Học tiếng Anh cùng bé
Tổng hợp đầy đủ các thì trong tiếng Anh lớp 6 mà học sinh cần nắm
Tổng hợp bộ thì trong tiếng Anh lớp 6 mà học sinh cần nắm
Việc hiểu và nắm rõ cấu trúc các thì trong tiếng Anh lớp 6 là rất quan trọng đối với các em học sinh. Thì (Tenses) là nền tảng cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh. Chúng ta sẽ không thể nói hoặc viết một câu chính xác, có nghĩa mà không sử dụng các thì phù hợp. Để tránh tình trạng hổng kiến thức, các em học sinh cần phải học và hiểu kỹ các cấu trúc về thì trong tiếng Anh. Trong bài viết dưới đây, VUS đã tổng hợp toàn bộ các kiến thức liên quan đến 3 thì cơ bản cần nắm trong chương trình học tiếng Anh lớp 6.
Table of Contents
Các thì tiếng Anh lớp 6 mà học sinh cần phải nắm vững
Trong tiếng Anh có tổng cộng 12 loại thì và để học tốt tiếng Anh cũng như đạt điểm cao trong môn học này, việc nắm vững 12 thì là một điều vô cùng cần thiết. Tuy nhiên đối với chương trình học Anh ngữ lớp 6, học sinh chỉ cần hiểu 3 thì cơ bản, đó là thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn và cuối cùng là thì tương lai gần.
Thì hiện tại đơn (Present simple): Là thì được sử dụng để diễn tả hành động, sự việc ở hiện tại hoặc mô tả những thói quen, hành động lặp đi lặp lại hay một chân lý, một sự thật hiển nhiên nào đó trong cuộc sống.
Ví dụ:
- I play tennis every Sunday. (Tôi chơi tennis mỗi Chủ Nhật)
- They usually go to the gym in the evening. (Họ thường đi tập thể dục vào buổi tối)
- I eat breakfast at 7 AM every day. (Tôi ăn bữa sáng lúc 7 giờ sáng hàng ngày)
Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous): Là thì được sử dụng để diễn tả hành động, sự việc đang xảy ra ngay tại thời điểm nói và những hành động, sự việc này vẫn chưa chấm dứt, vẫn còn đang tiếp tục diễn ra trong thời điểm nói.
Ví dụ:
- Nam and Hung are playing soccer in the park right now. (Nam và Hưng đang chơi bóng đá ở công viên vào lúc này)
- Lan is cooking dinner for her family. (Lan đang nấu bữa tối cho gia đình)
- It is raining heavily outside. (Trời đang mưa to bên ngoài)
Thì tương lai gần (Near future): Là thì được dùng để mô tả các hành động, sự việc hoặc những dự định sẽ xảy ra trong tương lai và những sự việc và hành động này đều đã được lên kế hoạch từ trước thời điểm nói.
Ví dụ:
- They are going to have a picnic in the park on Saturday. (Họ sẽ đi dã ngoại ở công viên vào thứ Bảy)
- He is going to meet his friends at the airport this evening. (Anh ấy sẽ gặp bạn bè tại sân bay vào tối nay)
- They are going to take a trip to Europe this winter. (Họ sẽ đi du lịch châu Âu vào mùa đông này)
Công thức các thì trong tiếng Anh lớp 6
Thì hiện tại đơn
Với động từ thường
Câu khẳng định | S + V(s/ es) +… | Ví dụ: Nam usually takes the bus to work. (Nam thường đi xe buýt đến nơi làm việc) |
Câu phủ định | S + do/ does + not + Vo +… | Ví dụ: She does not like coffee. (Cô ấy không thích cà phê) |
Câu nghi vấn | Do/ Does + S + Vo +…?→ Yes, S + do/ does→ No, S + do/does + not | Ví dụ: Do you like ice cream? (Bạn có thích kem không?) |
Với động từ tobe
Câu khẳng định | S + am/is/are + N/ Adj | Ví dụ: She is a doctor. (Cô ấy là bác sĩ) |
Câu phủ định | S + am/is/are + not + N/ Adj→ is not = isn’t→ are not = aren’t→ am not giữ nguyên | Ví dụ: He is not tall. (Anh ấy không cao) |
Câu nghi vấn | Am/Is/Are + S + N/ Adj ?→ Yes, S + am/ is/ are→ No, S + am/ is/ are not | Are they singers? (Họ có phải là ca sĩ không?) |
Thì hiện tại tiếp diễn
Câu khẳng định | S + am/ is/ are + V-ing | Ví dụ: Lan is reading English book right now. (Lan đang đọc sách tiếng Anh ngay bây giờ) |
Câu phủ định | S + am/ is/ are + not + V-ing | Ví dụ: He is not watching TV at the moment. (Anh ấy không đang xem TV vào lúc này) |
