Học tiếng Anh cùng bé
Học tiếng Anh cùng bé

Học tiếng Anh cùng bé

Blog Học Tiếng Anh Cùng Bé mang đến phương pháp học tập vui nhộn và sáng tạo cho trẻ. Các bài viết chia sẻ kinh nghiệm dạy tiếng Anh, từ phát âm đến rèn luyện phản xạ, giúp trẻ yêu thích và tiến bộ nhanh chóng trong việc học tiếng Anh.

Lý thuyết và bài tập thì hiện tại đơn lớp 7 có đầy đủ đáp án

Lý thuyết và bài tập thì hiện tại đơn lớp 7 có đáp án chi tiết

Trong chương trình Tiếng Anh cấp 2, phần bài tập thì hiện tại đơn lớp 7 đóng vai trò quan trọng, là một trong những phần mà các em học sinh sẽ mở rộng kiến thức thông qua các bài tập nâng cao. Dưới đây, VUS đã sắp xếp những bài tập liên quan đến thì hiện tại đơn và cung cấp đầy đủ đáp án để giúp các em hệ thống lại kiến thức!

Table of Contents


Ôn tập các lý thuyết trọng tâm về thì hiện tại đơn lớp 7

Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (Present Simple) là một trong những ngữ pháp đầu tiên mà các em học sinh sẽ được học khi tiếp xúc với chương trình tiếng Anh THCS. Đây là thì dùng để diễn tả các hành động lặp đi lặp lại như một thói quen hay để nói về một sự thật hiển nhiên, những chân lý đã được khoa học chứng minh hoặc mô tả những công việc đã được lên lịch sẵn, diễn tả cảm xúc, suy nghĩ.

Ví dụ:

  • Mô tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại

Minh drinks coffee every morning. (Minh uống cà phê mỗi sáng.)

  • Diễn tả sự thật hiển nhiên

The sun doesn’t rise in the west (Mặt trời không mọc ở phía tây.)

  • Mô tả hành động suy nghĩ

I think Nam is a talented musician. (Tôi nghĩ Nam là một nhạc sĩ tài năng.)

  • Diễn tả các sự việc đã được lên lịch

The concert takes place on Saturday evening. (Buổi hòa nhạc diễn ra vào buổi tối thứ Bảy.)

Công thức của thì hiện tại đơn

Công thức chia động từ trong thì hiện tại đơn được chia làm 2 dạng như sau:

Công thức với động từ to be

Khẳng định

Phủ định

Nghi vấn

Câu hỏi với WH

S + am/is/are + N/ Adj

S + am/is/are + not + N/ Adj

→ is not = isn’t

→ are not = aren’t

→ am not giữ nguyên

Am/Is/Are + S + N/ Adj ?

→ Yes, S + Am/Is/Are

→ No, S + Am/Is/Are not

Wh + am/is/are + S + …?

He is a doctor

He is not a doctor

Is he a doctor?

What is his name?

I + am

He/She/It/Tên riêng (thuộc nhóm danh từ số ít) + is

You/They/We (thuộc nhóm danh từ số nhiều) + are

Công thức với động từ thường

Khẳng định

Phủ định

Nghi vấn

Câu hỏi với WH

S + V(s/ es) +…

S + do/ does + not + Vo +…

Do/ Does + S + Vo +…?

→ Yes, S + do/ does

→ No, S + do/does + not

WH + do/ does + S + Vo +…?

She reads maths book every day

I  read maths book every day

She does not read maths book every day

I do not read maths book every day

Does she have a maths book?

Do you have a maths book?

What does he do?

What do you do?

He/ She/ It/ Tên riêng + does

I/We/ You/ They + do

Khi ở dạng khẳng định và có các chủ từ là I/We/You/They, động từ sẽ giữ nguyên, không cần thêm “s” hoặc “es”.

