Học tiếng Anh cùng bé
Học tiếng Anh cùng bé

Học tiếng Anh cùng bé

Blog Học Tiếng Anh Cùng Bé mang đến phương pháp học tập vui nhộn và sáng tạo cho trẻ. Các bài viết chia sẻ kinh nghiệm dạy tiếng Anh, từ phát âm đến rèn luyện phản xạ, giúp trẻ yêu thích và tiến bộ nhanh chóng trong việc học tiếng Anh.

Bài tập câu điều kiện lớp 9 từ cơ bản đến nâng cao có đáp án

Bài tập câu điều kiện lớp 9 từ cơ bản đến nâng cao có đáp án chi tiết

Bài tập câu điều kiện lớp 9 là một trong những dạng bài tập ngữ pháp quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong các đề thi, các bài kiểm tra của các em học sinh. Trong bài viết dưới đây, VUS sẽ chia sẻ đến bạn trọn bộ bài tập về các câu điều kiện trong chương trình học lớp 9 có kèm đáp án chi tiết nhằm giúp các bạn có thể nắm vững về cấu trúc cũng như cách sử dụng các câu điều kiện để có thể đạt trọn điểm trong phần ngữ pháp này. Trước khi bắt đầu thực hành bài tập, mời các bạn cùng ôn lại các lý thuyết trọng tâm cùng VUS nhé!

Ôn tập kiến thức trước khi làm bài tập câu điều kiện lớp 9

Tìm hiểu câu điều kiện là gì trong tiếng Anh?

Câu điều kiện trong tiếng Anh là câu thường được sử dụng để diễn đạt và giải thích về một hành động hoặc sự việc nào đó sẽ xảy ra khi điều kiện được nhắc đến trong cây xảy ra.

Trong các câu điều kiện sẽ có chứa “If” và mỗi câu điều kiện sẽ bao gồm 2 mệnh đề:

  • Mệnh đề kết quả hay còn được gọi là mệnh đề chính trong câu.
  • Mệnh đề chứa “If”  hay còn gọi là mệnh đề phụ hoặc mệnh đề điều kiện, mệnh đề này nêu lên điều kiện để mệnh đề chính trở thành sự thật.

Đối với chương trình học lớp 9 các em học sinh sẽ được tìm hiểu và làm quen với các câu điều kiện loại 1, loại 2 và loại 3. Vì thế trước khi làm bài tập về câu điều kiện mời các em cùng ôn tập kiến thức về cách dùng của 3 loại câu điều kiện ở bài viết dưới đây nhé!

Cách dùng câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện được sử dụng để mô tả những sự việc hoàn toàn có khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1:

Mệnh đề phụ

Mệnh đề chính

If + S + V(s/es)

S + will + V-inf

Ví dụ:

  • If she doesn’t call me soon, I will text her. (Nếu cô ấy không gọi điện cho tôi sớm, tôi sẽ nhắn tin cho cô)
  • If the restaurant is full, we will go to a different one. (Nếu nhà hàng hết chỗ, chúng tôi sẽ đi đến một nhà hàng khác)

Lưu ý:

  • Trong cấu trúc câu điều kiện loại 1, mệnh đề phụ sẽ được chia ở thì hiện tại đơn và mệnh đề chính sẽ được chia ở thì tương lai đơn.
  • Hai mệnh đề chính và phụ trong câu điều kiện có thể thay đổi vị trí cho nhau.

Cách dùng câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện được dùng để mô tả các tình huống, sự việc không có thật ở hiện tại và không thể xảy ra ở tương lai.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2:

Mệnh đề phụ

Mệnh đề chính

If + S + V2/ed

S + would/ could/ should + V-inf


Ví dụ:

  • If Nam had more free time, Nam would travel the world. (Nếu Nam có nhiều thời gian rảnh hơn, Nam sẽ đi du lịch khắp thế giới)
  • If Lan were rich, she would buy a big house. (Nếu Lan giàu, cô ấy sẽ mua một căn nhà lớn)

Lưu ý:

  • Động từ “to be” ở câu điều kiện loại 2 sẽ sử dụng “were” cho tất cả các ngôi.
  • Đối với câu điều kiện loại 2 mệnh đề phụ sẽ được chia theo thì quá khứ đơn và mệnh đề chính sẽ là “would/ could/ should” đi kèm với động từ nguyên mẫu.

