Tiếng Anh nâng cao
Nơi bạn có thể khám phá và nghiên cứu sâu hơn về tiếng Anh. Từ những khía cạnh văn hóa và lịch sử của ngôn ngữ đến các xu hướng và phong cách sử dụng tiếng Anh hiện đại.

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Lý thuyết & bài tập có đáp án

Giới thiệu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Việc hiểu rõ cách dùng, cấu trúc của Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn  và phân biệt với các thì liên quan như thì hiện tại hoàn thành sẽ giúp người học ứng dụng ngữ pháp chính xác hơn trong giao tiếp cũng như các bài thi chuẩn hóa như IELTS, TOEIC, hoặc bài viết học thuật.

Trong bài viết này, bạn sẽ:

  • Nắm rõ khái niệm, cấu trúc và cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • Phân biệt dễ hiểu giữa thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn qua bảng so sánh chi tiết
  • Làm quen với dấu hiệu nhận biếtcác lỗi thường gặp
  • Áp dụng linh hoạt qua loạt ví dụ thực tếbài tập luyện tập

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense) được dùng để diễn tả những hành động đã bắt đầu trong quá khứ, vẫn đang tiếp diễn ở hiện tạicó thể còn tiếp tục trong tương lai.

Thì này đặc biệt nhấn mạnh vào thời gian hành động diễn ra liên tục, thay vì kết quả cuối cùng.
Ví dụ:

  • She has been studying English for three years.
    Cô ấy đã học tiếng Anh được ba năm (và vẫn đang học tiếp).
  • We have been waiting for the bus since 7 a.m.
    Chúng tôi đã chờ xe buýt từ 7 giờ sáng (và vẫn chưa có xe).
  • I have been working on this project all day.
    Tôi đã làm việc với dự án này suốt cả ngày (vẫn đang tiếp tục).

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng định (Affirmative Form)

Công thức: 

S + have/has + been + V-ing

Lưu ý chia động từ “have/has”:

  • Dùng has cho: He / She / It / Danh từ số ít / Danh từ không đếm được
  • Dùng have cho: I / You / We / They / Danh từ số nhiều

Ví dụ:

  • I have been studying at this university for 3 years.
    Tôi đã học ở trường đại học này được 3 năm.
  • She has been playing badminton since last month.
    Cô ấy đã chơi cầu lông từ tháng trước.
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Câu phủ định (Negative Form)

Công thức: 

S + have/has + not + been + V-ing

Hình thức rút gọn thường dùng trong giao tiếp:

  • has not → hasn’t
  • have not → haven’t

Ví dụ:

  • I haven’t been reading much lately.
    Dạo gần đây tôi không đọc sách nhiều.
  • He hasn’t been going to the gym this week.
    Anh ấy không đến phòng gym tuần này.

Câu nghi vấn (Interrogative Form)

1. Câu hỏi Yes/No (Câu hỏi có/không)

Công thức: 

Have/Has + S + been + V-ing?

Câu trả lời ngắn:

  • Yes, S + have/has.
  • No, S + haven’t/hasn’t.

Ví dụ:

  • Have you been practicing the piano for an hour?
    Bạn đã luyện đàn được một tiếng rồi à?
  • Has she been working here for a long time?
    Cô ấy làm việc ở đây lâu chưa?

2. Câu hỏi có từ để hỏi (Wh- questions)

Công thức: 

Wh- + have/has + S + been + V-ing?

Ví dụ:

  • What have you been doing all morning?
    Bạn đã làm gì suốt cả buổi sáng vậy?
  • How long has he been studying French?
    Anh ấy đã học tiếng Pháp được bao lâu rồi?

Ghi nhớ: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường dùng để nhấn mạnh quá trình của hành động và thời gian kéo dài, vì thế trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian như: for, since, all day, recently, lately, how long...

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Các trạng từ chỉ thời gian thường xuất hiện trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn bao gồm:

  • For + khoảng thời gian (for 3 hours, for months, for a long time...)
    Ví dụ: She has been studying for three hours. ( Cô ấy đã học trong 3 tiếng rồi.)
  • Since + mốc thời gian (since 2010, since last week...)
    Ví dụ: I have been living here since May. ( Tôi đã sống ở đây từ tháng Năm.)
  • All + thời gian (all day, all week, all morning...)
    Ví dụ: They have been cleaning all day. ( Họ đã dọn dẹp suốt cả ngày.)
  • Lately / recently / in recent days
    Ví dụ: Have you been feeling tired lately? ( Dạo này bạn có cảm thấy mệt không?)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng

Ví dụ minh họa

Giải thích

Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể còn tiếp diễn trong tương lai.

