Tiếng Anh nâng cao
Tương lai đơn và tương lai tiếp diễn: Dấu hiệu nhận biết kèm bài tập thực hành
Tương lai đơn và tương lai tiếp diễn: Phân biệt kèm bài tập
Thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn là hai thì cơ bản trong tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều người vẫn thường nhầm lẫn và không biết cách sử dụng 2 thì này sao cho đúng ngữ pháp. Trong bài viết dưới đây VUS sẽ giúp các bạn phân biệt 2 thì này một cách đơn giản và nhanh chóng nhất.
Table of Contents
Khái niệm của thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn
Định nghĩa về thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn (Simple Future) là thì dùng để mô tả các hành động, sự việc xảy ra một cách tự phát ngay tại thời điểm nói mà không có kế hoạch hay dự tính sẵn từ trước, hoặc dùng để mô tả các dự đoán trong tương lai mà không có cơ sở, căn cứ.
Ví dụ:
- He will study hard for the upcoming exams. (Anh ấy sẽ học hành chăm chỉ cho các kỳ thi sắp tới)
- Nam will visit his grandparents this weekend. (Nam sẽ thăm ông bà của anh ấy vào cuối tuần này)
Định nghĩa về thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) là thì được dùng để mô tả các hành động sẽ xảy ra trong tương lai với một thời điểm cụ thể. Một trong những cách dễ nhất để nhận biết thì tương lai tiếp diễn là trong câu luôn có một mốc thời gian cụ thể.
Ví dụ:
- At 8 PM tomorrow, I will be studying for my final exams. (Vào lúc 8 giờ tối ngày mai, tôi sẽ ôn bài cho kỳ thi cuối kỳ)
- At this time next year, I will be living in a different city. (Vào thời điểm này năm sau, tôi đang sống ở một thành phố khác)
Cấu trúc của hai thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn
Công thức của thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn cũng khác nhau khá nhiều, đây cũng là một trong những dấu hiệu giúp các bạn phân biệt và nhận biết nhanh chóng về hai thì này.
Loại câu | Thì tương lai đơn | Thì tương lai gần |
Câu khẳng định | Động từ thường S + will + V-inf Ví dụ: I will travel to New York City next month. (Tôi sẽ đi du lịch đến thành phố New York vào tháng tới) Động từ “to be” S + will + be + N/Adj Ví dụ: The concert will be amazing, I’m sure. (Buổi hòa nhạc sẽ tuyệt vời, tôi chắc chắn) | S + Will + be + V-ing Ví dụ: They will be hiking in the mountains at 10 AM tomorrow. (Họ sẽ đi leo núi vào lúc 10 giờ sáng ngày mai) |
Câu phủ định | Động từ thường S + will not + V-inf Ví dụ: I will not attend the meeting tomorrow. (Tôi sẽ không tham dự cuộc họp vào ngày mai) Động từ “to be” S + will not + be + N/Adj Ví dụ: The weather will not be rainy tomorrow. (Thời tiết ngày mai sẽ không mưa) Lưu ý: will not = won’t | S + Will + not + be + V-ing Ví dụ: I won’t be taking any classes by this time next month. (Tôi sẽ không tham gia bất kỳ lớp học nào vào thời điểm này ở tháng tới) Lưu ý: will not = won’t |
Câu nghi vấn | Động từ thường Will + S + V-inf? → Yes, S + will. → No, S + won’t. Ví dụ: Will you attend the conference next week? (Bạn sẽ tham dự hội nghị vào tuần tới chứ?) Động từ “to be” Will + S + be + N/Adj? → Yes, S + will. → No, S + won’t. Ví dụ: Will the weather be sunny tomorrow? (Thời tiết sẽ nắng vào ngày mai không?) | Will + S + be + V-ing → Yes, S + will. → No, S + won’t. Ví dụ: Will you be attending the conference at this time next week? (Bạn sẽ tham dự hội nghị vào thời điểm này ở tuần tới chứ?) |
Dấu hiệu nhận biết của tương lai đơn và tương lai tiếp diễn
Thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn sẽ có những dấu hiệu nhận biết khá khác nhau, vì thế bạn hoàn toàn có thể căn cứ vào điểm này để phân biệt 2 thì trên.