Cách dùng câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 thường được sử dụng để mô tả các sự việc, tình huống không có thật ở trong quá khứ và cũng không thể xảy ra ở quá khứ. Cấu trúc câu điều kiện này dùng để  thể hiện sự tiếc nuối của người nói về một sự kiện đã qua ở quá khứ.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3:

Mệnh đề phụ

Mệnh đề chính

If + S + had + V3/ed

S + would + have + V3/ed


Ví dụ: 

  • If Nga had known about the party, she would have come. (Nếu Nga biết về buổi tiệc, cô ấy đã đến)
  • If we had arrived at the restaurant earlier, we would have gotten a table by the window. (Nếu chúng tôi đến nhà hàng sớm hơn thì đã có được một bàn cạnh cửa sổ)

Lưu ý:

  • Đối với câu điều kiện loại 3 mệnh đề phụ sẽ được chia theo thì quá khứ hoàn thành và mệnh đề chính sẽ là “would/ could/ should” đi kèm với “have” và động từ được chia ở dạng quá khứ phân từ hoặc thêm “ed”.
  • Cần lưu ý rằng “would” và “had” trong câu đều có thể viết tắt thành ‘d. Tuy nhiên, nếu ‘d xuất hiện ở mệnh đề phụ thì chúng ta sẽ hiểu đây là cách viết tắt cho từ “had”

Trọn bộ các dạng bài tập câu điều kiện lớp 9 loại 1, loại 2, loại 3, đầy đủ có đáp án

Bài tập câu điều kiện lớp 9: Dạng 1

Yêu cầu: Viết câu với câu điều kiện loại 1

1. go to the city / visit the museum

→ If we _____________________________.

2. get a job / earn extra money

→ If my brother _______________________.

3. fail her exams / not go to university

→ If she _____________________________.

4. go to university / study art

→ If she _____________________________.

5. have enough money / see a film

→ If they _____________________________.

6. become a taxi driver / drive a pink taxi

→ If I ________________________________.

Đáp án: 

1

If we go to the city, we’ll visit the museum.

2

If my brother gets a job, he’ll earn extra money.

3

If she fails her exam, she won’t go to university.

4

If she goes to university, she’ll study art.

5

If they have enough money, they’ll see a film.

6

If I become a taxi driver, I’ll drive a pink taxi.

Bài tập câu điều kiện lớp 9: Dạng 2

Yêu cầu: Hoàn thành đoạn hội thoại với câu điều kiện loại 1 cùng với các động từ trong hộp

not be/ do/ get/ go/ not have/ not leave/ want

Ben: (1) ________ you _________ to university if you (2) _________  school at 16?

Lola: Yes, (3) _________  . I want to study to be a vet. What (4) _________  you _________  if you can?

Ben: I’ll get a job. If you (5) _________  enough money as a student, (6) _________  you _________  a weekend job?

Lola: No, (7) _________  . If I (8) _________  to be a vet, there (9) _________  time for a job!

Đáp án: 

1

Will (you) go

2

don’t leave

3

I will

4

will (you) do

5

don’t have

6

will (you) get

7

I won’t

8

want

9

won’t be

Bài tập câu điều kiện lớp 9: Dạng 3

Yêu cầu: Gạch chân các từ đúng

1. If I didn’t / wouldn’t work hard, I didn’t / wouldn’t pass my exam.

2. If he played / ‘d play a musical instrument, he chose / ‘d choose the saxophone.

3. Where did / would you live if you moved / ‘d move to another country?

4. My parents were / would be delighted if I went / ‘d go to university.

5. If you had / ‘d have $10,000, what did / would you spend it on?

Đáp án: 

1

didn’t / wouldn’t

2

played / ‘d choose

3

would / moved

4

would be / went

5

had / would

Bài tập câu điều kiện lớp 9: Dạng 4

Yêu cầu: Nối phần đầu câu với phần cuối câu

1. If I had enough money,

a) if I had wings and could fly!