Trong thể khẳng định, khi chủ ngữ là He/She/It/Tên riêng, động từ sẽ cần thêm “s” hoặc “es”. Dưới đây là các cách chia động từ cụ thể:

Cách 1: Khi động từ kết thúc bằng “s, ss, sh, ch, z và x” → Thêm “es”

Brush

Brushes

Cách 2: Khi động từ có âm kết thúc là “o” → Thêm “es”

Do

Does

Cách 3: Khi động từ có âm kết thúc là phụ âm + “y” → Thay thế y bằng “i” và thêm “es”

Study

Studies

Cách 4: Khi động từ có âm kết thúc là nguyên âm + “y” → Thêm “s”

Play

Plays

Cách 5: Các động từ còn lại thêm “s”

Work

Works

Cách 6:  Trường hợp đặc biệt đối với động từ bất quy tắc

Have

Has

Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn

Trong chương trình tiếng Anh THCS, việc nhận biết các dấu hiệu của thì hiện tại đơn là một trong những kiến thức quan trọng mà học sinh cần phải nắm vững. Điều này sẽ giúp các em xác định liệu một câu hoặc một đoạn văn có đang ở thì hiện tại đơn hay không, từ đó giải quyết các bài tập liên quan đến thì hiện tại đơn dễ dàng và nhanh chóng hơn.

Trạng từ chỉ tần suất 

  • Always (Luôn luôn)
  • Usually (Thường xuyên)
  • Often (Thường)
  • Frequently (Thường xuyên)
  • Regularly (Thường xuyên)
  • Sometimes (Thỉnh thoảng)
  • Seldom (Hiếm khi)
  • Rarely (Hiếm khi)
  • Hardly (Hiếm khi)
  • Never (Không bao giờ)
  • Generally (Nhìn chung)

Những từ chỉ thời gian

  • Every + day, week, month, year, morning,.. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng,…)
  • Daily (Hàng ngày)
  • Weekly (Hàng tuần)
  • Monthly (Hàng tháng)
  • Quarterly (Hàng quý)
  • Yearly (Hàng năm)
  • Once/ twice/ three times… a day/ week/ month,… (Một lần, hai lần,… mỗi ngày/mỗi tuần/mỗi tháng…)

Tổng hợp các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 7 thường gặp trong bài kiểm tra, bài thi

Những dạng bài tập thì hiện tại đơn dưới đây không chỉ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ mà còn giúp các em phát triển khả năng đọc, hiểu và ứng dụng kiến thức ngữ pháp vào trong giao tiếp thực tế một cách hiệu quả. 

Bài tập thì hiện tại đơn lớp 7 – Dạng 1: Gạch dưới dạng đúng của động từ 

  1. I have / has a music lesson on Fridays.
  2. David hate / hates shopping.
  3. Do / Does your mum understand Spanish?
  4. What do / does plants need?
  5. The Earth go / goes round the sun.
  6. Do / Does your dad go to work by bus?
  7. They eat / eats popcorn.
  8. Ben and Clive play / plays badminton on Sundays.

Đáp án:

1

2

3

4

5

6

7

8

have

hates

Does

do

goes

Does

eat

play

Bài tập thì hiện tại đơn lớp 7 – Dạng 2: Chuyển các câu dưới đây thành câu phủ định

  1. I go to bed at seven.
  2. He has a maths lesson this morning.
  3. We go to school seven days a week.
  4. The sun shines at night.
  5. I love Monday mornings.
  6. My school starts at eleven.

Đáp án:

1

I don’t go to bed at seven.

2

He doesn’t have a maths lesson this morning.

3

We don’t go to school seven days a week.

4

The sun doesn’t shine at night.

5

I don’t love Monday mornings.

6

My school doesn’t start at eleven.

Bài tập thì hiện tại đơn lớp 7 – Dạng 3: Hoàn thành câu hỏi với “Do” hoặc “Does”

  1. ______ your cousins like animated films?
  2. ______ your mum enjoy westerns?
  3. ______ your friends buy films on DVD?
  4. ______ you eat popcorn when you go to the cinema?
  5. ______ your cinema sell snacks?

Đáp án:

1

2

3

4

5

Do

Does

Do

Do

Does

Bài tập thì hiện tại đơn lớp 7 – Dạng 4: Hoàn thành câu hỏi với các từ để hỏi

What / Where / When / Who / Why / How / often

  1. ______  is this actor?
  2. ______  is she from?
  3. ______  is her birthday?
  4. ______  is her nickname?
  5. ______ does she make a film?
  6. ______ do you like her?

