Bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 từ cơ bản đến chuyên sâu
Để nắm vững kiến thức về thì hiện tại đơn, việc rèn luyện các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 là vô cùng cần thiết.
Hãy cùng VUS ôn lại các lý thuyết trọng tâm, qua đó áp dụng vào việc giải các bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 có đáp án từ cơ bản đến nâng cao qua bài viết dưới đây.
Table of Contents
Tổng hợp lý thuyết thì hiện tại đơn lớp 4
Khái niệm thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh, còn gọi là Present Simple, thường được dùng để biểu đạt những sự thật hiển nhiên hay các hành động diễn ra đều đặn, thường xuyên như: thói quen, lịch trình, sự sắp xếp cố định,…
Cấu trúc của thì hiện tại đơn lớp 4
| Loại câu | Động từ thường | Động từ “to be” |
| Khẳng định | S + V(s/es) S = I/ you/ they/ we/ N số nhiều + V(nguyên mẫu) S = He/ she/ it/ N số ít + V(s/es) Ví dụ:
| S + am/is/are + N/Adj S = I + am S = he/she/it + is S = They/we/you + are Ví dụ:
|
| Phủ định | S + do/does + not + V-inf(nguyên mẫu) Do not = Don’t Does not = Doesn’t Ví dụ:
| S + am/is/are + not + N/Adj Is not = Isn’t Are not = Aren’t Ví dụ:
|
| Nghi vấn | Do/does + S + V(nguyên mẫu)? Yes, S + do/does No, S + don’t/doesn’t Ví dụ:
| Am/is/are + S + N/Adj? Yes, S + am/is/are No, S + am/is/are + not Ví dụ:
|
Lưu ý khi sử dụng:
- Khi chia động từ ở ngôi He, She, It, ta phải thêm “s” vào sau động từ thường (ví dụ: like → likes) hoặc thêm “es” vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, o, s, x, z (ví dụ: do → does; go → goes).
- Riêng động từ have, khi chia ở ngôi thứ 3 số ít, ta đổi thành has.
- Với các động từ kết thúc bằng phụ âm + y, ta bỏ y và thêm “ies” (study → studies; fly → flies; try → tries).
Cách sử dụng thì hiện tại đơn
1. Diễn tả sự thật hiển nhiên hoặc chân lý
Ví dụ: “The sun rises in the east.” (Mặt trời mọc ở phía Đông)
2. Diễn tả thói quen lặp đi lặp lại
Ví dụ: “I always eat breakfast in the morning.” (Tôi luôn ăn sáng)
3. Diễn tả lịch trình, thời khóa biểu, sự kiện cố định
Ví dụ: “The store opens at 9 AM.” (Cửa hàng mở cửa lúc 9 giờ sáng)
4. Diễn tả cảm xúc, suy nghĩ, trạng thái
Ví dụ: “I think he is very sad.” (Tôi nghĩ anh ấy rất buồn)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn lớp 4
Để phân biệt thì hiện tại đơn với các thì khác trong tiếng Anh, bạn có thể dựa vào những đặc điểm sau:
Trạng từ chỉ tần suất
| STT | Trạng từ chỉ tần suất | Nghĩa tiếng Việt |
| 1 | Always | Luôn luôn |
| 2 | Usually | Thường xuyên |
| 3 | Often | Thường (ít hơn usually một chút) |
| 4 | Sometimes | Thỉnh thoảng |
| 5 | Rarely | Hiếm khi |
| 6 | Seldom | Rất hiếm |
| 7 | Never | Không bao giờ |
Ví dụ:
- I always brush my teeth before I go to bed.
- She usually goes for a walk in the evening.
- They often visit their grandparents on weekends.
Các từ chỉ thời gian
| STT | Các từ chỉ thời gian | Nghĩa tiếng Việt |
| 1 | Every + khoảng thời gian | Mỗi + khoảng thời gian |
| 2 | Once/ Twice/ Three times/… + khoảng thời gian | Một lần/ Hai lần/ Ba lần/… + khoảng thời gian |
| 3 | In + buổi trong ngày | Vào buổi + thời gian trong ngày |
Ví dụ:
- The sun rises in the east every morning.
