Học tiếng Anh cùng bé
Trọn bộ bài tập câu tường thuật lớp 9 cả năm có đầy đủ đáp án
Trọn bộ bài tập câu tường thuật lớp 9 cả năm có đáp án chi tiết
Bộ tài liệu bài tập câu tường thuật lớp 9 trong bài viết này là bộ tài liệu được VUS tổng hợp và đăng tải. Đây là bộ bài tập sát với chương trình sách giáo khoa giúp các em nâng cao hiệu quả học tập cũng như chuẩn bị tốt cho các kỳ thi, các bài kiểm tra. Trước khi bắt tay vào giải đáp các bài tập, mời các em cùng điểm lại những phần lý thuyết quan trọng, cần nắm vững của câu tường thuật.
Table of Contents
Ôn tập các lý thuyết trọng tâm trước khi làm bài tập câu tường thuật lớp 9
Ôn tập các lý thuyết trọng tâm trước khi làm bài tập câu tường thuật là một trong những phần quan trọng bởi sẽ giúp các em:
- Hiểu đúng yêu cầu của đề bài
- Giải quyết bài tập chính xác theo yêu cầu của đề bài
- Tiết kiệm thời gian làm bài
- Tránh mắc phải những sai sót nhỏ không đáng có
- Tự tin khi gặp phải những câu bài tập nâng cao
Cấu trúc câu tường thuật ở dạng câu kể
S + said + (that) + S + V (lùi thì) |
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: “Linda won’t visit you tomorrow”, he said.
- Câu tường thuật: He said (that) Linda wouldn’t visit me the next day.
Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi
Câu hỏi Yes / No
S + asked/wanted to know/wondered + if/whether + S + V (lùi thì) |
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: She said, “Do you need any help?”
- Câu tường thuật: She asked if I needed any help.
Câu hỏi Wh
S + asked(+O) /wanted to know/wondered + Wh-words + S + V (lùi thì) |
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: I said, ‘What are you doing here?”
- Câu tường thuật: I asked her what she was doing there.
Cấu trúc câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh
Câu khẳng định
S + told + O + to-infinitive |
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: “Clean this living room,” Lan said to me.
- Câu tường thuật: Lan told me to clean that living room.
Câu phủ định
S + told + O + not to-infinitive |
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: “Don’t eat junk food,” she said to me.
- Câu tường thuật: She told me not to eat junk food.
Biến đổi thì và động từ khuyết thiếu từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
Câu trực tiếp | Câu tường thuật |
Hiện tại đơn | Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn | Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
will | would |
can | could |
must/ have to | had to |
may | might |
Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
Câu trực tiếp | Câu tường thuật |
here | there |
now | then/ at that moment |
today/ tonight | that day/ that night |
tomorrow | the next day |
next week | the following week / the week after |
yesterday | the previous day / the day before |
last week | the previous week / the week before |
ago | before |
this | that |
these | those |
Tổng hợp các dạng bài tập câu tường thuật lớp 9 có đáp án chi tiết
Dưới đây là tổng hợp các dạng bài tập câu tường thuật dành cho các em học sinh lớp 9 từ cơ bản đến nâng cao. Mỗi phần bài tập đều có kèm đáp án chi tiết giúp các em dễ dàng trong việc tra cứu kết quả cũng như nhanh chóng khắc phục những lỗi sai trong quá trình làm bài.
Bài tập câu tường thuật – Dạng 1
Yêu cầu: Chuyển các câu dưới đây thành câu tường thuật
- “I won’t see you tomorrow”, she said.
_______________________________________.
- “He’s living in Paris for a few months”, she said.
_______________________________________.
- “I visited my parents at the weekend”, she told me.
_______________________________________.
- “He hasn’t eaten sushi before”, she said.
_______________________________________.
- “I hadn’t travelled by underground before I came to London”, she said.
_______________________________________.
- “They would help if they could”, she said.
_______________________________________.
- “I’ll do the washing-up later”, she told me.
_______________________________________.
- “He could read when he was three”, she said.
_______________________________________.
- “I was sleeping when Julie called”, she said.
_______________________________________.
Đáp án:
1 | She said (that) she wouldn’t see me the next day. |
2 | She said (that) he was living in Paris for a few months. |
3 | She told me (that) she had visited her parents at the weekend. |
4 | She said (that) he hadn’t eaten sushi before. |
5 | She said (that) she hadn’t travelled by underground before she came to London. |
6 | She said (that) they would help if they could. |
7 | She told me (that) she would do the washing-up later. |
8 | She said (that) he could read when he was three. |
9 | She said (that) she had been sleeping when Julie had called. |
Bài tập câu tường thuật lớp 9 – Dạng 2
Yêu cầu: Chuyển các câu dưới đây thành câu tường thuật (tường thuật dạng câu hỏi)
- “Where is he?” she asked me.