Đáp án:

1

2

3

4

5

6

Who 

Where

When

What

How often

Why

Bài tập thì hiện tại đơn lớp 7 – Dạng 5: Viết lại câu với trạng từ chỉ tần suất

  1. I don’t go to bed at eleven. (often)
  2. He has a maths lesson in the morning. (always) 
  3. We do homework before dinner. (hardly ever) 
  4. That boy is late. (usually) 
  5. I love Monday mornings. (never) 
  6. My school starts at eleven. (sometimes) .
  7. You play tennis after school. (often) 
  8. I walk to school. (always)
  9. They go to a youth group. (on Fridays) 
  10. Clara is unsociable. (sometimes)

Đáp án:

1

I don’t often go to bed at eleven.

2

He always has a maths lesson in the morning.

3

We hardly ever do homework before dinner.

4

That boy is usually late.

5

I never love Monday mornings.

6

My school sometimes starts at eleven.

7

You often play tennis after school.

8

I always walk to school.

9

They go to a youth group on Fridays.

10

Clara is sometimes unsociable.

Bài tập thì hiện tại đơn lớp 7 – Dạng 6: Đặt câu hỏi với từ gợi ý

  1. How often / you and your friends / send text messages?
  2. Why / your dad / go to work / by bus?
  3. My cat / never / eat popcorn.
  4. He / sometimes / watch TV.
  5. your parents / live / near you?
  6. When / you / play the piano?

Đáp án:

1

How often do you and your friends send text messages?

2

Why does your dad go to work by bus?

3

My cat never eats popcorn.

4

He sometimes watches TV.

5

Do your parents live near you?

6

When do you play the piano?

Bài tập thì hiện tại đơn – Dạng 7: Viết lại câu với trạng từ chỉ tần suất

  1. My mum watches the news at ten o’clock. (always)
  2. My favourite soap opera is on TV on Mondays. (sometimes)
  3. Our teacher goes to the cinema. (often)
  4. My friends buy films on DVD. (never)
  5. I stay up late watching DVD. (hardly ever)
  6. I go to the gym before school. (never)
  7. Alice gives me guitar lessons. (sometimes)
  8. Jan is tired on Monday mornings. (often)
  9. I do voluntary work on Fridays. (usually)
  10. We’re late for school. (hardly ever)

Đáp án:

1

My mum always watches the news at ten o’clock.

2

My favourite soap opera is sometimes on TV on Mondays.

3

Our teacher often goes to the cinema.

4

My friends never buy films on DVD.

5

I hardly ever stay up late watching TV.

6

I never go to the gym before school.

7

Alice sometimes gives me guitar lessons.

8

Jan is often tired on Monday mornings.

9

I usually do voluntary work on Fridays.

10

We’re hardly ever late for school.

Bài tập thì hiện tại đơn – Dạng 8: Nhìn vào hình và viết lại câu với các cụm từ chỉ thời gian trong bảng

twice a year / once a week / every day / twice a week  

three times a week / once a year / twice a day

  1. Lucy and Joe / eat breakfast
  2. Tom / have maths
  3. Lucy and Joe / have maths
  4. Lucy and Joe / watch the news
  5. Tom / go to the dentist
  6. Lucy and Joe / go to the dentist

Đáp án:

1

Lucy and Joe eat breakfast twice a week.

2

Tom has maths three times a week.

3

Lucy and Joe have maths once a week.

4

Lucy and Joe watch the news twice a day.

5

Tom goes to the dentist once a year.

6

Lucy and Joe go to the dentist twice a year.

Bài tập thì hiện tại đơn – Dạng 9: Nhìn vào bảng và viết câu

Ví dụ: I always walk to school.

  1. I ______________________________.
  2. I ______________________________.
  3. I ______________________________.
  4. I ______________________________.
  5. I ______________________________.
  6. I ______________________________.

Đáp án:

1

I never take taxis.

2

I often go to the cinema.

3

I hardly ever go out for a meal.

4

I sometimes go to pop concerts.

5

I usually stay up late on Fridays.

6

I often buy new CDs.

Cùng Young Leaders – Tự tin chinh phục các kì thi Anh ngữ quốc tế

Young Leaders (11 – 15 tuổi) Anh ngữ thiếu niên đáp ứng nhu cầu học tập cho các em học sinh từ lớp 6, 7, 8, 9 ở chương trình học tiếng Anh THCS. 