Câu nghi vấn | Am/ Is/ Are + S+ V-ing?→ Yes, S + am/ is/ are→ No, S + am/ is/ are not | Ví dụ: Is he talking on the phone with his friend? (Anh ấy có đang nói chuyện điện thoại với bạn không?) |
Thì tương lai gần
Câu khẳng định | S + is/am/ are + going to + Vo | Ví dụ: They are going to visit the zoo this weekend. (Họ sẽ đi sở thú vào cuối tuần này) |
Câu phủ định | S + is/am/are + not + going to + Vo | Ví dụ: We are not going to order pizza for dinner tonight. (Chúng tôi sẽ không đặt pizza cho bữa tối tối nay) |
Câu nghi vấn | Is/Am/Are + S + going to + Vo?→ Yes, S + am/ is/ are→ No, S + am/ is/ are not | Ví dụ: Are they going to have a party on Friday? (Họ sẽ tổ chức tiệc vào thứ Sáu phải không?) |
Cách dùng các thì lớp 6
Thì hiện tại đơn
Mô tả thói quen hay hành động lặp đi lặp lại nhiều lần
- We usually visit our grandparents on weekends. (Chúng tôi thường thăm ông bà vào cuối tuần)
Mô tả một sự thật hiển nhiên
- Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ Celsius)
Mô tả một lịch trình, thời khóa biểu
- She takes dance lessons on Tuesdays and Thursdays. (Cô ấy học nhảy vào các ngày thứ Ba và thứ Năm)
Thì hiện tại tiếp diễn
Mô tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói
- They are playing soccer in the backyard right now. (Hiện tại họ đang chơi bóng đá ở sân sau)
Mô tả hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết diễn ra ngay tại thời điểm nói
- I’m quite busy these days. I’m studying French. (Những ngày này tôi khá bận rộn. Tôi đang học tiếng Pháp)
→ (Việc học tiếng Pháp không thực sự xảy ra nhưng vẫn xảy ra xung quanh thời điểm nói)
Mô tả hành động lặp đi lặp lại với trạng từ “always, continually”
- She is always talking during class. (Cô ấy luôn nói chuyện trong lớp học)
Mô tả hành động diễn ra trong tương lai gần thường đã được lên kế hoạch sẵn
- I am meeting Sarah for lunch tomorrow. (Tôi sẽ gặp Sarah để ăn trưa vào ngày mai)
Thì tương lai gần
Mô tả những hành động, sự việc đã được lên kế hoạch trước thời điểm nói
- They are going to the conference tomorrow. (Họ sẽ tham dự hội nghị vào ngày mai)
Mô tả những dự đoán có căn cứ, bằng chứng
- She is going to pass the exam because she has been studying diligently. (Cô ấy sẽ đỗ kỳ thi vì cô ấy đã học chăm chỉ)
Dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng anh lớp 6
Thì hiện tại đơn
Để nhận biết thì hiện tại đơn ta có thể dựa vào các trạng từ tần suất sau:
- Always: Luôn luôn
- Usually: Thường xuyên
- Often: Thường xuyên
- Frequently: Thường xuyên
- Regularly: Thường xuyên
- Sometimes: Thỉnh thoảng
- Seldom: Hiếm khi
- Rarely: Hiếm khi
- Hardly: Hiếm khi
- Never: Không bao giờ
Hoặc có thể căn cứ vào các từ chỉ thời gian dưới đây:
- Every + thời gian (day, week, month, year, morning,..): Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng,…
- Daily: Hàng ngày
- Weekly: Hàng tuần
- Monthly: Hàng tháng
- Quarterly: Hàng quý
- Yearly: Hàng năm
- Once/ twice/ three times… a day/ week/ month,…: Một lần, hai lần,… mỗi ngày/mỗi tuần/mỗi tháng…
Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn thường được sử dụng khi có sự xuất hiện của các trạng từ sau:
- Now: Bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: Ngay bây giờ
- At the moment: Ngay bây giờ
- At present: Hiện tại
Thì tương lai gần
Để nhận biết thì tương lai gần, chúng ta căn cứ vào các từ chỉ thời gian dưới đây
- In + thời gian: Trong …. nữa
- Tomorrow: Ngày mai
- Next day: Ngày hôm tới
- Next week: Tuần tới
- Next month: Tháng tới
- Next year: Năm tới
Tổng hợp bài tập các thì trong tiếng anh lớp 6 có kèm đáp án
Bài tập về các thì trong tiếng anh lớp 6 – Dạng 1
Yêu cầu: Gạch dưới dạng đúng của động từ
- I have / has a music lesson on Fridays.