_______________________________________.
- “What are you doing?” she asked me.
_______________________________________.
- “Why did you go out last night?” she asked me.
_______________________________________.
- “Who was that beautiful woman?” she asked me.
_______________________________________.
- “How is your mother?” she asked me.
_______________________________________.
- “What are you going to do at the weekend?” she asked me.
_______________________________________.
- “Where will you live after graduation?” she asked me.
_______________________________________.
- “What were you doing when I saw you?” she asked me.
_______________________________________.
Đáp án:
1 | She asked me where he was. |
2 | She asked me what I was doing. |
3 | She asked me why I had gone out the previous night / the night before. |
4 | She asked me who that beautiful woman was. |
5 | She asked me how my mother was. |
6 | She asked me what I was going to do at the weekend. |
7 | She asked me where I would live after graduation. |
8 | She asked me what I had been doing when she had seen me. |
Bài tập câu tường thuật lớp 9 – Dạng 3
Yêu cầu: Chọn các phương án đúng để hoàn thành các câu tường thuật
- Caitlin: “Americans are very, very friendly; sometimes it seems that they’re too friendly.”
→ She answered that Americans were / are / will be very friendly and that sometimes they’re too friendly.
- Yui: “There is public transportation in most American cities but not in smaller towns.”
→ She advised that most American cities have / have had / would had public transportation but not smaller towns.
- Natalia: “Americans eat dinner kind of early: 6 o’clock.”
→ She complained that Americans eat / have eaten / would eat dinner too early.
- Ye-jun: “There’s a special relationship between Americans and their cars.”
→ He confirmed that Americans are having / has / have a special relationship with their cars.
- Nora: “Soft drinks and water are served with ice, so you need to tell the server if you don’t want ice.”
→ She reminded us that soft drinks and water are always served / serve / serving with ice in the US.
- James: “Americans are usually on time and appreciate it if you are, too.”
→ He repeated that Americans like / would liked / have liked it when you are on time.
Đáp án:
1 | are |
2 | have |
3 | eat |
4 | have |
5 | served |
6 | like |
Bài tập câu tường thuật lớp 9 – Dạng 4
Yêu cầu: Sắp xếp các từ theo đúng thứ tự để tạo ra các câu hỏi tường thuật
- Jens asked if / was / funny / for making / there / a championship / faces /
___________________________________________________________.
- Monika asked whether / Turkey / camel wrestling / in / there / was /
___________________________________________________________.
- Chen asked what / to celebrate /weddings / Germans / did /
___________________________________________________________.
- Wilma asked how / China and Japan / business cards / exchanged / people / in /
___________________________________________________________.
- Hasan asked if / a monkey festival / was / Thailand / there / in /
___________________________________________________________.
- Petra asked whether / unusual / to close / was / is / it / while another / person / speaking / for people / their eyes /
___________________________________________________________.
- Ana asked where / in the world / took / tomato fight / place / the biggest /
___________________________________________________________.
Đáp án:
1 | Jens asked if there was a championship for making funny faces. |
2 | Monika asked whether there was camel wrestling in Turkey. |
3 | Chen asked what Germans did to celebrate weddings. |
4 | Wilma asked how people exchanged business cards in China and Japan. (Hoặc) Wilma asked how people in China and Japan exchanged business cards. |
5 | Hasan asked if there was a monkey festival in Thailand. |
6 | Petra asked whether it was unusual for people to close their eyes while another person is speaking. |
7 | Ana asked where the biggest tomato fight in the world took place. |
Bài tập câu tường thuật lớp 9 – Dạng 5
Yêu cầu: Viết lại câu tường thuật bằng cách sử dụng các từ viết hoa
- “You should be careful of believing stereotypes,” he said.
→ He _____________________ stereotypes. WARNED
- The speaker put forward the idea that we could learn from other cultures.
→ In the talk _____________________ it we could learn from other cultures. ARGUED
- My parents didn’t let me dye my hair when I was younger.
→ My parents _____________________ my hair when I was younger. REFUSED
- Most modern companies want to employ people with good intercultural communication
Skills.
→ Most modern companies _____________________ people with good intercultural communication skills. INSIST
- “You should go to a place if you want to understand the people,” she said.
→ She _____________________ a place to understand the people. SUGGESTED
- Society should make companies react strongly to any discrimination in the workplace.
→ Companies should _____________________ strongly to any discrimination in the workplace. FORCED
- Challenging social norms is a normal part of teenage years, scientists have said.