  • Học sinh mong muốn được cải thiện và phát triển toàn diện 4 kỹ năng Anh ngữ nghe, nói, đọc, viết.
  • Học sinh đang muốn nắm vững kiến thức về ngữ pháp và mở rộng vốn từ vựng, chuẩn hóa phát âm như người bản xứ.
  • Học sinh không chỉ muốn được học tiếng Anh mà còn muốn bổ sung thêm bộ kỹ năng mềm trong học tập.
  • Học sinh đang có nhu cầu chinh phục các kỳ thi lấy chứng chỉ KET, PET, IELTS.
  • Học sinh kỳ vọng được mở rộng sự hiểu biết về thế giới xung quanh bằng Anh ngữ, tăng niềm đam mê trong việc học tiếng Anh.

Khóa học Young Leaders sẽ đáp ứng toàn bộ các nhu cầu trên của các em , đảm bảo các em được phát triển toàn diện về cả kiến thức lẫn kỹ năng học tập. Với 3 đặc điểm nổi bật, độc quyền của chương trình học góp phần cam kết về chất lượng đầu ra chuẩn quốc tế cho từng học viên.

3 điểm nổi bật chỉ có tại khóa Young Leaders

  • Kiến thức: Với nội dung học đa dạng và thực tế từ 2 quyển giáo trình Time Zone và Oxford Discover Futures, cùng nhiều chủ đề như thiên văn học, khảo cổ học, văn hóa, đất nước con người,… góp phần giúp học viên mở rộng hiểu biết về thế giới xung quanh, khơi gợi niềm đam mê trong học tập. Đặc biệt với những chủ đề thực tế còn giúp các em nhận diện được sở thích của bản thân, góp phần vào việc định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
  • Kỹ năng ngôn ngữ: Với tài liệu học tập độc quyền, chuẩn quốc tế, học viên sẽ được phát triển đồng đều 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, giúp tự tin sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày. Ngoài ra, khóa học còn trang bị kiến thức về học thuật, cho các em tiếp xúc với dạng bài thi KET, PET, đồng thời trang bị tư duy làm bài thi giúp các em đạt điểm cao trong các chương trình học tiếng Anh ở trường, lớp và sẵn sàng cho các bậc học cao hơn, chuẩn bị chinh phục các kỳ thi Anh ngữ quốc tế.
  • Kỹ năng mềm: Với các dự án học tập đa dạng và thực tế giúp các em phát triển bộ kỹ năng mềm, từ đó phát huy hiệu quả học tập hiện tại và nền tảng cho sự nghiệp trong tương lai. Bộ kỹ năng mềm bao gồm: Kỹ năng tư duy phản biện, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng sáng tạo, kỹ năng hợp tác và kỹ năng sử dụng công nghệ.

Phương pháp học đặc biệt cùng hệ sinh thái học tập độc quyền

Phương pháp học tập chủ động: Bằng phương pháp học tập chủ động tại VUS, học viên được khơi gợi trí tò mò và kích thích tư duy, từ đó thúc đẩy niềm đam mê Anh ngữ, giúp việc học tiếng Anh không còn là nỗi đáng sợ như các bạn vẫn nghĩ. Young Leaders đã và đang ngày càng thành công trong việc tạo ra hàng nghìn các bạn trẻ năng động, sáng tạo, tự tin, say mê với tiếng Anh thông qua phương pháp học này.

Ứng dụng độc quyền V-HUB: Bên cạnh đó các bạn học viên còn được tiếp cận với hệ sinh thái học tập độc quyền V-HUB giúp ôn luyện bài học mọi lúc mọi nơi, xây dựng tính chủ động trong học tập. V-HUB còn được tích hợp công nghệ AI hỗ trợ các em học sinh trong việc cải thiện và chuẩn hóa phát âm như người bản xứ.

Young Leaders còn hơn cả một khóa học

Ngoài những tiết học trên lớp Young Leaders, VUS còn thiết kế thêm những khóa ôn tập kiến thức, ôn thi học kỳ và những sân chơi hấp dẫn như V-challenge được mô phỏng như cuộc thi rung chuông vàng giúp củng cố lại kiến thức Anh ngữ cho các học viên.

