Bảng động từ bất quy tắc lớp 8 đầy đủ và chuẩn nhất hiện nay
Học bảng động từ bất quy tắc lớp 8 là điểm kiến thức rất quan trọng, bởi nó liên quan đến nhiều chủ đề lớn khác nhau trong ngữ pháp, đặc biệt là các dạng thì và cấu trúc câu. Vì vậy, hãy cùng VUS điểm qua các động từ bất quy tắc trong chương trình học lớp 8 ở bài viết dưới đây nhé!
Động từ bất quy tắc là gì?
Động từ bất quy tắc (irregular verbs) là những động từ mà khi biến đổi ở dạng quá khứ và quá khứ phân từ, chúng không tuân theo các quy tắc thông thường như thêm “-ed” vào cuối. Thay vào đó, chúng có những cách biến đổi riêng.
Ví dụ động từ bất quy tắc:
- Động từ nguyên mẫu (V1): Drink
- Quá khứ (V2): Drank
- Quá khứ phân từ (V3): Drunk
Ví dụ động từ có quy tắc:
- Động từ nguyên mẫu (V1): Walk
- Quá khứ (V2): Walked
- Quá khứ phân từ (V3): Walked
Tổng hợp bảng động từ bất quy tắc lớp 8 mà học sinh thường gặp
Dưới đây là những động từ bất quy tắc thường gặp được liệt kê đầy đủ vào trong bảng động từ bất quy tắc lớp 8
STT | Nguyên thể (V1) | Quá khứ (V2) | Quá khứ phân từ (V3) | Nghĩa của từ |
1 | be | was/were | been | thì, là, ở |
2 | become | became | become | trở nên |
3 | begin | began | begun | bắt đầu |
4 | blow | blew | blown | thổi |
5 | break | broke | broken | bể, làm vỡ |
6 | bring | brought | brought | mang |
7 | build | built | built | xây dựng |
8 | burst | burst | burst | nổ, nổ tung |
9 | buy | bought | bought | mua |
10 | can | could | có thể | |
11 | catch | caught | caught | chụp, bắt |
12 | choose | chose | chosen | lựa chọn |
13 | come | came | come | đến |
14 | cost | cost | cost | trị giá |
15 | cut | cut | cut | cắt |
16 | do | did | done | làm |
17 | draw | drew | drawn | vẽ |
18 | drink | drank | drunk | uống |
19 | drive | drove | driven | lái xe |
20 | eat | ate | eaten | ăn |
21 | fall | fell | fallen | rơi, té, ngã |
22 | feed | fed | fed | cho ăn, nuôi |
23 | feel | felt | felt | cảm thấy |
24 | fight | fought | fought | chiến đấu |
25 | find | found | found | tìm thấy |
26 | fly | flew | flown | bay |
27 | forget | forgot | forgotten | quên |
28 | forgive | forgave | forgiven | tha thứ |
29 | freeze | froze | frozen | đông lại, ướp |
30 | get | got | gotten | có được, trở nên |
31 | give | gave | given | cho, biếu, tặng |
32 | go | went | gone | đi |
33 | grow | grew | grown | mọc, lớn lên |
34 | hang | hung | hang | treo |
35 | have | had | had | có |
36 | hear | heard | heard | nghe, nghe thấy |
37 | hide | hid | hidden | che dấu, ẩn nấp |
38 | hit | hit | hit | đánh, đụng, va |
39 | hold | held | held | cầm, tổ chức |
40 | hurt | hurt | hurt | làm đau, đau |
41 | keep | kept | kept | giữ, giữ gìn |
42 | know | knew | known | biết |
43 | lay | laid | laid | đặt, đẻ (trứng) |
44 | lead | led | led | dẫn dắt, lãnh đạo |
45 | lean | leant | leant | nghiêng, dựa vào |
46 | learn | learnt | learnt | học |
47 | leave | left | left | rời đi, để lại |
48 | lend | lent | lent | cho mượn |
49 | let | let | let | để cho |
50 | lie | laid | lain | nằm |
51 | light | lighted | lit | thắp sáng |
52 | lose | lost | lost | đánh mất, lạc |
53 | make | made | made | làm, chế tạo |
54 | may | might | được phép, có lẽ | |
55 | meet | met | met | gặp |
56 | must | had to | phải | |
57 | pay | paid | paid | trả tiền |
58 | put | put | put | đặt, để |
59 | read | read | read | đọc |
60 | ride | rode | ridden | cưỡi, đi (xe) |
61 | ring | rang | rung | rung, reo |
62 | rise | rose | risen | dâng lên |
63 | run | ran | run | chạy |
64 | say | said | said | nói |
65 | see | saw | seen | nhìn thấy, thấy |
66 | sell | sold | sold | bán |
67 | send | sent | sent | gởi |
68 | set | set | set | đặt, để |
69 | shake | shook | shaken | rung, lắc |
70 | shall | should | sẽ, nên | |
71 | shine | shone | shone | chiếu sáng |
72 | shoot | shot | shot | bắn, sút (bóng) |
73 | show | showed | shown | chỉ, cho xem |
74 | shut | shut | shut | đóng lại |
75 | sing | sang | sung | hát |
76 | sink | sank | sunk | chìm xuống |
77 | sit | sat | sat | ngồi |
78 | sleep | slept | slept | ngủ |
79 | smell | smelt | smelt | ngửi |
80 | speak | spoke | spoken | nói |
81 | spend | spent | spent | tiêu, xài, trải qua |
82 | split | split | split | chẻ, nứt |
83 | spread | spread | spread | trải ra, lan đi |
84 | stand | stood | stood | đúng |
85 | steal | stole | stolen | đánh cắp |
86 | strike | stroke | stricken | đánh, đình công |
87 | sweep | swept | swept | quét |
88 | swim | swam | swum | bơi |
89 | take | took | taken | cầm lấy |
90 | teach | taught | taught | dạy |
91 | tear | tore | torn | xé rách |
92 | tell | told | told | kể lại, nói |
93 | think | thought | thought | nghĩ, suy nghĩ |
94 | throw | threw | thrown | ném, quăng |
95 | understand | understood | understood | hiểu |
96 | wake | woke | waken | thức dậy |
97 | wear | wore | worn | mặc, mang, đội |
98 | will | would | sẽ | |
99 | win | won | won | thắng cuộc |
100 | write | wrote | written | viết |
Khi nào cần sử dụng bảng động từ bất quy tắc lớp 8?
Động từ bất quy tắc thường được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Thì quá khứ đơn
- Lan went to the park yesterday. (Lan đã đi đến công viên ngày hôm qua)
- Thì quá khứ hoàn thành
- Lan had gone to the store before it started raining. (Lan đã đến cửa hàng trước khi trời bắt đầu mưa)
- Thì hiện tại hoàn thành
- The team has won the championship three times. (Đội này đã ba lần vô địch)
- Câu điều kiện loại 2, 3
- Câu điều kiện loại 2: If Hung knew the answer, he would tell you. (Nếu Hưng biết câu trả lời, anh ấy sẽ nói với bạn)
- Câu điều kiện loại 3: If they had arrived on time, they would have seen the opening ceremony. (Nếu họ đến đúng giờ thì họ đã có thể xem lễ khai mạc rồi)
- Câu bị động
- The letter will be sent to the recipient tomorrow. (Bức thư sẽ được gửi đến người nhận vào ngày mai)
Một số bài tập ứng dụng về bảng động từ bất quy tắc lớp 8
Bài tập về bảng động từ bất quy tắc lớp 8 – Dạng 1
Yêu cầu: Chia động từ trong ngoặc theo thì hiện tại hoàn thành
- Dave __________ (write) 30 emails today.
- I __________ (sell) all the raffle tickets. I’ve got £100 for Hospitals in Africa.
- I __________ (see) a film showing the terrible conditions in the refugee camps.
- They __________ (do) lots of work for charities all over the world.
- You’re brilliant. You __________ (make) lots of money with your jumble sale.
- The charity __________ (give) tents, clothes and food to the refugees.
Xây dựng kiến thức Anh ngữ vững chắc cùng bộ kỹ năng mềm vượt trội tạo nên nhà lãnh đạo trẻ tương lai tại: Tiếng Anh Cho Thiếu Niên
Đáp án:
1 | has written |
2 | ‘ve/have sold |
3 | ‘ve/have seen |
4 | ‘ve/have done |
5 | ‘ve/have made |
6 | has given |
Bài tập về bảng động từ bất quy tắc lớp 8 – Dạng 2
Yêu cầu: Chia động từ trong ngoặc theo thì quá khứ
- Joe ________ (see) an accident this morning.
- They ________ (go) to the cinema last night.
- We ________ (have) a great time last weekend.
- Mum ________ (make) some sandwiches for us.
- The train ________ (leave) at 2.30.
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
saw | went | had | made | left |
Bài tập về bảng động từ bất quy tắc lớp 8 – Dạng 3
Yêu cầu: Chia động từ trong ngoặc theo cấu trúc bị động
- Records _______________ (not sell) here any more.
- English _______________ (not speak) in France.
- The best chocolate _______________ (make) in Belgium.
- Rice _______________ (grow) in India.
- Our cats _______________ (not leave) outside at night.
- Music _______________ (not teach) at our school.
Đáp án:
1 | are not sold |
2 | is not spoken |
3 | is made |
4 | is grown |
5 | aren’t left |
6 | isn’t/is not taught |
Bài tập về bảng động từ bất quy tắc lớp 8 – Dạng 4
Yêu cầu: Chia động từ trong ngoặc theo thì câu điều kiện loại 2
- If I _______ (know) how to do these maths exercises, I would finish my homework tonight.
- If my brother _______ (not be) a journalist, he wouldn’t meet and write about famous people.
- Jeremy would have more money if he _______ (work) part time.
- My brother wouldn’t eat at home very often if he _______ (get) that job in the restaurant.
- If you _______ (buy) a better mobile phone, you (can) _______ play lots of games on it.
Đáp án:
1 | knew |
2 | wasn’t / weren’t |
3 | worked |
4 | got |
5 | bought, could |
Anh ngữ thiếu niên Young Leaders – Dành riêng cho những thủ lĩnh tương lai
Để xây dựng nền tảng vững chắc cho sự thành công trong tương lai của con em, quý phụ huynh nên đầu tư Anh ngữ cho con ngay từ bây giờ. Young Leaders (11 – 15 tuổi) tiếng Anh THCS là khóa học uy tín đang được nhiều phụ huynh tin tưởng tại Việt Nam.
Khung chương trình và tài liệu giảng dạy
Với khung chương trình học được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế và tài liệu giảng dạy được biên soạn từ các đối tác giáo dục uy tín trên toàn cầu, sau mỗi cấp học, học viên sẽ ngày càng phát triển và hoàn thiện bản thân. Chương trình học bao gồm 3 cấp độ, mỗi cấp độ tương ứng từng đầu ra cụ thể như sau:
- Pre Young 1-3: Trong giai đoạn này, học viên sẽ được cung cấp từ vựng và ngữ pháp cơ bản cần thiết cho chương trình tiếng Anh thiếu niên. Xây dựng cơ sở vững chắc ngay từ những bước đầu giúp học viên tiếp cận các kỹ năng nghe, nói, đọc và viết ở mức cơ bản.
- Young Connecting 1-9: Ở cấp độ này, học viên có khả năng hiểu các đoạn văn ngắn, nghe và hiểu các cuộc trò chuyện, đối thoại đơn giản về các chủ đề thông thường như gia đình, bản thân, trường học, khu vui chơi, mua sắm, du lịch… Có khả năng viết, trình bày, miêu tả các sự kiện, trải nghiệm ở mức độ vừa phải.