Thì tương lai đơn | Thì tương lai tiếp diễn |
1. In + thời gian: Trong …. nữa 2. Các từ và cụm từ: Tomorrow, someday, next day, next month, next year, next week, soon, as soon as 3. Các động từ như: Think, suppose, believe, perhaps, probably Ví dụ: We will go to the Nha Trang beach next week. (Chúng tôi sẽ đến bãi biển Nha Trang vào tuần tới) | 1. At this/ that + time + khoảng thời gian trong tương lai 2. At this/ that + moment + khoảng thời gian trong tương lai 3. At + thời gian cụ thể trong tương lai 4. When + mệnh đề ở thì hiện tại đơn,… 5. Các động từ như: Expect, guess Ví dụ: We will be hiking in the mountains at this time next week. (Chúng tôi sẽ leo núi vào thời điểm này trong tuần tới) |
Cách sử dụng thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn
Tương lai đơn | Tương lai tiếp diễn |
1. Mô tả hành động mang tính tự phát ngay tại thời điểm nói Ví dụ: Nam will call you as soon as he get home. (Nam sẽ gọi bạn ngay khi anh ấy về nhà) 2. Mô tả dự đoán không có căn cứ trong tương lai Ví dụ: I think they will win the game tomorrow. (Tôi nghĩ họ sẽ thắng trận đấu vào ngày mai) 3. Sử dụng để đề nghị Ví dụ: Will you join us for lunch tomorrow? (Bạn sẽ cùng chúng tôi ăn trưa vào ngày mai chứ?) 4. Sử dụng để hứa hẹn Ví dụ: I promise I will be there for your graduation ceremony. (Tôi hứa tôi sẽ có mặt trong buổi lễ tốt nghiệp của bạn) | 1. Mô tả hành động diễn ra tại một thời điểm cụ thể được xác định trong tương lai Ví dụ: At 3 PM tomorrow, she will be attending a job interview. (Vào lúc 3 giờ chiều ngày mai, cô ấy sẽ tham dự một cuộc phỏng vấn xin việc) 2. Mô tả nhiều hành động cùng xảy ra ở cùng một thời điểm, cùng một ngữ cảnh trong tương lai Ví dụ: When the concert starts, the audience will be clapping and cheering. (Khi buổi hòa nhạc bắt đầu, khán giả sẽ vỗ tay và hò reo) |
Một số bài tập thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc với thì tương lai đơn
- I’m going to ask Jim about it. He ____________ (not tell) you.
- I’m going to see that new film at the weekend. You ____________ (like) it.
- I’m playing tennis with Billy tomorrow. You ____________ (win).
- I don’t want any breakfast. You ____________ (be) hungry later.
- I don’t want to fall off my bike. That ____________ (not happen).
Đáp án:
1 | won’t tell |
2 | will like |
3 | will win |
4 | will be |
5 | won’t happen |
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc với thì tương lai tiếp diễn
- This time next year, I __________ (travel) to Europe.
- She __________ (study) for her final exams this time next week.
- By the time you arrive at the party, we __________ (dance) and having a great time.
- This time next month, I __________ (live) in a new apartment in the city.
- Don’t bother calling me at 8 PM. I __________ (attend) a webinar.
- They __________ (travel) around the world this time next year.
- The kids __________ (play) in the park all afternoon tomorrow.
- I’m sorry, but I can’t meet you for lunch tomorrow. I __________ (have) a meeting.
- At 3 PM tomorrow, I __________ (meet) with my advisor.
- We __________ (go) to the concert on Friday night.
Đáp án:
1 | will be traveling |
2 | will be studying |
3 | will be dancing |
4 | will be living |
5 | will be attending |
6 | will be traveling |
7 | will be playing |
8 | will be having |
9 | will be meeting |
10 | will be going |
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng
1. By this time tomorrow, he __________ a new book.
a. will read
b. will be reading
c. reads
2. Next weekend, we __________ to the beach for a vacation.
a. will go
b. will be going
c. go
3. At 9 PM tonight, I __________ dinner with my family.
a. will have
b. will be having
c. have
4. In five years, they __________ their own business.
a. will start
b. will be starting
c. start
5. By the end of the month, she __________ English for three years.
a. will learn
b. will be learning
c. learns
6. Tomorrow morning, they __________ a hiking trip in the mountains.
a. will take
b. will be taking
c. take
7. In the future, I __________ a famous chef and own my restaurant.
a. will become
b. will be becoming
c. become
8. By this time next year, we __________ in our new house.
a. will live
b. will be living
c. live
9. Next week, I __________ my final exams at school.
a. will take
b. will be taking
c. take
10. In ten years, they __________ around the world.
a. will travel
b. will be traveling
c. travel
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
b | a | b | a | b | b | a | b | b | a |
Bài tập 4: Chia các động từ trong ngoặc
- By this time tomorrow, she (cook) __________ dinner for her family.
