BLOG VUS
KHƠI MỞ TƯƠNG LAI TƯƠI SÁNG

Trang chủ 5 blog 5 Tổng hợp các điểm ngữ pháp tiếng Anh THCS và bài tập làm quen

Tiếng Anh Thiếu Niên

Tổng hợp các điểm ngữ pháp tiếng Anh THCS và bài tập làm quen

Cập nhật mới nhất ngày 15/06/2023

Ngữ pháp tiếng Anh THCS là nội dung học chiếm phần lớn trong môn tiếng Anh trên trường của các em cấp 2. Để học tốt lượng kiến thức nhiều và khó của phần ngữ pháp này, trước tiên, các em và ba mẹ cần nắm rõ chương trình học sẽ bao gồm những gì. Trong bài viết sau, VUS xin chia sẻ một số các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh THCS trọng yếu, giúp các em nắm rõ kiến thức cơ bản để học và chuẩn bị tốt hơn cho môn học này.

Tổng hợp kiến thức tiếng Anh THCS học phần ngữ pháp

Kiến thức tiếng Anh THCS gồm có những phần ngữ pháp quan trọng như: 

  • 12 loại thì trong tiếng Anh (thì hiện tại tiếp diễn, thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ đơn, thì quá khứ hoàn thành, thì tương lai đơn,…).
  • Mệnh đề quan hệ.
  • Câu bị động.
  • Câu so sánh.
  • Câu tường thuật.
  • Câu mong ước.
  • Câu điều kiện.

Trong các tiết học tiếng Anh cấp 2, mỗi chủ điểm ngữ pháp sẽ được chia đều trong từng unit. Mỗi unit thường bao gồm 2-3 chủ điểm ngữ pháp chính. Ba mẹ có thể giúp các em xem và học trước tại nhà để nắm bắt kiến thức dễ dàng và nhanh chóng hơn mỗi khi đến lớp. 

Một số điểm ngữ pháp tiếng Anh THCS quan trọng 

Dưới đây, VUS sẽ giới thiệu một vài điểm ngữ pháp nổi bật và xuất hiện nhiều trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh trung học cơ sở.

Ngữ pháp tiếng Anh THCS
Tổng hợp các điểm ngữ pháp tiếng Anh THCS và bài tập làm quen

Ngữ pháp tiếng Anh THCS – Câu bị động (Passive Voice)

Cách phân biệt: Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật bị tác động bởi hành động từ người và vật khác. 

Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại

S1 + V(es) + O1 -> S (O1) + am/is/are + V2 + by O (S1).

Ví dụ: My mother gives me a present on my birthday -> I am given a present on my birthday by my mother.

(Tôi được mẹ tặng một món quà vào mỗi dịp sinh nhật).

Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn 

S1 + am/is/are + V-ing + O1 -> S (O1) + am/is/are + being V2 + by O (S1).

Ví dụ: My brother is teaching me English. -> I’m being taught English by my brother.

(Tôi đang được anh trai dạy tiếng Anh).

Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành

S1 + have/has + V3 + O1 -> S (O1) + have/has + been + V3 + by O (S1).

Ví dụ: I have finished my homework. -> My homework has been finished.

(Bài tập của tôi đã được hoàn thành).

Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn

S1+ V2 + O1 -> S (O1) + was/were + V2 + by O (S1).

Ví dụ: I cleaned the house yesterday. -> The house was cleaned yesterday.

(Căn nhà đã được tôi lau dọn vào hôm qua).

Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ tiếp diễn

S1 + was/were + V-ing + O1 -> S (O1) + was/were + being V2 + by O (S1).

Ví dụ: Misa was taking her dog a shower. -> Misa’s dog was being taken a shower.

(Chú chó của Misa đã được cô tắm rửa kỹ càng)

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ hoàn thành

S1 + had V3 + O1 -> S (O1) + had been V3 + by O (S1).

Her father had held a birthday party for her. -> A birthday party was held for her by her father. 

(Cô ấy đã được bố tổ chức một bữa tiệc sinh nhật).

Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn

S1 + will + V + O1 -> S (O1) + will be V2 + by O (S1).

Ví dụ: They will close the park the next month -> The park will be closed the next month -> 

(Công viên sẽ bị đóng cửa vào tháng sau).

Lưu ý: 

  • Các đại từ (Pronounce) như me, you, him, her, them… thường được loại bỏ. 
  • Trạng từ/trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng trước ‘’by Object’’. 
  • Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau ‘’by Object’’. 
Ngữ pháp tiếng Anh THCS
Tổng hợp các điểm ngữ pháp tiếng Anh THCS và bài tập làm quen

Ngữ pháp tiếng Anh THCS – Câu so sánh (Comparison)

1. So Sánh bằng 

Cấu trúc: 

S + tobe/V + as + adj/adv + as + N. 
S + tobe/V + not so/as + adj/adv + as + N.
S + tobe/V + the same + (N) + as + N.
S + V + as many/as much + N + as + N (Danh từ đếm được/không đếm được).