- David hate / hates shopping.
- Do / Does your mum understand Spanish?
- What do / does plants need?
- The Earth go / goes round the sun.
- Do / Does your dad go to work by bus?
- They eat / eats popcorn.
- Ben and Clive play / plays badminton on Sundays.
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
have | hates | Does | do | goes | Does | eat | play |
Bài tập về các thì trong tiếng anh lớp 6 – Dạng 2
Yêu cầu: Hoàn thành email bằng cách chọn động từ phù hợp và chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn
use / not have / write / rain |
Hi!How are you? We’re on holiday but I ___________ (1) a very good time. The weather’s bad – it ___________ (2) . I ___________ (3) Dad’s laptop. Mum and Dad ___________ (4) postcards. I want to go home!Bye for now,Josh
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 |
am not having | is raining | am using | are writing |
Bài tập về các thì trong tiếng anh lớp 6 – Dạng 3
Yêu cầu: Chia động từ trong câu với thì tương lai gần
- I ___________________ (train) as a cameraman when I leave school.
- Why are you holding that camera? ___________________ (you / make) a film of us?
- Angie and Colin want to go to the States next summer. They ____________ (buy) a car when they get there, and they ____________ (travel) from the East Coast to the West.
- I don’t like Angelina Jolie, so I ___________________ (not see) her new film.
- ‘I’m going to a party tonight.’ ‘What ___________________ (you/wear)?’
- This film is rubbish! It ___________________ (not win) any awards.
Đáp án:
1 | ‘m going to train |
2 | Are you going to make |
3 | ‘re going to buy; ‘re going to travel |
4 | ‘m not going to see |
5 | are you going to wear |
6 | isn’t going to win |
Bài tập về các thì trong tiếng anh lớp 6 – Dạng 4
Yêu cầu: Hoàn thành các câu với dạng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn của các động từ trong ngoặc
- Sssh! The baby ____________ (sleep)!
- ____________ (you / do) your homework at the moment?
- I ____________ (not like) bananas.
- ____________ (the sun / shine) now?
- Jean ____________ (not go) to school on Wednesday afternoons.
- It ____________ (rain) heavily now.
Đáp án:
1 | is sleeping |
2 | Are you doing |
3 | don’t like |
4 | Is the sun shining |
5 | doesn’t go |
6 | ’s raining |
Bài tập về các thì tiếng anh lớp 6 – Dạng 5
Yêu cầu: Hoàn thành các câu với dạng hiện tại đơn hoặc tiếp diễn của động từ trong ngoặc.
Hello!I’m writing to you from my tent. It’s our annual family summer holiday – and the weather’sterrible! Right now, it ____________ (1) (rain) and the wind ____________ (2) (blow). It feels like winter. What’s the weather like with you today? We ____________ (3) (stay) in a field near the mountains. We ____________ (4) (come) here every year. I ____________ (5) (not know) why I really ____________ (6) (not like) camping. My things always ____________ (7) (get) wet and dirty. I ____________ (8) (want) to stay in a big hotel by the sea in a hot country!What about you? ____________ (9) (you / like) camping?