We have been talking for over an hour.

(Chúng tôi đã nói chuyện hơn một tiếng đồng hồ.)

Nhấn mạnh thời gian hành động diễn ra.

Nhấn mạnh tính liên tục của hành động vừa kết thúc, có ảnh hưởng đến hiện tại.

I’m out of breath because I have been running.

(Tôi đang thở dốc vì vừa chạy xong.)

Hành động vừa dừng lại, nhưng kết quả vẫn thấy rõ.

Trả lời câu hỏi "đã làm gì trong một khoảng thời gian gần đây"

What have you been working on these days?

(Dạo này bạn đang làm gì?)

Nhấn mạnh quá trình trong thời gian gần đây.

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành & hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Tiêu chí

Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

Công thức

S + have/has + V3/ed

S + have/has + been + V-ing

Chức năng chính

Nhấn mạnh kết quả của hành động.

Nhấn mạnh quá trình, sự liên tục hoặc thời gian diễn ra hành động.

Thời điểm dùng

  • Khi hành động đã hoàn thành và mang lại kết quả ở hiện tại.
  • Khi nói về trải nghiệm hoặc số lần xảy ra.
  • Khi vừa mới hoàn tất hành động.
  • Khi hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.
  • Khi muốn nói về hành động kéo dài liên tục và có thể chưa hoàn thành.

Dấu hiệu nhận biết

Just, already, yet, ever, never, so far, up to now, recently, since, for…
Ví dụ: 

  • She has learned how to drive.(Cô ấy đã học lái xe xong – và giờ cô ấy biết lái xe.)
  • The students have done their homework.(Các em học sinh đã làm xong bài tập.)

For + khoảng thời gian, since + mốc thời gian, all day, all week, lately, recently, in recent days…
Ví dụ:

  • She has been learning how to drive for weeks.(Cô ấy học lái xe được vài tuần nhưng vẫn chưa học xong.)
  • The students have been doing their homework for hours.(Các em học sinh làm bài trong nhiều giờ nhưng vẫn chưa xong.)

Kết quả hiện tại

Có kết quả rõ ràng (hành động đã hoàn tất).

Chưa có kết quả cụ thể, hành động vẫn đang tiếp diễn.

Khả năng tiếp tục trong tương lai

Không – hành động đã hoàn tất.

Có thể – hành động chưa kết thúc.

Xem thêm

Việc nắm vững ngữ pháp như thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn không chỉ giúp bạn tự tin khi giao tiếp mà còn là nền tảng quan trọng để bứt phá trong các kỳ thi tiếng Anh quốc tế. 

Tuy nhiên, tự học đôi khi khiến bạn dễ bỏ sót kiến thức, luyện sai cách hoặc không biết bắt đầu từ đâu.

Muốn học tốt tiếng Anh? Đừng tự học một mình – hãy đến VUS!

Tại VUS, bạn sẽ được học tập theo giáo trình chuẩn quốc tế của Cambridge, trải nghiệm triết lý giáo dục Discovery Learning thú vị và hiệu quả cùng hơn 2.700 giáo viên đạt chứng chỉ TESOL, CELTA chuyên nghiệp.

Học tiếng Anh - Đến ngay VUS!
Học tiếng Anh - Đến ngay VUS!

Các khóa học nổi bật tại VUS:

Đăng ký ngay khóa học VUS tại đây!

Chạm đến ước mơ cùng VUS!
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Công thức, cách dùng & ví dụ

Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đáp án

Bài 1: Dựa vào từ cho sẵn, hãy viết thành câu hoàn chỉnh sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  1. They / not / prepare / for the test / so / they / be / unready.
    …………………………………………………………………………………………………
  2. He / have / trouble sleeping / lately / because / he / suffer / from stress.
    ………………………………………………………………………………………………
  3. We / stand / at the bus stop / for more than an hour / but / the bus / still / not / show up.
    ………………………………………………………………………………………………
  4. She / feel / under the weather / this week / since / she / catch / a cold.
    …………………………………………………………………………………………………
  5. The kids / be / out playing / for several hours / so / they / feel / exhausted.
    …………………………………………………………………………………………………
  6. Mary / take / English lessons / for a few months / and / she / improve / a lot.
    ………………………………………………………………………………………………
  7. We / not / go on / a vacation / in ages / since / we / keep / ourselves busy with jobs.
    …………………………………………………………………………………………………
  8. The team / develop / the project / for weeks / and / they / just / complete / it.
    …………………………………………………………………………………………………
  9. My sister / ignore / me / for several days / because / we / fall out / over a disagreement.
    …………………………………………………………………………………………………