- We have lunch at school every day.
Bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 có đáp án
Bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 cơ bản
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở dạng thì hiện tại đơn
- She (read) __________ a book every night.
- I (play) __________ soccer with my friends on the weekend.
- They (swim) __________ in the pool every summer.
- The cat (sleep) __________ on the couch in the evening.
- He (like) __________ to eat ice cream after dinner.
- We (watch) __________ a movie on Fridays.
- The birds (sing) __________ in the morning.
- My mom (cook) __________ delicious meals for us.
- The bus (arrive) __________ at the bus stop at 7:30 AM.
- I (brush) __________ my teeth before going to bed.
Bài tập 2: Chia động từ tobe cho các câu bên dưới
- I (am) __________ a student.
- She (is) __________ my sister.
- We (are) __________ friends.
- They (are) __________ at the park.
- He (is) __________ in the garden.
- You (are) __________ a good singer.
- It (is) __________ a sunny day.
- The cats (are) __________ cute.
- The book (is) __________ on the table.
- The flowers (are) __________ in the vase.
Bài tập 3: Điền trợ động từ sao cho các câu sau mang nghĩa phủ định
- She ______________ (not like) ice cream.
- They ______________ (not play) football on Sundays.
- I ______________ (not watch) TV in the morning.
- He ______________ (not have) a pet.
- We ______________ (not go) to the park on rainy days.
- The birds ______________ (not sing) at night.
- My mom ______________ (not cook) fish for dinner.
- It ______________ (not rain) in the winter.
- The cats ______________ (not sleep) in the garage.
- You ______________ (not do) your homework in the evening.
Bài tập 4: Bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây
- She play soccer every Saturday.
- My cat like to sleep on the couch.
- He don’t watch TV in the evening.
- We walks to school together.
- The sun rise in the east
- They enjoys going to the park.
- I doesn’t eat broccoli.
- She have a red bike.
- The birds sings in the morning.
- You don’t needs to hurry.
Bài tập 5: Hoàn thành đoạn văn bên dưới
Linh is a 4th-grade student. Every morning, she (1. wake up) ……… and has breakfast. Then, she (2. go) ……… to school by bus with her friends. They (3. study) ……… many interesting subjects like Math, Language Arts, and Science. At lunchtime, she (4. eat) ………. with her friends in the cafeteria. They play games after lunch.
In the evening, she (5. do) ………. her homework and (6. read) ……….books to learn new things. After that, she (7. watch) ……….. her favorite TV shows. Before bedtime, she brushes her teeth and goes to bed early to be ready for a new day.
Her everyday life is fun and full of exciting things. She loves to learn and discover something new every day.
Bài tập 6: Chọn đáp án đúng trong các câu dưới đây
- She _________ (likes/like/liking/liked) to read books.
- They _________ (go/goes/going/went) to the park on weekends.
- My cat _________ (sleeps/sleep/sleeping/slept) in the afternoon.
- We __________ (am/are/is/be) friends with our neighbors.
- He _________ (eat/eats/eating/ate) breakfast at 7:00 AM.
- The sun _________ (rises/rise/rose/rising) in the east.
- I _________ (swim/swims/swimming/swam) in the pool every summer.
- Birds _________ (sings/sing/sang/singing) in the morning.
- The flowers _________ (bloom/blooms/blooming/bloomed) in the spring.
- We _________ (play/plays/played/playing) soccer in the evening.
Bài tập 7: Khoanh tròn vào đáp án đúng
- She __________ to school by bus.
A. walk
B. walks
C. walked
D. walking
- We __________ soccer in the park every weekend.
A. play
B. plays
C. played
D. playing
- My cat __________ in the garden every afternoon.
A. sleep
B. sleeps
C. slept
D. sleeping
- The sun __________ in the east.