2. If we had a mobile with us,

b) she would be less annoying.

3. It would be fantastic

c) I’d buy an electric guitar.

4. I would tell you the answer

d) if I were you.

5. If she didn’t talk so much,

e) we could phone for help.

6. I wouldn’t ask her for advice

f) if I knew it.

Đáp án: 

1

2

3

4

5

6

c

e

a

f

b

d

Bài tập câu điều kiện cho học sinh lớp 9: Dạng 5

Yêu cầu: Chọn đáp án đúng

1. Mary would have visited her old friend before if there _____ quite a lot of people there.

A. hadn’t 

B. wouldn’t be

C. hadn’t been 

D. wasn’t

2. If you had caught the bus, you ______ late for school.

A. wouldn’t have been 

B. wouldn’t be

C. would be 

D. would have been

3. If you _____  your homework, you would have had no trouble at school.

A. had done 

B. would do

C. did 

D. do

4. If _____ as I told her, she wouldn’t have had many mistakes.

A. she has done 

B. she does

C. she had done 

D. she did

5. If Mel had asked her teacher, he _____  her questions.

A. answered 

B. could answer

C. had answered 

D. could have answered

Đáp án: 

1

2

3

4

5

C

A

A

C

D

Bài tập câu điều kiện lớp 9: Dạng 6

Yêu cầu: Viết câu hỏi với câu điều kiện loại 3 sử dụng gợi ý đã cho sẵn

1. where / you / go / on holiday / last summer / if / you / have / the choice?

Where would you have gone ______________________________________

2. what / you / do / if / you / feel ill / this morning?

_____________________________________________________________

3. what / you / buy / last weekend / if / you / have / lots of money?

_____________________________________________________________

4. what / you / do / if / today / be / a public holiday?

_____________________________________________________________

5. what film / you / see / if / go / to the cinema / last night?

_____________________________________________________________

6. what / you / eat / yesterday evening / if / you / have / the choice?

_____________________________________________________________

Đáp án: 

1

Where would you have gone on holiday last summer if you had had the choice?

2

What would you have done if you had felt ill this morning?

3

What would you have bought last weekend if you had had lots of money?

4

What would you have done if today had been a public holiday?

5

What film would you have seen if you had gone to the cinema last night?

6

What would you have eaten yesterday evening if you had had the choice?

Bài tập câu điều kiện cho học sinh lớp 9: Dạng 7

Yêu cầu: Điền vào chỗ trống với dạng động từ đúng

1. If I had known that my friend was in hospital, I (go) ___________ to see her.

2. I did not see you in the pool yesterday. If I had seen you, I (swim) ___________ with you.

3. My mother did not go to the gym yesterday. She (go) ___________  if she had not been so tired.

4. She (not/ leave) ___________  home if her father had not disturbed her.

5. The view of the mountain was wonderful. If I had had a camera, I (take) ___________  some pictures.

6. She was not thirsty. If she had been thirsty, she (drink) ___________  some water.

7. If my grandmother had gone to the university, she (study) ___________ science. She likes science a lot.

Đáp án: 

1

would have gone

2

would have swum

3

would have gone

4

would not have left

5

would have taken

6

would have drunk

7

would have studied

Xây dựng nền tảng Anh ngữ vững chắc cho tương lai với Young Leaders

Lớp 9 là giai đoạn đánh dấu sự chuyển đổi chương trình học Anh ngữ từ cấp THCS sang cấp THPT. Đây cũng là thời điểm cực kỳ quan trọng đối với các em trong việc chuẩn bị cho các kì thi tuyển sinh lớp 10, đậu vào ngôi trường cấp 3 mơ ước. 

