút để suy nghĩ về cách dùng từ vựng sao cho đúng ngữ pháp. 

  • Không áp dụng được vào văn viết: Dù đã nắm vững các quy tắc, bạn vẫn gặp khó khăn trong việc viết câu hoàn chỉnh hoặc diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng trong văn bản tiếng Anh như email, bài luận,...., vì chưa biết cách áp dụng linh hoạt ngữ pháp

Để thành thạo tiếng Anh, lý thuyết chỉ là khởi đầu. Bạn cần biến kiến thức thành trải nghiệm thực tế thông qua việc luyện nghe, nói thường xuyên và rèn kỹ năng đọc, viết trong các ngữ cảnh khác nhau. Chỉ khi áp dụng liên tục, bạn mới có thể dùng thì quá khứ đơn một cách tự nhiên và hiệu quả trong giao tiếp hàng ngày.

Bạn cảm thấy khó khăn khi luyện tập thì quá khứ đơn mà không có môi trường thực tế để thực hành? Hay lo lắng vì không có ai sửa sai cho mình? Đừng lo, VUS sẽ đồng hành cùng bạn!

Với triết lý giáo dục Inquiry based Learning, VUS đưa bạn từ vai trò người học thụ động trở thành trung tâm của hành trình khám phá tri thức. Bạn không chỉ lắng nghe và ghi chép, mà còn tự mình tìm hiểu và xây dựng kiến thức thông qua các tình huống thực tế. Giáo viên không chỉ là người sửa lỗi mà còn là những người định hướng, khơi dậy sự chủ động trong bạn. 

Qua các hoạt động như thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, và trò chơi tương tác, bạn sẽ tự mình phát hiện cách sử dụng từ vựng, ngữ pháp và ứng dụng trong thực tế.

  • Hiểu rõ ngữ pháp, áp dụng đúng các thì cơ bản: Bạn sẽ nắm vững từ các thì cơ bản như hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn đến các thì nâng cao như hiện tại hoàn thành và tương lai hoàn thành. Những kiến thức này không chỉ nằm trên sách vở mà được áp dụng ngay vào các tình huống thực tiễn, giúp bạn tự tin kể chuyện quá khứ, lên kế hoạch cho tương lai hay trình bày lịch trình một cách trôi chảy.
  • Phát âm chuẩn và phản xạ nhạy bén: VUS giúp bạn phát triển kỹ năng phát âm theo chuẩn quốc tế, giúp giao tiếp tự nhiên, mượt mà như một công dân toàn cầu. Không chỉ vậy, bạn sẽ cải thiện khả năng phản xạ, nghe hiểu nhanh và không bỏ lỡ bất kỳ chi tiết nào trong các cuộc trò chuyện với người bản xứ.
  • Mở rộng vốn từ qua trải nghiệm thực tế: Từ các chủ đề quen thuộc như ăn uống, mua sắm, đến chào hỏi hàng ngày, bạn sẽ không chỉ học từ vựng mà còn biết cách sử dụng chúng một cách tinh tế, ấn tượng và chuyên nghiệp.
  • Tư duy ngôn ngữ linh hoạt: Học tại VUS, bạn sẽ không còn tư duy kiểu dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh, mà thay vào đó là khả năng diễn đạt trực tiếp, nhanh chóng và chính xác trong mọi tình huống giao tiếp.
  • Diễn đạt rõ ràng, tạo lập câu tự nhiên: Tại đây, bạn sẽ được rèn luyện kỹ năng nói trôi chảy, diễn đạt ý tưởng một cách mạch lạc và xây dựng câu nói đúng ngữ pháp. Bên cạnh đó, việc luyện nghe, thảo luận, đọc tài liệu và viết luận sẽ giúp bạn phát triển toàn diện các kỹ năng ngôn ngữ.

VUS tự tin mang đến một bước đột phá thực sự trong việc học và sử dụng tiếng Anh, giúp bạn làm chủ ngôn ngữ này nhanh chóng và hiệu quả hơn bao giờ hết.

Một số khóa học tiếng Anh nổi bật tại VUS:

Không dừng lại ở đó, VUS còn sở hữu những lợi thế nổi bật sau:

1.  Quy tụ đội ngũ giáo viên tiếng Anh ưu tú tại Việt Nam

Tại VUS, bạn sẽ được học cùng các giáo viên xuất sắc, bao gồm cả giáo viên bản ngữ và giáo viên Việt Nam, với những đặc điểm nổi trội không thể bỏ qua:

  • Đội ngũ giáo viên tại VUS đều sở hữu các chứng chỉ giảng dạy tiếng Anh uy tín như TESOL, CELTA, TEFL,… Không chỉ dừng lại ở kinh nghiệm giảng dạy, họ còn am hiểu sâu sắc những phương pháp học tập hiệu quả dành riêng cho học viên Việt Nam.
  • Giáo viên tại VUS phải trải qua 3 vòng phỏng vấn kỹ lưỡng và hoàn thành 98 giờ đào tạo chuyên sâu. Chúng tôi chỉ lựa chọn những ứng viên xuất sắc nhất để đảm bảo chất lượng giảng dạy tốt nhất.
  • Đội ngũ giảng viên thường xuyên tham gia các khóa học từ Oxford University Press, British Council và các hội thảo TESOL quốc tế hàng năm, mang đến những phương pháp giảng dạy hiện đại và tối ưu.
  • Các khóa học tại VUS được xây dựng bởi các chuyên gia sở hữu bằng Thạc sĩTiến sĩ trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Anh, đảm bảo nội dung học tập được tối ưu hóa và phù hợp với nhu cầu của từng học viên.