A. rise
B. rises
C. rose
D. rising
- I __________ to the beach every summer.
A. go
B. goes
C. went
D. going
- Birds __________ songs in the morning.
A. sing
B. sings
C. sang
D. singing
- My mom __________ delicious meals for us.
A. cook
B. cooks
C. cooked
D. cooking
- Dogs __________ in the park.
A. swim
B. swims
C. swam
D. swimming
- The flowers __________ in the garden.
A. bloom
B. blooms
C. bloomed
D. blooming
- He __________ a book every morning.
A. read
B. reads
C. reading
D. readed
Đáp án
Bài tập 1:
| Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| Đáp án | reads | play | swim | sleeps | likes | watch | sing | cooks | arrives | brush |
Bài tập 2:
| Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| Đáp án | am | is | are | are | is | are | is | are | is | are |
Bài tập 3:
- does not like
- do not play
- do not watch
- does not have
- do not go
- do not sing
- does not cook
- does not rain
- do not sleep
- do not do
Bài tập 4:
- play => plays
- like => likes
- don’t => doesn’t
- walks => walk
- rise => rises
- enjoys => enjoy
- doesn’t => don’t
- have => has
- sings => sing
- don’t needs => don’t need
Bài tập 5:
| Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Đáp án | wakes up | goes | study | eats | does | reads | watches |
Bài tập 6:
| Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| Đáp án | likes | go | sleeps | are | eats | rises | swim | sing | bloom | play |
Bài tập 7:
| Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| Đáp án | B | A | B | B | A | A | B | A | A | B |
Bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 nâng cao
Bài tập 1: Sắp xếp các từ dưới đây thành câu hoàn chỉnh. Sau khi đã sắp xếp, chia động từ ở dạng thì hiện tại đơn
- (She / exercises / does / every day)
- (my / homework / I / do)
- (always / he / to school / walk)
- (play / on the playground / children / happily)
- (the car / fast / drive)
- (my friends / often / a picnic / have)
- (in the library / quietly / students / study)
- (usually / she / with her dog / in the park / play)
- (we / dinner / at home / have / usually)
- (read / every night / I / a book)
Bài tập 2: Viết các câu sau dưới dạng câu nghi vấn
- She likes ice cream.
- They go to the park on Sundays.
- My cat sleeps in the afternoon.
- We are friends with our neighbors.
- He eats breakfast at 7:00 AM.
- The sun rises in the east.
- I swim in the pool every summer.
- Birds sing in the morning.
- The flowers bloom in the spring.
- We play soccer in the evening.
Bài tập 3: Chia động từ ở thì hiện tại đơn
- They always (play) __________ soccer in the park on Sundays.
- She often (read) __________ a story before bedtime.
- My dog usually (bark) __________ when someone comes to the door.
- We sometimes (visit) __________ our grandparents on holidays.
- The sun (shine) __________ brightly in the daytime.
- Birds (sing) __________ sweetly in the morning.
- My mom (cook) __________ dinner for us every evening.
- The flowers (bloom) __________ in our garden in the spring.
- I (watch) __________ cartoons on TV on Saturday mornings.
- He (play) __________ the guitar in the music class.
Bài tập 4: Nối các động từ ở cột A tương ứng với đáp án ở cột B
| A | B | |
| 1. play | A. in the pool | 1 – |
| 2. read | B. soccer with friends | 2 – |
| 3. swim | C. a book every night | 3 – |
| 4. eat | D. delicious ice cream | 4 – |
| 5. watch | E. TV in the evening | 5 – |
Bài tập 5: Viết thành câu theo từ gợi ý ở dạng bị động
- The cake / eat / Sarah
- The ball / kick / the children
- The story / tell / the teacher
- The flowers / water / my mom
- The book / read / my sister
- The song / sing / the choir
- The house / clean / my dad
- The picture / draw / Tom
- The letter / write / John
- The cookies / bake / Grandma
Đáp án
Bài tập 1:
- She does exercises every day.
- I do my homework.
- He always walks to school.
- Children play happily on the playground.