Tiếng anh THCS Young Leaders (11 – 15 tuổi) là khóa học Anh ngữ chuẩn quốc tế dành cho thiếu niên, trang bị cho các em nền tảng kiến thức tiếng Anh vững vàng, sẵn sàng chinh phục các kỳ thi chuyển cấp.

  • Phát triển toàn diện và đồng đều 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
  • Nắm vững các kiến thức ngữ pháp tại trường phổ thông, mở rộng vốn từ vựng.
  • Phát triển bộ kỹ năng mềm cần thiết trong học tập, trang bị tư duy làm bài thi.
  • Cung cấp kỹ năng ngôn ngữ tổng quát để chinh phục các kỳ thi KET, PET, IELTS.
  • Mở rộng sự hiểu biết về thế giới xung quanh thông qua việc học Anh ngữ.

Quá trình học tập tại Young Leaders

Khi đăng ký tham gia khóa học, học viên sẽ được kiểm tra trình độ và sắp xếp vào các lớp tương ứng với năng lực. Chương trình học bao gồm 3 cấp độ gồm 18 cấp lớp như sau:

  • Pre Young (3 cấp lớp): Ở cấp độ này, các em sẽ được học và làm quen với giáo trình Time Zones Starter. Trang bị cho các em từ vựng và cấu trúc ngữ pháp căn bản giúp các em tự tin đáp ứng chương trình học tiếng Anh ở bậc THCS. Đây cũng là bước đầu rèn luyện và phát triển 4 kỹ năng Anh ngữ cho các em.
  • Young Connecting (9 cấp lớp): Ở giai đoạn này, các em được học với bộ giáo trình Time Zones. Với các chủ đề gần gũi, thường gặp trong cuộc sống như gia đình, trường học, khu vui chơi, mua sắm, du lịch,… Qua đó, học viên có thể nghe đàm thoại khoảng 4 – 5 phút, nói ở tốc độ vừa phải, đọc bài văn khoảng 250 từ và viết được các đoạn có dung lượng khoảng 80- 100 từ (sử dụng các câu liên kết đơn giản).
  • Young Shining (6 cấp lớp): Giáo trình Oxford Discover Futures là giáo trình sẽ được giảng dạy ở giai đoạn này. Các em được tiếp xúc với các chủ đề rộng lớn hơn liên quan đến môi trường sống, văn hóa, âm nhạc, đất nước con người,… Qua đó, học viên có thể nghe đàm thoại khoảng 7 – 8 phút, giao tiếp tự tin, đọc bài văn khoảng 400 từ và viết một đoạn với dung lượng khoảng 130-160 từ (sử dụng câu phức tạp, từ nối để giải thích,…)

Khóa học Young Leaders mang đến cho học viên sự trải nghiệm khác biệt

  • Kiến thức: Các em được tiếp cận với bộ kiến thức toàn cầu đa dạng và thực tiễn từ thiên văn học, khảo cổ học, du lịch cho đến các chủ đề về nghề nghiệp, giúp các em nhận diện sở thích của bản thân về nghề nghiệp tương lai. Với các chủ đề học tập thú vị, các em sẽ được tiếp thu các kiến thức vốn không có trong môi trường chính quy như kiến thức sinh tồn, kiến thức giao tiếp,…
  • Kỹ năng ngôn ngữ: Tập trung phát triển toàn diện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết để các em có thể đạt điểm cao trong các kỳ thi tại trường, sẵn sàng chinh phục các kỳ thi chuyển cấp, du học và các kì thi lấy chứng chỉ quốc tế.
  • Kỹ năng mềm: Lớp học thường xuyên xây dựng các dự án học tập đa dạng như thiết kế poster bảo vệ động vật quý hiếm, thiết kế ấn phẩm từ những dấu vân tay,… Thông qua các dự án này, học viên sẽ cải thiện và rèn luyện bộ kỹ năng mềm cần thiết cho quá trình học tập bao gồm kỹ năng tư duy phản biện, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng sáng tạo, kỹ năng hợp tác, kỹ năng sử dụng công nghệ.