Phụ huynh theo dõi tiến trình học tập của các em như thế nào?

  • Phụ huynh có thể theo dõi tình hình học tập của con em mình thông qua thời khóa biểu được phát vào đầu khóa học hoặc trên ứng dụng độc quyền V-Hub.
  • Phụ huynh có thể theo dõi tiến độ làm bài Online Workbook (bài tập bắt buộc) của học viên thông qua V-Hub.
  • Trong 1 khóa học, ASA Care sẽ thông tin định kỳ tình hình học tập qua điện thoại vào giữa kỳ và cuối kỳ.
  • Theo dõi và thông báo tình hình chuyên cần ngay trong buổi học.

VUS lập kỷ lục Việt Nam với 180.981 học viên đạt chứng chỉ quốc tế

VUS đã xuất sắc lập kỷ lục trong ngành giáo dục tại Việt Nam với số lượng học viên 180.918 đạt các chứng chỉ (Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS) nhiều nhất từ trước đến nay và là trung tâm uy tín được nhận sự tin tưởng và gửi gắm của hơn 2.700.000 gia đình trên cả nước.

Nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra chuẩn quốc tế cho các học viên hơn 2.700 giáo viên và trợ giảng tại VUS đảm bảo:

  • 100% giáo viên tại các cơ sở đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.
  • Phải trải qua nhiều vòng tuyển chọn và sàng lọc gắt gao về trình độ chuyên môn và kỹ năng giảng dạy.
  • Tham gia và hoàn thành khóa đào tạo chuyên môn của VUS trong vòng 98 giờ.

Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS tự hào là hệ thống giảng dạy Anh ngữ hàng đầu tại Việt Nam được tổ chức NEAS chứng nhận chất lượng đào tạo và dịch vụ chuẩn quốc tế trong nhiều năm liền. Tại VUS, các bạn trẻ không chỉ được trang bị đầy đủ các kỹ năng về ngôn ngữ vượt trội mà còn được trau dồi thêm về bộ kỹ năng mềm, hỗ trợ xây dựng nền tảng vững chắc và gia tăng kiến thức, giúp học viên tự tin giao tiếp, tự tin ứng dụng sự hiểu biết của bản thân vào môi trường học tập, sẵn sàng kết nối và hòa nhập với xã hội toàn cầu.

  • Gần 80 cơ sở có mặt tại 18 tỉnh thành trên toàn quốc, khẳng định sự cam kết của VUS đối với học viên về chất lượng giảng dạy. VUS đang không ngừng phát triển với mong muốn mang đến môi trường học tập Anh ngữ chất lượng, năng động đến các bạn trẻ khắp cả nước.
  • 100% quản lý chất lượng giảng dạy bằng thạc sỹ hoặc tiến sĩ trong đào tạo ngôn ngữ Anh.
  • Là trung tâm đầu tiên hợp tác với các đối tác giáo dục uy tín trên toàn cầu như National Geographic Learning, Macmillan Education, Cambridge University Press & Assessment,…
  • Đối tác chiến lược hạng Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh.
  • Đối tác chiến lược hạng Vàng, hạng mức cao nhất của Cambridge University Press & Assessment.

Với mong muốn mang đến cho các em môi trường học tập tiếng Anh đạt chuẩn quốc tế, VUS luôn không ngừng phấn đấu và phát triển, nhằm nâng cao chất lượng cả về giảng dạy và đào tạo. Chúng tôi cam kết trang bị cho học viên những hành trang vững chắc nhất, giúp các em bước gần hơn với thành công.

Trên đây VUS đã tổng hợp các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 7 kèm đáp án chi tiết. Hy vọng qua bài viết này, các em học sinh sẽ nắm vững các kiến thức cũng như ngữ pháp về thì hiện tại đơn và tự tin hơn trong quá trình giải bài tập, bài thi thực tế. Theo dõi VUS để cập nhật nhanh các bài viết hữu ích về Anh ngữ dành cho học sinh lớp 7 mỗi ngày bạn nhé!

Follow OA VUS:

Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
192.944+ Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên 192.944+ học viên Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên

học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

support_agent clear Tư vấn hỗ trợ
arrow_upward