Đáp án:
1 | is raining |
2 | is blowing |
3 | are staying |
4 | come |
5 | don’t know |
6 | don’t like |
7 | get |
8 | want |
9 | Do you like |
Young Leaders: Tự tin thể hiện bản thân trong môi trường Anh ngữ quốc tế
Để xây dựng một nền tảng vững chắc cho sự thành công trong tương lai của con em, quý bậc phụ huynh nên đầu tư Anh ngữ cho các con ngay từ bây giờ. Chương trình Anh ngữ thiếu niên Young Leaders (11 – 15 tuổi) dành cho các em học sinh ở chương trình học tiếng Anh THCS. Đây là khóa học vô cùng uy tín tại Việt Nam được nhiều phụ huynh tin tưởng và sẵn sàng cho con em đăng ký tham gia.
Phát triển toàn diện 4 kỹ năng Anh ngữ nghe, nói, đọc, viết
Với khung chương trình học được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế, tài liệu giảng dạy được biên soạn từ các đối tác giáo dục uy tín trên toàn cầu, sau mỗi cấp học, các học viên sẽ ngày càng phát triển và hoàn thiện bản thân, tích lũy đủ năng lực để trở thành những lãnh đạo xuất sắc trong tương lai. Khi tham gia khóa học, VUS cam kết các em sẽ được phát triển toàn diện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết như sau:
- Kỹ năng nghe: Các em có thể nghe hiểu các cuộc tranh luận, đàm thoại khoảng 7- 8 phút về các chủ đề liên quan đến môi trường sống, văn hóa, âm nhạc, đất nước con người
- Kỹ năng nói: Chuẩn hóa phát âm, tự tin giao tiếp và có thể trình bày ý kiến, miêu tả kinh nghiệm, sự kiện, ước mơ, hy vọng và bàn luận về một số chủ đề trong phạm vi hiểu biết
- Kỹ năng đọc: Học viên có thể đọc hiểu các bài văn khoảng 400 từ ở các chủ đề đa dạng và có thể trả lời thành thạo, chính xác các câu hỏi xung quanh các bài đọc. Phát triển và mở rộng vốn từ vựng
- Kỹ năng viết: Có khả năng viết một đoạn văn khoảng 130-160 từ, sử dụng câu phức tạp, từ nối để giải thích, bày tỏ quan điểm về các chủ đề trong cuộc sống hoặc liên quan đến sở thích cá nhân. Nắm vững các kiến thức ngữ pháp học tại trường phổ thông
Môi trường học tập chất lượng chuẩn quốc tế
Tham gia khóa học Young Leaders, các em còn có cơ hội tiếp xúc với bộ giáo trình tích hợp từ 2 quyển sách nổi tiếng Oxford Discover Futures và Time Zones, giúp học viên khơi mở thế giới quan, mở rộng thêm sự hiểu biết về thế giới bên ngoài bằng tiếng Anh.
Bên cạnh đó các bạn còn được tiếp cận với hệ sinh thái học tập độc quyền V-HUB giúp ôn luyện bài học mọi lúc mọi nơi, xây dựng tính chủ động trong học tập. Ứng dụng này cũng giúp phụ huynh theo dõi được quá trình học tập của con cũng như tiến độ làm bài của các em sau mỗi bài học.
Bằng phương pháp học tập chủ động tại VUS, học viên sẽ được khơi gợi sự tò mò và kích thích tư duy, từ đó thúc đẩy niềm đam mê Anh ngữ đối với các bạn trẻ, giúp việc học tiếng Anh không còn là nỗi đáng sợ như các bạn vẫn nghĩ. Young Leaders đã ngày càng thành công trong việc tạo ra hàng nghìn các bạn trẻ năng động, sáng tạo, tự tin, say mê với tiếng Anh thông qua phương pháp học này.
Giáo viên và trợ giảng có chuyên môn cao
- Với sĩ số tinh gọn, mỗi lớp học các em sẽ được tối đa hóa thời gian học tập cùng với các giáo viên bản xứ.
- Có thêm sự hỗ trợ từ trợ giảng sẽ đảm bảo việc giảng dạy và chăm sóc học viên được thực hiện một cách tỉ mỉ, chu đáo, sâu sát đến từng em.