Hệ sinh thái học tập độc quyền hiện đại, hiệu quả

  • Ứng dụng học tập độc quyền V-HUB giúp các em ôn tập và rèn luyện mọi lúc, mọi nơi.
  • Hệ thống bài tập bám sát trước và sau mỗi buổi học giúp học viên nắm chắc kiến thức.
  • Tích hợp công nghệ AI vào trong ứng dụng giúp chuẩn hóa và cải thiện phát âm.
  • Là cổng thông tin liên lạc giúp phụ huynh theo dõi quá trình học của con mình.
  • Cộng đồng kết nối các học viên VUS lại với nhau, thúc đẩy nhau cố gắng học tập.

Giáo viên tại Young Leaders

Mỗi lớp học sẽ được dẫn dắt bởi giáo viên bản xứ và trợ giảng để quá trình học tập của học viên được diễn ra chu đáo và sâu sát đến từng em. Nhằm đảm bảo quá trình học tập và kết quả đầu ra của học viên tốt, mỗi giáo viên tại Young Leaders đều phải trải qua quá trình tuyển chọn cực kỳ nghiêm ngặt:

  • Trải qua 6 vòng thử thách để đánh giá từng kỹ năng
  • 98 tiếng thực hiện đào tạo và kiểm tra sàng lọc.
  • Chiến thắng lịch sử với tỉ lệ chọi 1/10 hơn cả thi đại học.
  • 100% giáo viên tại các cơ sở đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.
  • Không chỉ dừng lại ở đó, giáo viên sẽ được thường xuyên kiểm tra đánh giá định kỳ để đảm bảo chất lượng giảng dạy ổn định và phù hợp với từng học viên.

Young Leaders còn hơn cả một khóa học

Ngoài các buổi học bắt buộc, Young Leaders còn xây dựng thêm những lớp học ngoại khóa giúp các em tăng cường ôn luyện và củng cố kiến thức:

  • Lớp ôn thi học kỳ: Lớp học được thiết kế với sĩ số tinh gọn, gia tăng thời gian học tập và tương tác giữa giáo viên và học viên giúp các em tập trung cải thiện từng kỹ năng và được điểm số cao trong các kì thi học kỳ.
  • Lớp hỗ trợ ôn tập kiến thức: Đây là lớp học mở ra cơ hội giúp các em ôn luyện kiến thức Anh ngữ tại trường chính quy, học sâu nhớ lâu, tự tin nắm chắc các kiến thức và đạt được kết quả tốt trong các kỳ thi.
  • Sân chơi hấp dẫn dành cho học viên: Sân chơi V-challenge là sân chơi được mô phỏng như cuộc thi Rung chuông vàng với 3 vòng thi gay cấn. Qua mỗi vòng thi các em sẽ được kiểm tra toàn diện kỹ năng và kiến thức với câu hỏi tiếng Anh trong nhiều lĩnh vực, giúp học viên đánh giá năng lực và phát triển tối đa.

Trải nghiệm học tiếng Anh chuẩn quốc tế cùng VUS

VUS là hệ thống giáo dục duy nhất tại Việt Nam có 100% cơ sở đạt tiêu chuẩn toàn cầu trong 6 năm liên tiếp, công nhận bởi National English Language Teaching Accreditation Scheme – NEAS – Hệ thống kiểm định giáo dục Anh ngữ quốc gia Australia.