- The car drives fast.
- My friends often have a picnic.
- Students study quietly in the library.
- She usually plays with her dog in the park.
- We usually have dinner at home.
- I read a book every night.
Bài tập 2:
- Does she like ice cream?
- Do they go to the park on Sundays?
- Does my cat sleep in the afternoon?
- Are we friends with our neighbors?
- Does he eat breakfast at 7:00 AM?
- Does the sun rise in the east?
- Do I swim in the pool every summer?
- Do birds sing in the morning?
- Do the flowers bloom in the spring?
- Do we play soccer in the evening?
Bài tập 3:
| Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| Đáp án | play | reads | barks | visit | shines | sing | cooks | bloom | watch | plays |
Bài tập 4: 1 – B; 2 – C; 3 – A; 4 – D; 5 – E
Bài tập 5:
- The cake is eaten by Sarah.
- The ball is kicked by the children.
- The story is told by the teacher.
- The flowers are watered by my mom.
- The book is read by my sister.
- The song is sung by the choir.
- The house is cleaned by my dad.
- The picture is drawn by Tom.
- The letter is written by John.
- The cookies are baked by Grandma.
SuperKids – Khám phá niềm vui trong các bài tập tiếng Anh đầy hứng thú
SuperKids là một chương trình giáo dục tiếng Anh đặc biệt dành cho trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 11. Mục tiêu của chương trình là giúp trẻ phát triển kỹ năng tiếng Anh một cách hiệu quả trong giai đoạn tiểu học. Ngoài ra, SuperKids còn cung cấp cơ sở kiến thức vững chắc, giúp trẻ mở rộng tầm hiểu biết và chuẩn bị cho tương lai.
Tham gia vào khóa học tiếng Anh thiếu nhi SuperKids, các em sẽ đam mê học hỏi và có cơ hội tiếp xúc với tiếng Anh từ nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới.
1. Học tập dựa trên phương pháp chủ động
Nội dung phong phú, sống động giúp học viên tự tin giao tiếp qua nhiều chủ đề gần gũi. Các bài học kết hợp hình ảnh và thước phim, tạo trải nghiệm tiếp thu tự nhiên và thú vị. Nhờ được tiếp cận đa dạng lĩnh vực, học viên mở rộng thế giới quan và hiểu biết về môi trường xung quanh.
Kỹ năng học tập chuẩn toàn cầu được phát triển thông qua các hoạt động rèn luyện sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, tư duy phản biện và tự quản lý. Những dự án học tập và My Creativity Book giúp học viên thể hiện ý tưởng, rèn tư duy độc lập và nuôi dưỡng sự sáng tạo.
Nền tảng Anh ngữ vững chắc được xây dựng với 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết, giúp học viên tự tin hơn trong giao tiếp hằng ngày. Bộ bài tập luyện thi Cambridge độc quyền còn hỗ trợ các em làm quen với định dạng đề thi quốc tế, tạo lợi thế cho bước phát triển tiếp theo.
2. Giáo trình LOOK độc quyền
Tự hào là sản phẩm hợp tác độc quyền giữa VUS và nhà xuất bản danh tiếng NATIONAL GEOGRAPHIC LEARNING, giáo trình LOOK không chỉ đơn thuần là một cuốn sách, mà là một tác phẩm được đúc kết từng chi tiết – từ bìa sách đến nội dung và các công cụ hỗ trợ giảng dạy.
- Bìa sách: Trên mỗi chiếc bìa sách đều có logo của VUS, các hình ảnh cũng do chính VUS lựa chọn.
- Nội dung: Nội dung của giáo trình được lựa chọn và tinh chỉnh phù hợp với văn hóa Việt Nam, đáp ứng các mục tiêu học tập. Bên cạnh đó, những bài tập luyện thi Cambridge sẽ giúp học viên chuẩn bị tốt hơn cho các kỳ thi quốc tế.