→ Scientists have _____________________ social norms is a normal part of teenage years. STATED
Đáp án:
1 | He warned me not to believe stereotypes. |
2 | In the talk it was argued that we could learn from other cultures. |
3 | My parents refused to let me dye my hair when I was younger. |
4 | Most modern companies insist on employing people with good interculturalcommunication skills. |
5 | She suggested that I go to a place to understand the people. |
6 | Companies should be forced to react strongly to any discrimination in the workplace. |
7 | Scientists have stated that challenging social norms is a normal part of teenage years. |
Bài tập câu tường thuật – Dạng 6
Yêu cầu: Chọn các phương án đúng để hoàn thành câu
- They were surprised when we announced / told that we’d quit our jobs to start our own company.
- The teenagers admitted to start / starting the fire, but said it was an accident.
- You always promise you arrive / to arrive on time, but you never do.
- I advised Jane that she should / should that she speak to her parents before making a decision.
- The other students quickly got tired of Mary boasting of passing / to pass her exams.
- Mark was one of the first people to congratulate on me getting / me on getting engaged..
- My doctor has recommended that I should / do more exercise.
- Will you remind me to pay / paying the gas bill before the end of the month?
Đáp án:
1 | announced |
2 | starting |
3 | to arrive |
4 | that she should |
5 | of passing |
6 | me on getting |
7 | do |
8 | to pay |
Bài tập câu tường thuật lớp 9 – Dạng 7
Yêu cầu: Sắp xếp các từ để tạo thành câu
- threatened to / more cost-effective / dismiss workers / The company / to be /
___________________________________________________________.
- I / to make / urge everyone / like-minded / would / friends /
___________________________________________________________.
- notified us that / by email / the tickets / The company / had been sent /
___________________________________________________________.
- discriminated against / He denied that / anyone / he had /
___________________________________________________________.
- being called / She / a goth / resented /
___________________________________________________________.
- for being / He thanked / well-mannered / the audience / so /
___________________________________________________________.
- always asked / My / my clothes / to borrow / sister /
___________________________________________________________.
- people / I / staying away from / would recommend / two-faced /
___________________________________________________________.
Đáp án:
1 | The company threatened to dismiss workers to be more cost-effective. |
2 | I would urge everyone to make like-minded friends. |
3 | The company notified us that the tickets had been sent by email. |
4 | He denied that he had discriminated against anyone. |
5 | She resented being called a goth. |
6 | He thanked the audience for being so well-mannered. |
7 | My sister always asked to borrow my clothes. |
8 | I would recommend staying away from two-faced people. |
Học tiếng Anh với Young Leaders: Hành trình vươn tới tương lai tươi sáng
Anh ngữ thiếu niên Young Leaders (11 – 15 tuổi) tiếng Anh THCS, là khóa học dành cho các em học sinh ở những cấp lớp 6, 7, 8, 9. Đây là chương trình học được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế, không chỉ giúp các em phát triển vốn từ vựng mà còn rèn luyện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, trang bị hành trang vững chắc để các em đạt điểm cao trong các kỳ thi học kỳ, kỳ thi chuyển cấp và xa hơn nữa là các kỳ thi học thuật KET, PET, IELTS.
Mục tiêu đào tạo cho học viên
- Phát triển đồng đều 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cho các em học sinh.
- Giúp các em mở rộng vốn từ vựng, cải thiện phát âm và nắm vững các cấu trúc ngữ pháp ở trường THCS.
- Phát triển bộ kỹ năng mềm cần thiết cho quá trình học tập như kỹ năng tư duy phản biện, kỹ năng sáng tạo, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hợp tác và kỹ năng sử dụng công nghệ.
- Sẵn sàng chinh phục các kỳ thi Cambridge KET, PET và trang bị kiến thức tiếng Anh học thuật để chuẩn bị cho các lớp luyện thi IELTS về sau.
- Khơi mở thế giới quan, mở rộng sự hiểu biết, kích thích niềm đam mê Anh ngữ đối với học viên.
Điểm mạnh của Young Leaders so với những khóa học khác
- Kiến thức toàn cầu đa dạng và thực tiễn: Học viên được học giáo trình chuẩn quốc tế được tích hợp từ 2 quyển sách nổi tiếng Time Zone và Oxford Discover Futures. Với chủ đề học đa dạng từ thiên văn học, khảo cổ học, du lịch,… kích thích các em chủ động và đam mê học tập, mở rộng sự hiểu biết. Đặc biệt chương trình còn có thêm các chủ đề thực tiễn mang tính định hướng nghề nghiệp giúp các em nhận diện được sở thích của bản thân về những nghề nghiệp trong tương lai.
- Kỹ năng ngôn ngữ vững chắc: Giúp các em phát triển 4 kỹ năng ngôn ngữ nghe, nói, đọc, viết, sẵn sàng cho các bậc học cao hơn. Chương trình học còn trang bị cho các em tư duy làm bài thi tự tin đạt được những thang điểm cao trong các kỳ thi tại trường lớp và xây dựng nền tảng để tham gia kỳ thi IELTS.
