Tiếng Anh nâng cao
Nơi bạn có thể khám phá và nghiên cứu sâu hơn về tiếng Anh. Từ những khía cạnh văn hóa và lịch sử của ngôn ngữ đến các xu hướng và phong cách sử dụng tiếng Anh hiện đại.

Chia sẻ bài viết

Lý thuyết & bài tập câu tường thuật dạng câu hỏi (có đáp án)

bài tập câu tường thuật dạng câu hỏi

Những lỗi sai thường gặp khi thực hiện bài tập câu tường thuật dạng câu hỏi có thể kể đến như:

  • Quên lùi thì
  • Chưa thay đổi tính từ sở hữu
  • Không thay đổi mốc thời gian

Do có quá nhiều quy tắc ngữ pháp cần ghi nhớ, nên nhiều bạn khi làm bài tập câu tường thuật dạng câu hỏi thường học trước quên sau, dẫn đến sử dụng sai trong giao tiếp hoặc khi làm bài kiểm tra.

Nhằm giúp bạn ôn tập hiệu quả tại nhà, VUS sẽ tổng hợp các dạng bài tập câu tường thuật dạng câu hỏi thường gặp, kèm theo đáp án và hướng dẫn chi tiết.

Khái quát kiến thức trước khi làm bài tập câu tường thuật dạng câu hỏi

Câu tường thuật là dạng câu được truyền tải một cách gián tiếp thông qua người khác. Nó thường là lời kể lại, nhắc lại những việc đã xảy ra trong quá khứ.

Tương tự vậy, các câu tường thuật dạng câu hỏi là những thắc mắc đã xảy ra trước kia và đang được nhắc lại trong cuộc giao tiếp.

Dưới đây là những điểm ngữ pháp quan trọng bạn học cần nhớ trước khi bắt tay vào làm bài tập câu tường thuật dạng câu hỏi, đó là:

Công thức

Câu hỏi Yes/No (Yes/No Question)

S + asked + (O) + if/whether + S + V + (O)

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: Anna asked: “Are you free tomorrow?”
  • Câu tường thuật: Anna asked if I was free the next day.

Câu hỏi Wh (Wh-Question)

S + asked + (O) + WH-Question + S + V + (O)

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: Tom said: “Why did she leave early?”
  • Câu tường thuật: Tom asked why she had left early.

Nguyên tắc

Nguyên tắc khi sử dụng câu tường thuật dạng câu hỏi trong tiếng Anh
Nguyên tắc khi sử dụng câu tường thuật dạng câu hỏi trong tiếng Anh

Khi chuyển các câu hỏi trực tiếp sang dạng gián tiếp, bạn cần lưu ý các quy tắc sau:

  • Lùi một thì của câu:
    • Hiện tại đơn → Quá khứ đơn
    • Quá khứ đơn → Quá khứ hoàn thành
    • Hiện tại hoàn thành → Quá khứ hoàn thành, v.v.
  • Thay đổi đại từ: chủ ngữ, tân ngữ, tính từ sở hữu.
  • Điều chỉnh động từ khuyết thiếu cho phù hợp:
    • can → could
    • may → might
    • will → would
    • must → had to (nếu mang nghĩa bắt buộc)
  • Thay đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn, ví dụ:
    • today → that day
    • here → there
    • tomorrow → the next day, v.v.

Câu tường thuật dạng câu hỏi là một trong những chủ điểm ngữ pháp tưởng dễ mà khó với nhiều người học tiếng Anh – từ học sinh THCS, THPT, đến người lớn học giao tiếp hoặc ôn luyện IELTS.

Các câu hỏi thường gặp với người học khi làm bài tập câu tường thuật dạng câu hỏi
Các câu hỏi thường gặp với người học khi làm bài tập câu tường thuật dạng câu hỏi

Không ít người thường bối rối với hàng loạt câu hỏi như:

  • Khi nào dùng if, khi nào dùng whether?
  • Có cần lùi thì không? Nếu có thì đổi như thế nào?
  • Với Wh-questions, có cần giữ nguyên hay thay đổi?
  • Làm sao để nói lại lời người khác một cách tự nhiên mà vẫn đúng ngữ pháp?