Ví dụ: My younger sister is as tall as our mother.

 (Em gái mình cao bằng mẹ).

Her Literature exam is not as difficult as yours.

(Bài kiểm tra Ngữ Văn của cô ấy không khó bằng của cậu đâu)

My bicycle is the same size as his. 

(Xe đạp của tôi có cùng cỡ với chiếc của anh ấy). 

No one makes as beautiful DIY gifts as Han.

(Không ai làm được những món quà thủ công đẹp như Hân cả).

Xây dựng kiến thức Anh ngữ vững chắc cùng bộ kỹ năng mềm vượt trội tạo nên nhà lãnh đạo trẻ tương lai tại: Tiếng Anh Cho Thiếu Niên

2. So sánh hơn 

Tính từ ngắn: Là những tính từ hai âm tiết trở xuống: long, short,…

Quy tắc: Thêm đuôi –er vào cuối. 

Cấu trúc:

S + tobe/V + Adj/Adv + er + than + O. 

Tính từ/ trạng từ dài: Là những tính từ có hai âm tiết trở lên: beautiful, imaginative,…

Quy tắc: Đối với tính từ dài trên 2 âm tiết, thêm more vào trước. 

Ngoài ra, với những tính từ ngắn có đuôi tận cùng là -y, ta đổi y thành i và  thêm vào đuôi -er (happier).

Ví dụ: I am shorter than my younger brother.

(Tôi thấp hơn em trai mình).

How can I become more attractive ? 

(Làm sao để tôi trở nên thu hút hơn?).

3. So sánh kém hơn

Cấu trúc: 

S + tobe/V + less + Adj/ Adv + than + N.
S + tobe/V + not as + adj/ Adv + as + N.
S + V + fewer + N(s) + than + N (Danh từ đếm được).
S + V + less + N + than + N (Danh từ không đếm được).

Ví dụ:  

I think that Biology is less difficult than Math. 

(Mình nghĩ môn Sinh học thì dễ hơn so với môn Toán). 

I study not as well as my best friend. 

(Tôi học không giỏi bằng bạn thân của mình). 

 My IELTS Writing task 1 has fewer mistakes than task 2. 

(Bài viết IELTS ở nhiệm vụ 1 của mình có ít lỗi hơn so với nhiệm vụ 2).

I have less money in the wallet than last month. 

(Tôi có ít tiền hơn trong ví so với tháng trước).

4. So sánh nhất

Tính từ/ trạng từ ngắn: 

S + tobe/V + the + adj/ adv -est + N.

Ví dụ: I am is the shortest student in the class. 

(Mình là học sinh lùn nhất lớp). 

Tính từ/ trạng từ dài: 

S + tobe/V + the most/least + adj/adv + N.

Ví dụ: Her performances in the comedy contest were the least criticized. 

(Màn trình diễn của cô ấy trong cuộc thi hài bị chỉ trích ít nhất).

Lưu ý:

Nếu tính từ tận cùng là một phụ âm và trước phụ âm đó là nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -est Ví dụ: late (âm e là nguyên âm câm) -> latest.

Các tính từ so sánh bất quy tắc: 

Tính từ so sánhDạng so sánh hơnDạng so sánh nhấtÝ nghĩa
Good/wellBetterBestTốt/ tốt hơn/ tốt nhất
Bad/BadlyWorseWorstTệ/ tệ hơn/ tệ nhất
LittleLessLeastÍt/ít hơn/ ít nhất
ManyMoreMostNhiều/nhiều hơn/nhiều nhất
FarFartherThe furthest/farthestXa/xa hơn/xa nhất
Ngữ pháp tiếng Anh THCS
Tổng hợp các điểm ngữ pháp tiếng Anh THCS và bài tập làm quen

Câu mong ước – Wish Clause 

1. Câu mong ước không/chưa có thật ở tương lai

Cách phân biệt: Câu mong ước trong tương lai được dùng để diễn tả những ước mơ/mong muốn về một sự việc chưa xảy ra. 

Cấu trúc: 

S+ wish(es) + S + would/wouldn’t + V. 

Ví dụ: She wishes she would win the lottery ticket. 

(Cô ấy ước sẽ trúng vé số độc đắc).

2. Câu mong ước không có thật ở hiện tại

Chức năng: Câu mong ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc: 

S + tobe (am/is/are) -> S + wish(es) + S + were/weren’t + …
S + V(s/es/) -> S + wish(es)+ S + didn’t + V. 

Ví dụ: He is in a bad shape -> He wishes he were not in a bad shape. 

(Anh ấy ước mình có một thân thể cường tráng hơn).