Để đạt được chuẩn quốc tế NEAS, VUS đã phải trải qua quá trình đánh giá, kiểm định khắt khe với những tiêu chí thay đổi liên tục hàng năm. NEAS tiến hành khảo sát, phỏng vấn, kiểm định trực tiếp nhân viên, giáo viên, phụ huynh, học viên của VUS về mức độ hài lòng khi học tập và làm việc tại hệ thống, dự giờ ngẫu nhiên các lớp học, kiểm định cơ sở vật chất, quy trình vận hành, cách chăm sóc phụ huynh học viên cũng như các chương trình đào tạo giáo viên…

Năm 2023, VUS lại tiếp tục xuất sắc lập kỷ lục trong ngành giáo dục tại Việt Nam với số lượng học viên 180.918 đạt các chứng chỉ (Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS) nhiều nhất từ trước đến nay và là trung tâm uy tín được nhận sự tin tưởng và gửi gắm của hơn 2.700.000 gia đình trên cả nước.

Nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra chuẩn quốc tế cho các học viên hơn 2.700 giáo viên và trợ giảng tại VUS đảm bảo:

  • 100% giáo viên tại các cơ sở đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.
  • Phải trải qua nhiều vòng tuyển chọn và sàng lọc gắt gao về trình độ chuyên môn và kỹ năng giảng dạy.
  • Tham gia và hoàn thành khóa đào tạo chuyên môn của VUS trong vòng 98 giờ.
  • Ngoài ra các giáo viên và trợ giảng cũng sẽ được kiểm tra và đánh giá định kỳ về chất lượng giảng dạy đảm bảo học viên được cung cấp kiến thức một cách hiệu quả trong môi trường học tập tốt.

Tại VUS, các bạn trẻ không chỉ được trang bị đầy đủ các kỹ năng về ngôn ngữ vượt trội mà còn được trau dồi thêm về bộ kỹ năng mềm, hỗ trợ xây dựng nền tảng vững chắc và gia tăng kiến thức, giúp các bạn tự tin giao tiếp, tự tin ứng dụng sự hiểu biết của bản thân vào môi trường học tập, sẵn sàng kết nối và hòa nhập với xã hội toàn cầu.

  • Gần 80 cơ sở có mặt tại các tỉnh thành trên toàn quốc: Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu, Buôn Ma Thuột, Tây Ninh, Vĩnh Long, Cần Thơ, Kiên Giảng, Tiền Giang, Long An, Gia Lai, Kon Tum, Daklak, Bình Định, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Phú Yên,…
  • 100% quản lý chất lượng giảng dạy bằng thạc sỹ hoặc tiến sĩ trong đào tạo ngôn ngữ Anh.
  • Đối tác chiến lược hạng Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh với số lượng học viên đăng ký thi IELTS đạt kỷ lục.
  • Đối tác chiến lược hạng Vàng, hạng mức cao nhất của Cambridge University Press & Assessment cũng là thương hiệu duy nhất tại Việt Nam và khu vực bao gồm các nước Đông Nam Á như Nhật Bản, Hàn Quốc, Úc, New Zealand… được trao chứng nhận này trong năm 2023.
  • Là hệ thống giáo dục được trao tặng Huân chương Lao động hạng Ba về thành tích đã hoàn thành xuất sắc trong công tác đào tạo Anh ngữ.

Với mong muốn mang đến cho các em môi trường học tập tiếng Anh đạt chuẩn quốc tế, VUS luôn không ngừng phấn đấu và phát triển, nhằm nâng cao chất lượng cả về giảng dạy và đào tạo. Chúng tôi cam kết trang bị cho học viên những hành trang vững chắc nhất, giúp các em bước gần hơn với thành công.

Bài viết trên đây đã cung cấp toàn bộ các kiến thức trọng tâm cũng như các dạng bài tập câu điều kiện lớp 9 có kèm đáp án. VUS hy vọng với những kiến thức hữu ích từ bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu sâu cũng như nắm chắc các ngữ pháp về câu điều kiện. Bên cạnh đó, đừng quên theo dõi chuyên mục “Cảm hứng học tập” để học các chủ điểm ngữ pháp bổ ích hàng ngày nhé nhé! Chúc các bạn học tiếng Anh tốt và đạt được kết quả cao!

Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
192.944+ Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên 192.944+ học viên Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên

học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

support_agent clear Tư vấn hỗ trợ
arrow_upward