- Kỹ năng học tập vượt trội: Các em học viên được tham gia các dự án học tập đa dạng và thực tiễn (thiết kế poster bảo vệ động vật quý hiếm, tạo ra những ấn phẩm nghệ thuật từ chính dấu vân tay của các em học viên,…) giúp các em tự do thể hiện quan điểm, cá tính, thỏa sức sáng tạo và tự tin trình bày ý tưởng.
Phương pháp học đặc biệt tại Young Leaders
Khác với những phương pháp mà các em học viên đã từng học trước đây, tại Young Leaders các em sẽ được học bằng phương pháp chủ động. Điều này giúp khơi dậy sự tò mò, yêu thích khám phá cho các em học viên, giúp học sâu nhớ lâu và ứng dụng kiến thức đã tiếp thu vào thực tế một cách hiệu quả. Phương pháp học được diễn ra theo trình tự như sau:
- Khơi mở: Gợi sự tò mò bằng cách đặt các câu hỏi cho học viên.
- Tìm hiểu: Học viên giải đáp sự tò mò bằng việc tìm hiểu thông tin qua đọc hiểu và quan sát.
- Sáng tạo: Sau khi thu thập thông tin, các em bắt đầu đưa ra các quan điểm, ý tưởng riêng của bản thân về vấn đề.
- Thảo luận: Chia sẻ với các bạn về ý tưởng của mình và mở rộng thêm về góc nhìn khi lắng nghe các ý tưởng của các bạn
- Đúc kết: Trình bày các thông tin đã thu thập thông qua thuyết trình, viết
Ứng dụng học tập độc quyền V-HUB
Đây là ứng dụng học tập độc quyền chỉ dành cho các em học sinh tại VUS bao gồm cả các em đăng ký tham gia khóa học Young Leaders.
- Ứng dụng cung cấp bài tập bám sát trước và sau buổi học giúp học viên nắm chắc kiến thức sau mỗi bài học.
- Tích hợp công nghệ AI vào trong ứng dụng hỗ trợ các em cải thiện phát âm, chuẩn hóa phát âm như người bản xứ.
- Cổng thông tin liên lạc giữa nhà trường và phụ huynh giúp quý phụ huynh theo dõi tình hình học tập của con em cũng như tiến độ làm các bài tập bắt buộc.
- V-HUB còn là một cộng đồng kết nối giúp gắn kết các học viên lại với nhau và thúc đẩy nhau học tập.
VUS – Hệ thống đào tạo Anh ngữ hàng đầu tại Việt Nam
Với hơn 70 trung tâm đạt chứng nhận NEAS có mặt tại 18 tỉnh thành, VUS là hệ thống Anh ngữ duy nhất trong khu vực đạt hạng mức Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh và hạng mức Vàng, hạng mức cao nhất của Cambridge University Press & Assessment.
Với những thành tựu xuất sắc trong ngành giáo dục, VUS đang giữ vững kỷ lục là trung tâm có số lượng học viên đạt các chứng chỉ (Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS) nhiều nhất lên đến 180.918 em và nhận được sự tin tưởng của hơn 2.700.000 gia đình trên cả nước.
Nhằm mang lại môi trường học tập chuẩn quốc tế, đảm bảo chất lượng đầu ra cho các học viên hơn 2.700 giáo viên và trợ giảng tại VUS đảm bảo:
- 100% giáo viên tại các cơ sở đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.
- Phải trải qua nhiều vòng tuyển chọn và sàng lọc gắt gao về trình độ chuyên môn và kỹ năng giảng dạy.
- Tham gia và hoàn thành khóa đào tạo chuyên môn của VUS trong vòng 98 giờ.
Bên cạnh đó, 100% quản lý chất lượng giảng dạy cũng đảm bảo có bằng thạc sỹ hoặc tiến sĩ trong đào tạo ngôn ngữ Anh.
Với tâm huyết mang đến cho các em môi trường học tập ngôn ngữ đạt chuẩn quốc tế, VUS luôn không ngừng nỗ lực và phát triển để nâng cao chất lượng giảng dạy và đào tạo, giúp trang bị cho các học viên những hành trang vững chắc và thiết yếu, từ đó mở ra những cánh cửa hướng tới một tương lai tươi sáng hơn.
Với những kiến thức trọng tâm và các dạng bài tập câu tường thuật lớp 9 như đã chia sẻ trên bài viết này, VUS hy vọng sẽ giúp các em ôn luyện dễ dàng hơn và có sự chuẩn bị tốt cho kỳ thi tuyển vào lớp 10 sắp tới. Theo dõi VUS để cập nhật thêm nhiều bài viết hay về ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 các em nhé!
Tags:
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
Cộng đồng kỷ lục
đạt chứng chỉ Quốc tế
Học viên
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Học viên
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Học viên
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Học viên
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Học viên
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Học viên
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Học viên
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Học viên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
-
Table of Contents