Những lỗi tưởng chừng nhỏ như vậy lại là nguyên nhân khiến học sinh mất điểm trong bài thi, còn người lớn thì giao tiếp thiếu tự nhiên, dễ gây hiểu nhầm người đối diện.

Nếu bạn đang loay hoay với các lỗi sai ngữ pháp cơ bản hay chưa biết bắt đầu từ đâu để học tiếng Anh hiệu quả, các khóa học tại VUS – hệ thống Anh ngữ với hơn 2.700 giáo viên và trợ giảng chuyên môn cao trên toàn quốc – chính là lựa chọn lý tưởng.

VUS có hơn 203.000 học viên chinh phục thành công các chứng chỉ quốc tế
VUS có hơn 203.000 học viên chinh phục thành công các chứng chỉ quốc tế

Khóa học tại VUS không những giúp bạn học chắc kiến thức, vững nền tảng mà còn tăng ứng dụng linh hoạt trong giao tiếp cũng như thi cử.

Tại VUS, bạn sẽ được:

  • Học với đội ngũ giáo viên 100% có bằng cử nhân trở lên và chứng chỉ giảng dạy tiếng Anh quốc tế (TESOL, CELTA, TEFL...), được đào tạo bài bản theo khung năng lực giáo viên chuẩn quốc tế.
  • Rèn luyện theo lộ trình học khoa học, dựa trên khung CEFR và hệ thống bài học được kiểm định chất lượng bởi đội ngũ 100% quản lý giảng dạy có bằng thạc sĩ.
  • Được sửa lỗi ngữ pháp – phát âm – phản xạ cụ thể trong từng buổi học với hệ thống kiểm tra và phản hồi học thuật chuyên sâu.
  • Tiếp cận tài liệu độc quyền từ các nhà xuất bản hàng đầu như Oxford, Cambridge,...
  • Ứng dụng công nghệ vào học tập: Bao gồm các công cụ hỗ trợ luyện nói với AI, nền tảng theo dõi tiến độ học tập, cùng hệ thống báo cáo định kỳ giúp học viên và phụ huynh dễ dàng nắm bắt tiến bộ.
  • lớp học linh hoạt trực tiếp và trực tuyến tại hơn 60 trung tâm trên toàn quốc, với hơn 203.000 học viên chinh phục thành công các chứng chỉ quốc tế, trong đó nhiều bạn đã săn học bổng thành công và du học tại các nước Anh, Mỹ, Úc, New Zealand.

Tổng hợp các bài tập câu tường thuật dạng câu hỏi và đáp án

Sau khi đã được nhắc nhớ lại các kiến thức tổng quan trên, bạn hãy cùng VUS thực hiện bài tập câu tường thuật dạng câu hỏi dưới đây để kiểm tra xem bản thân đã hiểu bài đúng chưa. Và đừng quên kiểm tra đáp án bên dưới nhé!

Bài tập 1 – Change the following sentences (Questions) into reported speech

  1. “Do you have a dictionary?”, Peter asked me.
    → Peter asked me _________________________________________ .
  2. “Are you nervous?”, the doctor asked me.
    → The doctor asked me _________________________________________ .
  3. “Have you been to the USA?”, he asked me.
    → He asked me _________________________________________ .
  4. “Will you go to the cinema with me?”, Minh asked me.
    → Minh asked me _________________________________________ .
  5. “Do you often go to school by bus?”, Van asked me.
    → Van asked me _________________________________________ .
  6. “What kind of music do you like?”, said Liz.
    → Liz asked _________________________________________ .
  7. “Where shall we go out tomorrow?”, Jim asked me.
    → Jim asked me _________________________________________ .
  8. “How long have you studied English?”, she asked me.
    → She asked me _________________________________________ .

Đáp án:

  1. Peter asked me if I had a dictionary.
  2. The doctor asked me if I was nervous.
  3. He asked me if I had been to the USA.
  4. Minh asked me if I would go to the cinema with him.
  5. Van asked me if I often went to school by bus.
  6. Liz asked what kind of music I liked.
  7. Jim asked me where we should go out the next day.
  8. She asked me how long I had studied English.