2. Dù ở đâu, bạn luôn dễ dàng đến với VUS

VUS đem lại những lợi thế vượt trội về vị trí, biến hành trình học tiếng Anh của bạn trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn bao giờ hết:

  • Hệ thống trung tâm phủ sóng toàn quốc: Với mạng lưới trung tâm rộng khắp, bạn không còn phải bận tâm về khoảng cách hay thời gian di chuyển. Theo khảo sát, 89% học viên chỉ mất chưa đầy 20 phút để đến trung tâm VUS gần nhất, giúp bạn tránh được những rắc rối về giao thông như tắc đường hay khoảng cách xa.
  • Đảm bảo an toàn tối ưu: An ninh luôn là ưu tiên hàng đầu tại VUS, với 96% cơ sở tọa lạc tại các khu vực an toàn, mang lại sự yên tâm tuyệt đối cho cả học viên lẫn phụ huynh.
  • Bãi đỗ xe rộng rãi và bảo mật: 82% trung tâm VUS được trang bị không gian đỗ xe tiện nghi, an toàn, giúp bạn loại bỏ nỗi lo tìm kiếm chỗ đậu xe hay các vấn đề liên quan đến bảo mật khi di chuyển.

Hệ thống cơ sở hiện đại và tiện ích của VUS không chỉ tối ưu hóa thời gian di chuyển mà còn mang đến một môi trường học tập an toàn, tiện nghi và đẳng cấp tại mọi địa điểm.

3. Hơn 20 năm hợp tác cùng các nhà xuất bản hàng đầu thế giới

VUS tự hào duy trì danh hiệu Đối tác Vàng Cambridge trong 4 năm liên tiếp và là Đối tác Vàng của British Council suốt 9 năm liền. Mới đây, chúng tôi đã đạt được vị trí Đối tác Kim Cương từ British Council, một minh chứng cho uy tín và cam kết không ngừng nâng cao chất lượng giảng dạy của VUS.

Với hơn 20 năm hợp tác cùng các tổ chức giáo dục uy tín như Oxford, British Council và nhiều đơn vị danh tiếng khác, VUS cam kết mang đến cho bạn những chương trình học tiếng Anh được thiết kế đặc biệt, tối ưu cho nhu cầu học viên Việt Nam.

Nhờ vào sự hỗ trợ toàn diện từ các đối tác lớn, VUS cung cấp cho học viên nguồn tài liệu luyện thi phong phú, giúp bạn tự tin vượt qua các kỳ thi quốc tế và đăng ký chứng chỉ tiếng Anh ngay tại các trung tâm VUS.

4. Chi phí phải chăng với chất lượng vượt trội

Bạn muốn học tiếng Anh tại một trung tâm uy tín nhưng lại lo lắng về chi phí? VUS chính là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn:

  • Học phí linh hoạt, không cần lo về tài chính: Với chương trình trả góp 0% lãi suất, bạn có thể an tâm tham gia khóa học chất lượng mà không phải bận tâm về vấn đề tiền bạc.
  • Ưu đãi đặc biệt dành cho học viên cũ: Nếu bạn là học viên cũ của VUS, đừng bỏ lỡ những ưu đãi hấp dẫn khi đăng ký khóa học tiếp theo. Đây là cách chúng tôi cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng VUS trong suốt thời gian qua.
  • Minh bạch và rõ ràng về học phí: Mọi chi tiết học phí được công khai đầy đủ, giúp bạn hoàn toàn an tâm và yên tâm khi học tại VUS.

Hãy để lại thông tin của bạn trong form dưới đây. Đội ngũ VUS sẽ nhanh chóng liên hệ, tìm hiểu mục tiêu học tiếng Anh của bạn, sắp xếp lịch kiểm tra trình độ và tư vấn khóa học phù hợp nhất để giúp bạn đạt được mục tiêu của mình.

Hy vọng bộ bài tập thì quá khứ đơn mà VUS đã chia sẻ sẽ giúp cho bạn không chỉ nắm vững mà còn thành thạo sử dụng thì này. Hành trình học tiếng Anh có thể đầy thử thách, nhưng với kiên trì và nỗ lực không ngừng, VUS tin chắc rằng bạn sẽ vượt qua mọi rào cản, chinh phục mọi khó khăn và đạt được thành công vượt xa mong đợi.

Follow OA VUS:

Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
192.944+ Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên 192.944+ học viên Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên

học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

support_agent clear Tư vấn hỗ trợ
arrow_upward