- Công cụ hỗ trợ giảng dạy: Bằng việc cung cấp tài liệu hỗ trợ, NXB đã tạo điều kiện cho ban chuyên môn của VUS tạo ra các bài tập thực hành thú vị trên hệ thống OVI Kids, tạo nên môi trường học tập đa dạng và thường xuyên.
3. Ứng dụng học tập OVI Kids – Liên kết giữa nhà trường và gia đình
Với mục tiêu xây dựng môi trường học tập đa dạng và tăng cường sự kết nối giữa nhà trường – gia đình, ứng dụng học tập OVI Kids đã trở thành cầu nối đáng tin cậy dành cho phụ huynh và học viên.
- Phụ huynh – Nhà trường: OVI Kids tạo điều kiện cho sự giao lưu thông tin liền mạch giữa nhà trường và phụ huynh. Những thông tin về chương trình học, tiến độ, và thành tích của học viên được cập nhật nhanh chóng, giúp phụ huynh dễ dàng nắm bắt tình hình học tập của con.
- Đồng hành cùng con: Ứng dụng OVI Kids mang đến khả năng học tập mọi lúc – mọi nơi. Phụ huynh có thể cùng con luyện tập, theo dõi bài học và hỗ trợ con trong quá trình học, tạo ra sự gắn kết bền chặt giữa gia đình và nhà trường.
- Kiến thức trước giờ học và sau giờ học: OVI Kids không chỉ giúp học viên chuẩn bị bài trước khi vào lớp, mà còn khuyến khích luyện tập tại nhà sau buổi học, tối ưu hóa quá trình tiếp thu và giúp học viên nâng cao hiệu quả học tập một cách toàn diện.
VUS – Hành trình phát triển năng lực, kiến tạo tương lai
Với gần 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy và đào tạo Anh ngữ, VUS nhận được sự tin tưởng của hơn 2.700.000 gia đình Việt Nam và hơn 280.000 lượt đăng ký mỗi năm.
- Hệ thống phát triển với hơn 60 trung tâm hiện đại trên toàn quốc, giúp học viên dễ dàng tiếp cận môi trường học tập chuẩn quốc tế.
- Tính đến ngày 08/09/2024, VUS đã ghi nhận gần 21.000 học viên đạt điểm tuyệt đối tại các kỳ thi Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,… – minh chứng rõ ràng cho chất lượng đào tạo quốc tế.
- Ngày 10/02/2025, VUS được Nhà xuất bản & Hội đồng Khảo thí Đại học Cambridge vinh danh với chứng nhận “Trung Tâm Đào Tạo Vàng” 5 năm liên tiếp, khẳng định uy tín đào tạo theo chuẩn Cambridge.
- VUS đồng thời là Đối tác Platinum của British Council, với số lượng học viên đăng ký thi IELTS thuộc nhóm cao nhất tại Việt Nam.
- Đội ngũ hơn 2.700 giáo viên và trợ giảng, 100% giáo viên có bằng cử nhân trở lên và sở hữu chứng chỉ giảng dạy quốc tế (TESOL, CELTA, TEFL). Đội ngũ quản lý chất lượng đều có bằng Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ.
- Là đối tác uy tín và lâu năm của các Nhà xuất bản & Tổ chức giáo dục danh tiếng như Oxford University Press, National Geographic Learning, Cambridge University Press and Assessment, British Council IELTS Vietnam, Macmillan Education, BSD, HatchXR.
Để lại thông tin ở FORM bên dưới để VUS có thể tư vấn và đồng hành cùng phụ huynh trong việc lựa chọn môi trường tiếng Anh uy tín và phù hợp cho con, giúp xây dựng lộ trình học tập hiệu quả theo đúng độ tuổi và mục tiêu của trẻ.
Trên đây là tất tần tật các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 khác nhau, giúp các em ôn luyện một cách hiệu quả. Hy vọng bài viết mang lại nhiều kiến thức bổ ích, hệ thống lại các kiến thức trọng tâm cũng như áp dụng một cách nhuần nhuyễn vào phần bài tập.
Chúc các em học tập thật tốt!
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí

