Tiếng Anh nâng cao
Nơi bạn có thể khám phá và nghiên cứu sâu hơn về tiếng Anh. Từ những khía cạnh văn hóa và lịch sử của ngôn ngữ đến các xu hướng và phong cách sử dụng tiếng Anh hiện đại.

Bài tập câu điều kiện loại 3 có đáp án (cơ bản - nâng cao)

Bài tập câu điều kiện loại 3 có đáp án (cơ bản - nâng cao)

Trong tiếng Anh, câu điều kiện loại 3 (third conditional) là dạng câu dùng để nói về những điều đã không xảy ra trong quá khứ và kết quả giả định nếu mọi chuyện diễn ra khác đi.

Đây là cấu trúc quan trọng trong cả văn nói lẫn văn viết, đặc biệt hữu ích khi bạn muốn thể hiện sự tiếc nuối, suy luận hay đánh giá về một tình huống đã qua.

Hãy cùng VUS tìm hiểu trọn bộ kiến thức về câu điều kiện loại 3 qua:

  • Cấu trúc chuẩn và cách dùng dễ hiểu
  • Các biến thể thường gặp giúp diễn đạt linh hoạt hơn
  • Bộ bài tập thực hành sát đề thi, kèm đáp án để ôn luyện hiệu quả

Tóm tắt kiến thức trọng tâm về câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 là một điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, thường được dùng để nói về những điều không có thật trong quá khứ. Phần dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ kiến thức nền tảng trước khi bước vào luyện tập.

Tóm tắt kiến thức trọng tâm về câu điều kiện loại 3
Tóm tắt kiến thức trọng tâm về câu điều kiện loại 3

Cấu trúc câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh là một loại câu điều kiện dùng để diễn tả một tình huống giả định về một sự việc không có thật trong quá khứ. Câu điều kiện loại 3 bao gồm hai mệnh đề: Mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính.

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

If + S + had + V3/ed,

S + would have + V3/ed

If I had studied harder,

(Nếu tôi học chăm chỉ hơn) 

I would have passed the exam

(Thì tôi đã đỗ kỳ thi)

Lưu ý: Mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính hoàn toàn có thể thay đổi vị trí cho nhau mà không làm ảnh hưởng đến ngữ nghĩa của câu. Tuy nhiên, nếu mệnh đề điều kiện đứng trước mệnh đề chính thì cả hai mệnh đề cần phải được ngăn cách nhau bởi dấu phẩy.

Ví dụ: 

  • If she had prepared more thoroughly, she would have passed the interview. (Nếu cô ấy chuẩn bị kỹ lưỡng hơn thì cô ấy đã vượt qua được cuộc phỏng vấn)
  • She would have passed the interview if she had prepared more thoroughly. (Cô ấy đã có thể vượt qua cuộc phỏng vấn nếu cô ấy chuẩn bị kỹ lưỡng hơn)

Cách dùng câu điều kiện loại 3

  • Dùng để mô tả giả thiết về hành động, sự việc không hề có thật trong quá khứ

Ví dụ: If I had won the lottery, I would have bought a mansion. (Nếu tôi trúng số, tôi sẽ mua một biệt thự)

  • Dùng để hỏi ý kiến của ai đó về một tình huống giả tưởng ở trong quá khứ với cấu trúc “What would you have done if…?”

Ví dụ: What would you have done if you had won the lottery last year? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trúng xổ số vào năm ngoái?)

  • Dùng để thể hiện sự hối hận về những hành động đã xảy ra trong quá khứ với cấu trúc “If I had known…”

Ví dụ: If I had known how difficult the exam was going to be, I would have studied harder. (Nếu tôi biết được kỳ thi sẽ khó như vậy, tôi đã học chăm chỉ hơn)

  • Mô tả sự việc có thể xảy ra trong quá khứ dù không chắc chắn với “might” ở mệnh đề chính

Ví dụ: If I had called her, she might have come to the party. (Nếu tôi gọi cho cô ấy thì có lẽ cô ấy đã đến dự bữa tiệc)

  •  Mô tả ý định, ý muốn có khả năng thực hiện với “could” ở mệnh đề chính nếu điều kiện nói tới xảy ra

Ví dụ: If I had saved more money, I could have gone on that vacation. (Nếu tôi tiết kiệm được nhiều tiền hơn thì tôi đã có thể đi nghỉ mát)

Một vài biến thể của câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 không chỉ có một công thức cố định mà còn có những biến thể thú vị trong cách diễn đạt. Dưới đây là một số dạng phổ biến giúp bạn mở rộng vốn ngữ pháp của mình.

Một vài biến thể của câu điều kiện loại 3
Một vài biến thể của câu điều kiện loại 3

Biến thể mệnh đề If

Trong mệnh đề điều kiện dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn khi muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động

If + S + had + been + V-ing, S + would + have + V3/ed

Ví dụ: If I had been working hard, I would have been achieving better results. (Nếu tôi chăm chỉ làm việc thì chắc chắn tôi đã đạt được kết quả tốt hơn)

Có thể thay thế mệnh đề điều kiện bằng các cụm từ dưới đây

But for/ Without/ Had not it been for + N, S + would + have + V3/ed

Ví dụ: If you hadn’t helped me with this project , I couldn’t have finished it on time. → Without your help, I would not have completed the project on time. (Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi sẽ không thể hoàn thành dự án đúng thời hạn)

Biến thể mệnh đề chính

Sử dụng thì tiếp diễn trong mệnh đề chính

If + S + had + V3/ed, S + would + have + been + V-ing

Ví dụ: If they had won the championship, they would have been celebrating all night. (Nếu họ giành được chức vô địch thì họ đã ăn mừng cả đêm rồi)

Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 3

Had + S + V3/ed, S + would + have + V3/ed

Ví dụ: Had she not missed her flight, she would have arrived at the conference on time. (Nếu cô ấy không bị lỡ chuyến bay thì cô ấy đã đến hội nghị đúng giờ)

Tổng hợp trọn bộ bài tập câu điều kiện loại 3 thường xuất hiện trong đề thi có đáp án

Dưới đây là bộ bài tập câu điều kiện loại 3 được tuyển chọn kỹ lưỡng, bám sát các dạng thường gặp trong đề thi. Mỗi bài tập đều có đáp án để bạn tiện đối chiếu và tự ôn luyện.

Tổng hợp trọn bộ bài tập câu điều kiện loại 3
Tổng hợp trọn bộ bài tập câu điều kiện loại 3

Bài tập câu điều kiện loại 3: Chia động từ với câu điều kiện loại 3

  1. If I had known that my friend was in hospital, I (go) _______ to see her.
  2. I did not see you in the pool yesterday. If I had seen you, I (swim) _______ with you.
  3. My mother did not go to the gym yesterday. She (go) _______ if she had not been so tired.
  4. She (not/ leave) _______ home if her father had not disturbed her.
  5. The view of the mountain was wonderful. If I had had a camera, I (take) _______ some pictures.
  6. She was not thirsty. If she had been thirsty, she (drink) _______ some water.
  7. If my grandmother had gone to the university, she (study) _______ science. She likes science a lot.

Đáp án:

1

would have gone

2

would have swum

3

would have gone

4

would not have left

5

would have taken

6

would have drunk

7

would have studied

Bài tập câu điều kiện loại 3: Chọn câu trả lời đúng

1. Mary would have visited her old friend before if there ________ quite a lot of people there.

A. hadn’t 

B. wouldn’t be

C. hadn’t been 

D. wasn’t

2. If you had caught the bus, you ________ late for school.

A. wouldn’t have been 

B. wouldn’t be

C. would be 

D. would have been

3. If you ________ your homework, you would have had no trouble at school.

A. had done 

B. would do

C. did 

D. do

4. If ________ as I told her, she wouldn’t have had many mistakes.

A. she has done 

B. she does

C. she had done 

D. she did

5. If Mel had asked her teacher, he ________ her questions.

A. answered 

B. could answer

C. had answered 

D. could have answered

Đáp án:

1

2

3

4

5

C

A

A

C

D

Bài tập câu điều kiện loại 3: Chia động từ trong ngoặc với câu điều kiện loại 3

  1. If I ________ (be) hungry, I ________ (buy) a sandwich in the buffet car.
  2. We ________ (book) a cabin if they ________ (not be) so expensive.
  3. If we ________ (stop) at the filling station, we ________ (not run out) of petrol.
  4. If you ________ (look) at the departures board, you _______ (know) which gate to go to.
  5. What you ________ (do) if the airline ________ (lose) your luggage?
  6. We ________ (not go) out on deck if the weather ________ (not be) so lovely.
  7. If you ________ (find) a bag on a train, you ________ (take) it to the lost property office?
  8. I ________ (not use) the car park if I ________ (can) park on the street.
  9. If I ________ (need) a taxi, I ________ (wait) at the taxi rank.

Đáp án:

1

had been, would have bought

2

would have booked, hadn’t been

3

had stopped, wouldn’t have run out

4

had looked, would have known

5

would, have done, had lost

6

wouldn’t have gone, hadn’t been

7

had found, would, have taken

8

wouldn’t have used, could have parked

9

had needed, would have waited

Bài tập câu điều kiện loại 3: Viết câu hỏi với các gợi ý đã cho sẵn

1. where / you / go / on holiday / last summer / if / you / have / the choice?

Where would you have gone______________________________________?

2. what / you / do / if / you / feel ill / this morning?

_____________________________________________________________?

3. what / you / buy / last weekend / if / you / have / lots of money?

_____________________________________________________________?

4. what / you / do / if / today / be / a public holiday?

_____________________________________________________________?

5. what film / you / see / if / go / to the cinema / last night?

_____________________________________________________________?

6. what / you / eat / yesterday evening / if / you / have / the choice?

_____________________________________________________________?

Đáp án:

1

Where would you have gone on holiday last summer if you had had the choice?

2

What would you have done if you had felt ill this morning?

3

What would you have bought last weekend if you had had lots of money?

4

What would you have done if today had been a public holiday?

5

What film would you have seen if you had gone to the cinema last night?

6

What would you have eaten yesterday evening if you had had the choice?

Bài tập câu điều kiện loại 3: Hoàn thành câu với dạng điều kiện loại 3

  1. If I _________ (pass) my driving test last month, I would have bought a car.
  2. The job _________ (be done) much faster if there’d been more people helping.
  3. If they _________ (go) to bed early, they _________ (not/wake) up late.
  4. If she _________ (go) to art school, she _________ (become) a painter.
  5. She _________ (not/leave) you alone if she _________ (know) you were ill.
  6. If I _________ (complain) in the shop, they might have given me a discount.

Đáp án:

1

had passed

2

would have been done

3

had gone – wouldn’t have woken

4

had gone – could have become

5

wouldn’t have left – had known

6

had complained

Bài tập câu điều kiện loại 3: Đọc các tình huống và chọn câu đúng sử dụng câu điều kiện loại 3

1. I wasn’t thirsty. I didn’t drink the lemonade.

a If I was thirsty, I would drink the lemonade.

b If I had been thirsty, I would’ve drunk the lemonade.

c If I would have been thirsty, I drank the lemonade.

2. I didn’t know Kirsty was in town. I didn’t call her.

a If I had known Kirsty was in town, I would have called her.

b I had called Kirsty if I had known she was in town.

c I would had called Kirsty if I have known she was in town.

3. I didn’t know watching this documentary was important for our exam. I didn’t watch it.

a If I knew this documentary was important, I had watched it.

b If I would have known this documentary was important, I had watched it.

c If I had known this documentary was important, I would’ve watched it.

4. I walked home from the disco. My friend was too drunk to drive.

a I hadn’t walked home from the disco if my friend wasn’t too drunk to drive.

b I wouldn’t have walked home from the disco if my friend hadn’t been too drunk to drive.

c I walked home from the disco if my friend wasn’t too drunk to drive.