Young Leaders không chỉ là một khóa học
Ngoài những đặc quyền và những lợi ích trên, các bạn học viên còn có cơ hội tham gia các hoạt động ngoại khóa như:
- Lớp ôn thi học kỳ: Được thiết kế với sĩ số tinh gọn, tập trung cải thiện kỹ năng theo hướng cá nhân hóa cho từng học viên
- Lớp hỗ trợ ôn tập kiến thức: Cơ hội ôn luyện kiến thức Anh ngữ tại trường chính quy, giúp học sinh tự tin đạt kết quả tốt hơn.
- Sân chơi hấp dẫn dành cho Học viên (V-challenge): Các thí sinh sẽ được kiểm tra toàn diện kỹ năng và kiến thức với câu hỏi tiếng Anh trong nhiều lĩnh vực, giúp học viên đánh giá năng lực và phát triển tối đa.
VUS – Hệ thống đạt chuẩn chất lượng quốc tế NEAS
Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS tự hào là hệ thống Anh ngữ đầu tiên tại Việt Nam có hơn 80 cơ sở trên toàn quốc đạt 100% chứng nhận đào tạo Anh ngữ chuẩn quốc tế NEAS, một trong những tiêu chuẩn đòi hỏi cao về nhiều khía cạnh trong giáo dục. Ngoài ra, VUS còn là hệ thống có hơn 180.918 học viên đạt các chứng chỉ quốc tế (Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS) nhiều nhất tại Việt Nam, cùng với đó là sự tin tưởng và gửi gắm của hơn 2.700.000 gia đình trên khắp cả nước.
Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS luôn tạo điều kiện để học viên phát triển bản thân không chỉ về khả năng sử dụng tiếng Anh một cách thành thạo, mà còn về khả năng tự tin giao tiếp và ứng dụng hiệu quả sự hiểu biết của bản thân vào môi trường học tập.Với sứ mệnh chắp cánh cho các thế hệ trẻ kết nối và hội nhập với thế giới toàn cầu, VUS đang không ngừng nâng cấp và phát triển chất lượng giảng dạy và đào tạo chuẩn quốc tế với:
- 2700+ giảng viên và trợ giảng được tuyển chọn và sàng lọc gắt gao, đảm bảo chuyên môn, trình độ cao. Cùng với đó các giáo viên không ngừng được đào tạo để nâng cao kỹ năng trở thành những giáo viên giỏi trong thời đại 4.0.
- 100% giáo viên tại VUS bắt buộc phải có bằng cấp về giảng dạy, đào tạo Anh ngữ chuẩn quốc tế như CELTA, TESOL hoặc TEFL.
- 100% quản lý chất lượng đào tạo phải có bằng thạc sĩ hay tiến sĩ giảng dạy ngôn ngữ Anh.
- Là trung tâm đầu tiên hợp tác với các đối tác giáo dục uy tín trên toàn cầu như National Geographic Learning, Macmillan Education, Cambridge University Press & Assessment,…
- Đối tác chiến lược hạng Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh.
- Đối tác chiến lược hạng Vàng, hạng mức cao nhất của Cambridge University Press & Assessment.
Bên cạnh chương trình giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế, VUS còn xây dựng nhiều hoạt động ngoại khóa, tăng thêm niềm đam mê và hứng thú về ngôn ngữ cho thế hệ trẻ, kích thích sự phát triển của các kỹ năng mềm cần thiết cho quá trình học tập.
Hy vọng bài viết về các thì trong tiếng Anh lớp 6 này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và sẵn sàng cho những kỳ thi tiếng Anh sắp tới của mình. Đừng quên đọc kỹ các khái niệm và cách sử dụng để phân biệt sự khác biệt giữa các thì các em nhé! Theo dõi VUS mỗi ngày để cập nhật thêm nhiều kiến thức ngữ pháp bổ ích, hay trong tiếng Anh.
Tags:
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
Cộng đồng kỷ lục
đạt chứng chỉ Quốc tế
Học viên
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Học viên
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Học viên
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Học viên
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Học viên
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Học viên
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Học viên
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Học viên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
-
Table of Contents