 3. Câu điều kiện không có thật ở quá khứ

Cách phân biệt: Câu mong ước ở quá khứ dùng để diễn tả ước muốn về một sự việc không có thật ở quá khứ.

Cấu trúc: 

S+ was/were + (not) +… -> S + wish(es) + S + had been/hadn’t been +…
S + V2/didn’t + V -> S + wish(es) + S + had/hadn’t + V3.

Ví dụ: 

He didn’t listen to what his mother warned him -> He wishes he had listened to what his mother warned him. 

(Anh ấy ước mình đã nghe lời mẹ cảnh báo).

4. Các trường hợp khác

Cấu trúc: 

Wish + to.

Ví dụ:  I wish to see my grandparents at this Tet holiday.

 (Tôi ước được gặp ông bà vào dịp Tết này).

Cấu trúc: 

Wish + Noun Phrase: Như một câu chúc. 

Ví dụ: 

I wish you a happy new year. 

(Tôi chúc bạn một năm mới hạnh phúc).

Cấu trúc: 

Wish + (Somebody) + to V: Muốn làm điều gì/Muốn ai đó làm gì. 

Ví dụ: I wish you to clean the house this week to help your mother.

(Ba muốn con phụ mẹ dọn nhà tuần này).

I wish to do the cooking well (Tôi muốn mình nấu ăn tốt).

Cấu trúc It’s time 

It’s time/ It’s high time: Đã đến lúc.

Cách phân biệt: Diễn tả khoảng thời gian mà một việc nên được làm ngay. Cấu trúc ở thì quá khứ vẫn có ý nghĩa giống với cấu trúc ở thì hiện tại. 

Cấu trúc: 

It’s time/ It’s high time + (for O) + to V. 
It’s time/ It’s high time + (that) S + V2.

Ví dụ: It’s time for you to go take a shower. 

(Đã đến lúc bạn đi tắm rồi). 

It’s high time that she had to exercise more. 

(Đã đến cô ấy phải tập thể dục nhiều hơn.) 

Bài tập ứng dụng ngữ pháp tiếng Anh THCS

Bài tập cấu trúc câu so sánh

Hoàn thành các câu bằng dạng so sánh đúng trong ngoặc sau đây: 

1. Coconut juice is (good)….. than water.

2. Lion is (big)…… than Wolf.

3. Which planet is (close)…. to Earth? 

4. This summer is (hot)…. than last year. 

5. My watch is (expensive)…… than yours.

6. Exercise will help you have a (strong)…. heart.

7. Your toys are not…. (cool) …. mine.

8. An orange is not ….. (sweet)….. a pomegranate. 

9. I have the same (high) …. my dad.

Đáp án: 

1. better3. closest5. more expensive
2. bigger4. hotter6. stronger
7. as cool as8. as sweet as9. height as

Bài tập cấu trúc câu mong ước

Viết lại các câu dưới đây, sử dụng cấu trúc Wish.

1. I don’t have a pet.

-> I wish…………………….

2. I cannot type with 10 fingers.

-> I wish……………………

3. I’m at school now.

-> I wish……………………

4. It’s the last day of my job.

-> I wish……………………

5. I’m lonely.

-> I wish……………………

6. I don’t have new clothes.

-> I wish……………………

7. You didn’t arrive yesterday.

-> I wish……………………

8. He won’t come to my party next week.

-> I wish……………………

9. I didn’t hear the news.

-> I wish…………………..

10. She won’t visit us next year.

-> I wish……………………

Đáp án:

1. I wish I had a pet.

2. I wish I could type with 10 fingers.

3. I wish I weren’t at school now.

4. I wish it were not the last day of my job.

5. I wish I weren’t lonely.

6. I wish I had new clothes.

7. I wish you had arrived yesterday.

8. I wish he would come to my party next week.

9. I wish I had heard the news.

10. We wish she would visit us last year.

Bài tập cấu trúc câu bị động

Chuyển các câu chủ động thành câu bị động dưới đây:

1. We should brush our teeth twice a day.

-> Our teeth………………………………………..

2. I am feeding the dog. 

->The dog…………………………………….

3. My mom washed the dishes last night.

->………………………………………………………

4. We haven’t cleaned the house yet.

-> The house……………………………….

5. They were painting James’s house at three o’clock.

-> James’s house…………………………..

6. When will you do your homework?

-> When………………………………………

Đáp án

1. Our teeth should be brushed twice a day.

2. The dog is being fed by me.

3. The dishes were washed by my mom last night.

4. The house hasn’t been cleaned yet by us.

5. James’s house was being painted at three o’clock.

6. When will your homework be done? 

Học tiếng Anh không khó – Đến ngay chương trình Young Leaders

Với khóa học Young Leaders – Chương trình tiếng Anh tích hợp kiến thức cho thanh thiếu niên, các em sẽ được trang bị tư duy học tập toàn cầu, kèm với các kỹ năng giúp chinh phục thành công các kỳ thi tiếng Anh quốc tế qua:

  • Hai bộ giáo trình kết hợp: Time Zones và Oxford Discover Futures từ nhà xuất bản National Geographic Learning (NGL) và Oxford University Press
  • Kho tài liệu tích hợp công nghệ sinh động, mang đến góc nhìn thực tế và khách quan từ thế giới xung quanh các chủ đề: Khoa học, Thiên văn, Sinh học, Lịch sử, Văn hoá, Ẩm thực, Giáo dục,…
  • Ghi nhớ kiến thức sâu sắc cùng phương pháp Project-based learning (thực hành qua các dự án thực tế).
  • Phát triển bộ siêu kỹ năng thế kỷ 21: Computer Literacy, Communication, Creativity, Collaboration và Critical Thinking.
  • Tiếp cận ứng dụng học tập thông minh V-HUB: Tích hợp tài liệu độc quyền, cùng kết nối với cộng đồng VUS tài năng.
  • Lộ trình học tập chuẩn theo khung Cambridge giúp các em trang bị và ứng dụng các kiến thức học thuật, kỹ năng làm bài hiệu quả, sẵn sàng cho quá trình chuẩn bị tham dự các kỳ thi Anh ngữ quốc tế Starters, Movers, FLyers, và cao hơn là KET, PET, TOEIC, IELTS…

Hơn thế, các kỹ năng học tập tại Young Leaders còn giúp định hình nên thế hệ thiếu niên thời đại mới tự tin hội nhập cùng môi trường quốc tế. Các em sẽ kết nối sâu sắc hơn với thế giới khi:

  • Làm chủ kiến thức công nghệ
  • Khả năng Anh ngữ vững vàng
  • Kỹ năng học tập và làm việc vượt trội
  • Kỹ năng sống phong phú
  • Giá trị sống tích cực
  • Tinh thần ham học hỏi

Bằng Inquiry-based Learning (Phương pháp học tập chủ động), các em dễ dàng ghi nhớ kiến thức chỉ với các bước đơn giản:

  • Khơi mở và Tìm hiểu: Đọc hiểu kho nội dung phong phú, quan sát cuộc sống thực tế. Liên tục khơi gợi gia tăng sự tò mò ngay từ trang sách đầu tiên.
  • Thảo luận và Sáng tạo: Liên tục kiến tạo từ những kiến thức đầu vào có được qua các dự án học tập thực tiễn.
  • Đúc kết: Trình bày và thuyết trình thông tin theo các dự án học tập cá nhân/nhóm nhằm ghi nhớ sâu hơn.

Anh Văn Hội Việt Mỹ – Đơn vị đào tạo và giảng dạy tiếng Anh uy tín nhất tại Việt Nam

  • Là thương hiệu duy nhất của Việt Nam và khu vực Đông Nam Á được trao tặng danh hiệu “Gold Preparation Center” – Trung tâm luyện thi Cambridge hạng mức cao nhất – Hạng mức VÀNG. 
  • 2.700.000 gia đình Việt tin chọn vào Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS.
  • Hơn 77.000 học viên hiện tại cùng số lượng tuyển sinh trung bình hàng năm lên đến 280.000 học viên.
  • Hệ thống trung tâm Anh ngữ đạt chuẩn 100% chất lượng NEASvới hơn 70 chi nhánh tại nhiều tỉnh thành lớn của Việt Nam.
  • Kỷ lục Việt Nam với số lượng học viên đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế nhiều nhất trên toàn quốc: Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,… 180.918 học viên.
  • Đội ngũ 2.700+ giáo viên và trợ giảng xuất sắc với tỉ lệ 100% các giáo viên sở hữu chứng chỉ giảng dạy quốc tế TESOL, CELTA hoặc tương đương TEFL.
  • Là hệ thống duy nhất đạt chuẩn chất lượng giảng dạy và đào tạo NEAS (National English Language Teaching Accreditation Scheme) trong 6 năm liên tiếp. 
Ngữ pháp tiếng Anh THCS
Tổng hợp các điểm ngữ pháp tiếng Anh THCS và bài tập làm quen

Trên đây là các điểm ngữ pháp tiếng Anh THCS trọng điểm mà các em học sinh cấp 2 cần nắm để đạt được thành tích tốt cho môn học này. VUS hy vọng ba mẹ sẽ dành thêm thời gian giúp đỡ và hướng dẫn cho các em tại nhà, giúp các em sẵn sàng cho các tiết học và những buổi thi tiếng Anh quan trọng trên trường.

Có thể bố mẹ quan tâm:

    NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

    Khóa học




      NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

      Khóa học



      Loading...
      messenger