- Next summer, we (travel) __________ to Europe for a vacation.
- At 8 PM tonight, I (watch) __________ a movie with my friends.
- In five years, he (graduate) __________ from college.
- Next year, she (start) __________ her own business.
- Tomorrow, they (have) __________ a party to celebrate their anniversary.
- In the future, I (learn) __________ a new language.
- By this time next year, we (move) __________ to a new city.
- Next month, she (start) __________ her new job.
- In ten years, they (build) __________ their dream house.
Đáp án:
1 | will be cooking |
2 | will travel |
3 | will be watching |
4 | will graduate |
5 | will start |
6 | will be having |
7 | will learn |
8 | will be moving |
9 | will start |
10 | will build |
Nâng cấp trình độ tiếng Anh, chinh phục mọi rào cản ngôn ngữ cùng VUS
Với 4 khóa học Anh ngữ độc quyền phù hợp với mọi lứa tuổi tại VUS, bạn sẽ được học với các chủ đề đa dạng và thực tiễn, kết hợp cùng việc sử dụng những bộ giáo trình nổi tiếng quốc tế, đảm bảo mang lại hiệu quả cải thiện năng lực tiếng Anh sau khi kết thúc mỗi lớp học.
- Young Leaders (11-15 tuổi) tiếng Anh THCS: Giúp học viên xây dựng kiến thức Anh ngữ vững chắc, phát triển toàn diện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và xây bộ kỹ năng mềm vượt trội cần thiết cho quá trình học tập.
- IELTS Express và IELTS Expert: Với đội ngũ mentor IELTS chuyên nghiệp, tập trung rèn luyện nhuần nhuyễn từng kỹ năng, hướng dẫn từng chiến thuật thi cụ thể giúp học viên sẵn sàng bứt phá band điểm, tự tin chinh phục các kỳ thi tiếng Anh quốc tế.
- English Hub tiếng Anh cho người mất gốc: Cam kết giúp học viên lấy lại nền tảng Anh ngữ đã mất, trang bị bộ kỹ năng quan trọng để học tập, làm việc và áp dụng kiến thức vào cuộc sống một cách hiệu quả.
- Khóa học iTalk tiếng Anh giao tiếp: Giúp học viên nâng cao kỹ năng giao tiếp mà không phải lo lắng về công việc hay lịch trình bận rộn. Xây dựng nền tảng Anh ngữ vững chắc sẵn sàng cho hành trình thăng tiến trong sự nghiệp ngay hôm nay.
VUS đã xuất sắc lập kỷ lục trong ngành giáo dục tại Việt Nam với số lượng học viên 185.107 đạt các chứng chỉ quốc tế nhiều nhất từ trước đến nay và là trung tâm uy tín được nhận sự tin tưởng và gửi gắm của hơn 2.700.000 gia đình trên cả nước.
Ngoài ra, Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS còn tự hào là hệ thống giảng dạy Anh ngữ hàng đầu tại Việt Nam được tổ chức NEAS chứng nhận chất lượng đào tạo và dịch vụ chuẩn quốc tế trong nhiều năm liền. Cùng với đó là những thành tích nổi bật nhất trong ngành giáo dục Anh ngữ:
- Là hệ thống Anh ngữ quy tụ hơn 2.800 giáo viên và giảng viên giỏi, có chuyên môn cao và tâm huyết với nghề lớn nhất tại Việt Nam.
- 100% giáo viên tại các cơ sở đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL..
- Tính đến thời điểm hiện tại, hệ thống đã phát triển rộng khắp và đã thành lập được hơn 80 cơ sở tại 22+ tỉnh, thành trên cả nước.
- Đối tác chiến lược hạng Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh.
- Trung tâm đào tạo và luyện thi Cambridge English đạt chứng nhận VÀNG trong khu vực của Cambridge University Press & Assessment.
Trên đây là toàn bộ những lý thuyết trọng tâm về thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn. Mong rằng với những kiến thức mà VUS chia sẻ sẽ giúp bạn hiểu rõ về bản chất cũng như biết cách phân biệt 2 thì này trong tiếng Anh. Hãy theo dõi VUS thường xuyên để cập nhật nhanh những bài học bổ ích về Anh ngữ các bạn nhé!
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
Cộng đồng kỷ lục
đạt chứng chỉ Quốc tế
Học viên
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Học viên
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Học viên
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Học viên
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Học viên
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Học viên
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Học viên
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Học viên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.