Bài tập 2 – Write these sentences correctly with reported speech

  1. “Did you do your homework last night?”, my teacher asked me.
    → _________________________________________ .
  2. “Are there 45 pupils in your class?”, Jack asked me.
    → _________________________________________ .
  3. “Is it going to rain?”, Rose asked.
    → _________________________________________ .
  4. “Can you swim?”, she asked me.
    → _________________________________________ .
  5. “Had you learnt the lesson before you came to class?”, he asked me.
    → _________________________________________ .
  6. “What are you doing now?”, Susi asked me.
    → _________________________________________ .
  7. “What time do you get up every day?”, Jane asked me.
    → _________________________________________ .
  8. “Who is the monitor in our class?”, the teacher asked us.
    → _________________________________________ .

Đáp án:

  1. My teacher asked me if I had done my homework the night before.
  2. Jack asked me if there were 45 pupils in my class.
  3. Rose asked if it was going to rain.
  4. She asked me if I could swim.
  5. He asked me if I had learnt the lesson before I came to class.
  6. Susi asked me what I was doing then.
  7. Jane asked me what time I got up every day.
  8. The teacher asked us who the monitor in our class was.
Luyện tập với các bài tập câu tường thuật dạng câu hỏi sẽ giúp bạn làm chủ điểm ngữ pháp này!
Luyện tập với các bài tập câu tường thuật dạng câu hỏi sẽ giúp bạn làm chủ điểm ngữ pháp này!

Bài tập 3 – Choose the correct answers

  1. Bill: “Have you seen any interesting comedy lately, Nancy?”
    → Bill asked Nancy ___ .
    A – if he will see an interesting film
    B – if he saw an interesting comedy lately
    C – what comedy Nancy saw lately
    D – if she had seen any interesting comedy lately
  2. Nick: “Did you see a bird in the tree?”
    → Nick wonders ___ in the tree.
    A – if I saw a bird
    B – that I saw a bird
    C – if I had seen a bird
    D – whether I see a bird
  3. Dick to Lucy: “Have you received my telegram?”
    → Dick asked if ___ .
    A – Lucy had received his telegram
    B – Lucy has received his telegram
    C – Lucy would receive his telegram
    D – Lucy will receive his telegram
  4. Lena said: “"Where were you yesterday?”
    → Lena asked ___ .
    A – where she had been the day before
    B – where she had been yesterday
    C – where she was the day before
    D – where she could be the day before
  5. He thought: “What am I going to do?”
    → He thought ___ .
    A – what was he going to do
    B – what he was going to do
    C – what he is going to do
    D – if he was going to do
  6. Ann: “Is your sister good at English?”
    → Ann asked me ___ .
    A – that my sister is good at English
    B – if my sister was good at English
    C – whether my sister is good at English
    D – my sister is good at English
  7. “Do you go in for sports?”, he asked.
    → He asked ___ .
    A – he went in for sports
    B – if I went in for sports
    C – if I’ll go in for sports
    D – I should go in for sports
  8. “Will Tom help me?”, she said.
    → She asked ___ .
    A – will Tom help her
    B – if Tom would help her
    C – whether he will help her
    D – whether would he help her
  9. Peter said: “Alice, are you busy now?”
    → Peter asked Alice ___ .
    A – she was busy
    B – if she was busy then
    C – she would be busy
    D – if she wasn’t busy then
  10. “Did you work at a factory 3 years ago?”, she asked her friend.
    → She asked her friend if she ___ .
    A – worked at a factory 3 years ago
    B – had worked at a factory 3 years before
    C – really worked at a factory 3 years before
    D – work at a factory

Đáp án:

  1. D – if she had seen any interesting comedy lately
  2. A – if I saw a bird
  3. A – Lucy had received his telegram
  4. A – where she had been the day before
  5. B – what he was going to do
  6. B – if my sister was good at English
  7. B – if I went in for sports
  8. B – if Tom would help her
  9. B – if she was busy then
  10. B – had worked at a factory 3 years before