Đáp án: 

  1. They haven’t been preparing for the test, so they are unready.
  2. He has been having trouble sleeping lately because he has been suffering from stress.
  3. We have been standing at the bus stop for more than an hour, but the bus still hasn’t shown up.
  4. She has been feeling under the weather this week since she caught a cold.
  5. The kids have been out playing for several hours, so they feel exhausted.
  6. Mary has been taking English lessons for a few months, and she has improved a lot.
  7. We haven’t gone on a vacation in ages since we have been keeping ourselves busy with work.
  8. The team has been developing the project for weeks, and they have just completed it.
  9. My sister has been ignoring me for several days because we fell out over a disagreement.
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài 2: Viết lại câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và "ever since"

Example:
John got his business degree. Then he began working for a major company.
→ John has been working for a major company ever since he got his business degree.

  1. Bonnie caught a severe flu. After that, she started taking supplements.
    …………………………………………………………………………………………………
  2. Dave’s vehicle stopped working. Then he began commuting on foot.
    ………………………………………………………………………………………………
  3. Ellen was advised by her physician to reduce weight. Then she began eating healthier.
    ………………………………………………………………………………………………
  4. Mary’s parents heard upsetting news. After that, they started weeping.
    …………………………………………………………………………………………………
  5. Diane’s spouse passed away due to illness. After that, she began volunteering.
    …………………………………………………………………………………………………
  6. Ross brought home a puppy. Then he began going for long walks.
    …………………………………………………………………………………………………

Đáp án: 

  1. Bonnie has been taking supplements ever since she caught a severe flu.
  2. Dave has been commuting on foot ever since his vehicle stopped working.
  3. Ellen has been eating healthier ever since her physician advised her to lose weight.
  4. Mary’s parents have been weeping ever since they heard the upsetting news.
  5. Diane has been volunteering ever since her spouse passed away due to illness.
  6. Ross has been going for long walks ever since he brought home a puppy.

Bài 3: Điền từ vào chỗ trống

Verb bank:  talk / look / lift / work / wait / feel / rain / deliver / shop / cry / plan / read / drive / study / sit / watch

  1. Maria ____________________ at the café for her boyfriend for 30 minutes, but he hasn’t shown up yet.
  2. The students ____________________ French since the semester began.
  3. I ____________________ on this document for the last two days.
  4. Don’t forget your umbrella. It ____________________ all afternoon.
  5. The children ____________________ cartoons for hours.
  6. John’s back is sore. He ____________________ boxes all morning.
  7. The students ____________________ in the classroom for 20 minutes, but the teacher is still absent.
  8. The girls ____________________ on the phone for over an hour.
  9. Frank ____________________ the same vehicle for nearly two decades.
  10. Mr. and Mrs. Barnes are thrilled about their China trip. They ____________________ it for over a year.

Đáp án:

  1. Maria has been waiting at the coffee shop for her boyfriend for the past half hour, but he still hasn’t arrived.
  2. The students have been studying Spanish since the semester started.
  3. I have been working on this report for the past two days.
  4. You should bring an umbrella. It has been raining all day.
  5. The children have been watching television all evening.
  6. John’s back is sore. He has been lifting heavy boxes all morning.
  7. The students have been sitting in the classroom for 20 minutes, but the teacher hasn’t shown up.
  8. The girls have been talking on the phone for more than an hour.
  9. Frank has been driving the same car for nearly twenty years.
  10. Mr. and Mrs. Barnes have been planning this trip to China for over a year.

Việc nắm vững thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Anh linh hoạt và chính xác hơn trong cả văn nói lẫn viết. Hãy luyện tập thường xuyên với các ví dụ thực tế và các bài tập của VUS để ghi nhớ lâu hơn nhé!

Follow OA VUS:
Bài viết liên quan

Chia sẻ bài viết:

Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
206.149+ Cộng đồng kỷ lục 206.149+ học viên 206.149+ học viên Cộng đồng kỷ lục 206.149+ học viên
học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Tư vấn hỗ trợ