- Young Shinning 1-6: Ở giai đoạn này, học viên có thể đọc hiểu các đoạn văn dài, nghe hiểu các cuộc tranh luận, đối thoại về các chủ đề liên quan đến môi trường sống, văn hóa, âm nhạc…. Có khả năng viết, thể hiện quan điểm, trình bày ý kiến, miêu tả kinh nghiệm,… và bàn luận một số chủ đề phức tạp trong phạm vi hiểu biết.
Time Zone: Giáo trình với đa dạng chủ đề về con người và thế giới xung quanh cùngnhững câu chuyện truyền cảm hứng sẽ kích thích học viên hăng say học tập, thêm động lực tìm tòi, dùng ngôn ngữ để khám phá thế giới và dùng những trải nghiệm để hiểu thêm ngôn ngữ.
Oxford Discover Futures: Bộ giáo trình không chỉ rèn luyện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cho học viên mà còn xây dựng và phát triển bộ kỹ năng mềm cần thiết cho quá trình học tập của các em trong thời đại 4.0
Phương pháp học chủ động kích thích đam mê
Bằng việc áp dụng phương pháp học chủ động, các em sẽ được khơi dậy sự tò mò, yêu thích khám phá, từ đó tự rèn luyện tính chủ động trong học tập, học sâu nhớ lâu và ứng dụng hiệu quả.
- Khơi mở: Liên tục đặt câu hỏi về nội dung học tập khơi dậy sự tò mò của học viên.
- Tìm hiểu: Tìm hiểu kiến thức bằng cách quan sát và đọc hiểu sinh động.
- Sáng tạo: Tự lên ý tưởng, kích thích sáng tạo thông qua các dự án học tập.
- Thảo luận: Chia sẻ quan điểm cá nhân, mở rộng thêm góc nhìn và tiếp thu ý tưởng khác.
- Đúc kết: Làm quen với việc thuyết trình, trình bày quan điểm của cá nhân.
Hệ sinh thái học tập V-HUB
- Ứng dụng độc quyền chỉ dành cho học viên tại VUS.
- Hệ thống bài tập được xây dựng trước và sau mỗi buổi học, giúp học viên dễ dàng luyện tập mọi lúc, mọi nơi.
- V-HUB còn là kênh kết nối giữa nhà trường và phụ huynh, để phụ huynh có thể theo dõi tiến độ và kết quả học tập của con em mình.
Vững vàng kiến thức, chinh phục Anh ngữ cùng VUS
VUS đã xuất sắc lập kỷ lục trong ngành giáo dục tại Việt Nam với số lượng học viên 183.118 đạt các chứng chỉ quốc tế (Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS) nhiều nhất từ trước đến nay và là trung tâm uy tín được nhận sự tin tưởng của hơn 2.700.000 gia đình trên cả nước. Cùng với đó là những thành tựu đáng tự hào:
- Là hệ thống Anh ngữ quy tụ hơn 2.700 giáo viên và giảng viên giỏi, có chuyên môn cao và tâm huyết với nghề lớn nhất tại Việt Nam.
- 100% giáo viên tại các cơ sở đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.
- Là hệ thống giảng dạy Anh ngữ hàng đầu tại Việt Nam được tổ chức NEAS chứng nhận chất lượng đào tạo và dịch vụ chuẩn quốc tế trong nhiều năm liền.
- Gần 80 cơ sở có mặt tại 22 tỉnh thành trên toàn quốc.
- Đối tác chiến lược hạng Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh.
- Trung tâm đào tạo và luyện thi Cambridge English đạt chứng nhận VÀNG trong khu vực của Cambridge University Press & Assessment.
Mong rằng bảng động từ bất quy tắc lớp 8 mà VUS chia sẻ trên đây sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức và tự tin áp dụng vào việc giải bài tập. Chúc các em học tốt và đạt được nhiều thành tích cao trong học tập. Theo dõi VUS để cập nhật nhiều kiến thức bổ ích mỗi ngày về Anh ngữ bạn nhé!