Bài tập 4 – True or False

  1. He asked her: “Did anybody call this morning?”
    → He asked her if somebody called that morning. (True/False)
  2. Jane asked Bob: “What did you buy yesterday?”
    → Jane asked Bob what he had bought the day before. (True/False)
  3. He says: “What do the pupils study?”
    → He asks what the pupils study. (True/False)
  4. “Have you seen my daughter?”, a woman is asking her neighbor.
    → A woman is asking her neighbor if she has seen her daughter. (True/False)
  5. “When will you be there, Tom?” asked Dan.
    → Dan asked Tom when he would be there. (True/False)
  6. “Where did they spend the vacation?”
    → Tom said they had spent it at the seaside. (True/False)
  7. The secretary said to the visitor: “When did you graduate from the University?”
    → The secretary asked the visitor when he had graduated from the University. (True/False)
  8. “What will you do if Jack is out when you come?”
    → She asked me what I would do if Jack was out when I came. (True/False)
  9. The father wondered if his daughter had passed her exams. (True/False)
  10. The teacher asked her pupils where their textbooks were. (True/False)

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu đúng

Giải thích

1

False

He asked her if somebody had called that morning.

  • Khi đổi sang Reported Speech, thì quá khứ đơn did call phải chuyển sang quá khứ hoàn thành.
  • Ngoài ra, “this morning” → “that morning”.

2

True

-

  • Câu hỏi ở quá khứ đơn → đổi thành quá khứ hoàn thành.
  • yesterday” → “the day before”. 

3

True

-

  • Khi tường thuật ở hiện tại (He says), thì động từ trong câu hỏi vẫn giữ nguyên thì hiện tại.

4

True

-

  • Vì động từ tường thuật đang ở hiện tại tiếp diễn (is asking), nên thì của động từ phụ thuộc vẫn giữ nguyên hiện tại hoàn thành. 

5

True

-

  • Will” trong lời nói trực tiếp chuyển thành “would” khi tường thuật ở quá khứ.

6

False

Tom asked where they had spent the vacation.

  • Câu tường thuật được cho là một câu trả lời (“Tom said…”), không phải là hành động tường thuật lại câu hỏi. 
  • Do đó, nó không phải là dạng chuyển đổi đúng của câu hỏi gốc.

7

True

-

  • Quá khứ đơn “did…graduate” → quá khứ hoàn thành “had graduated”.

8

True

-

  • Câu đã lùi thì chính xác ở tất cả các mệnh đề:“Will” → “would”  “is” → “was” “come” → “came”.
  • Dùng “was” trong reported speech chấp nhận được.

9

True

-

  • Đây là câu tường thuật đã hoàn chỉnh, dùng quá khứ hoàn thành để nói về hành động trước đó.

10

True

-

  • Tường thuật gián tiếp đúng: “were” thay cho “are” khi lùi thì.

Việc hiểu đúng ngữ pháp là một nỗ lực đáng ghi nhận, nhưng để biến kiến thức đó thành phản xạ tự nhiên và sự tự tin trong giao tiếp hay các bài thi quốc tế, bạn cần một môi trường học tập toàn diện.

Đây chính là lúc một lộ trình bài bản và sự dẫn dắt của đội ngũ giáo viên chuyên môn phát huy vai trò cốt lõi.

Học viên tại VUS không chỉ học kiến thức thông qua sách vở
Học viên tại VUS không chỉ học kiến thức thông qua sách vở

Khi đến với VUS, bạn có nhiều lựa chọn về các khóa học phù hợp với độ tuổi hoặc mục tiêu mong muốn của mình:

Đăng ký ngay để được kiểm tra đầu vào miễn phí và tư vấn lộ trình học phù hợp!

Trên đây là tổng hợp lý thuyết và các dạng bài tập câu tường thuật dạng câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao. Việc nắm vững các quy tắc lùi thì, thay đổi trạng từ và cấu trúc câu là chìa khóa để bạn chinh phục chủ điểm ngữ pháp này.

Hy vọng rằng qua bài viết và phần giải đáp chi tiết từ VUS, bạn đã có thể tự tin hơn khi làm bài và giao tiếp. 

Để nhận thêm các thông tin tư vấn hoặc xây dựng lộ trình học phát triển phù hợp bản thân, bạn hãy để lại thông tin bên dưới để VUS hỗ trợ trong thời gian sớm nhất nhé! Chúc bạn học tốt!

Follow OA VUS:
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
206.149+ Cộng đồng kỷ lục 206.149+ học viên 206.149+ học viên Cộng đồng kỷ lục 206.149+ học viên
học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Tư vấn hỗ trợ