5. I didn’t go to the store. I thought it closed at 5pm. It closed at 6pm.

a If I had known the store had closed at 6pm, I would’ve gone.

b If I knew the store would have closed at 6pm, I would’ve gone.

c I would’ve gone to the store if I know it had closed at 6pm.

6. I ate the yoghurt in the fridge. I thought it was mine, not yours.

a If I would have known the yoghurt was yours, I wouldn’t have eaten it.

b If I had known the yoghurt was yours, I wouldn’t have eaten it.

c I hadn’t eaten the yoghurt if I knew it was yours.

7. I am really hungry now. I didn’t have any breakfast.

a If I had some breakfast, I wouldn’t be hungry now.

b If I would had had some breakfast, I wouldn’t be hungry now.

c If I had had some breakfast, I wouldn’t be hungry now.

8. I didn’t see Tony at the party. I wanted to speak to him about his vacation in France.

a If I saw Tom at the party, I would’ve spoken to him.

b If I had seen Tom at the party, I would’ve spoken to him.

c If I would have seen Tom at the party, I would’ve spoken to him.

Đáp án:

1

2

3

4

5

6

7

8

b

a

c

b

a

b

c

b

Câu điều kiện loại 3 chỉ là một phần nhỏ trong “mê cung” ngữ pháp tiếng Anh – nơi bạn còn phải đối mặt với thì động từ, liên từ, giới từ và vô số điểm ngữ pháp dễ nhầm khác.

Hiểu được từng cấu trúc là tốt – nhưng để tự tin sử dụng tiếng Anh mỗi ngày, bạn cần nhiều hơn thế: một lộ trình đúng, phương pháp chuẩn và môi trường học truyền cảm hứng.

Luyện đúng cách – giỏi tiếng Anh cùng VUS!

VUS là đơn vị được Nhà xuất bản và Hội đồng Khảo thí Đại học Cambridge công nhận là Trung tâm Đào tạo Vàng (Gold Preparation Centre) suốt 5 năm liên tiếp, đồng thời 7 năm liền đạt chứng nhận chất lượng quốc tế NEAS.

Với gần 30 năm kinh nghiệm và hơn 2.7 triệu học viên, VUS mang đến các khóa học phù hợp với mọi độ tuổi, mọi mục tiêu – từ mất gốc đến luyện thi quốc tế:

  • Tiếng Anh Mầm non (4 – 6 tuổi): Học mà chơi – làm quen tiếng Anh tự nhiên qua bài hát, hình ảnh và hoạt động sáng tạo.
  • Tiếng Anh Thiếu nhi (6 – 12 tuổi): Từ vựng phong phú – phát triển đồng đều 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
  • Tiếng Anh THCS (11 – 15 tuổi): Nâng cao phản xạ ngôn ngữ – tự tin giao tiếp, viết luận, thuyết trình bằng tiếng Anh.
  • Tiếng Anh cho người mất gốc: Phù hợp cho người bắt đầu lại – bài học dễ hiểu, ứng dụng cao, học theo cách thực tế nhất.
  • Tiếng Anh giao tiếp: Linh hoạt chọn giờ học – đảm bảo tiến bộ rõ rệt trong kỹ năng nói hàng ngày và công việc.
  • Luyện thi IELTS: Học với giáo viên giàu kinh nghiệm – lộ trình bài bản – liên tục đạt điểm cao 6.5 – 8.0+.

Đăng ký ngay để nhận tư vấn miễn phí và giữ chỗ ưu đãi học phí sớm nhất!

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn nắm vững được cấu trúc cũng như cách dùng của câu điều kiện loại 3. Đừng quên rèn luyện và ôn tập bằng cách thực hành thường xuyên các dạng bài tập câu điều kiện loại 3 hàng ngày bạn nhé! Theo dõi VUS để cập nhật thêm nhiều bộ tài liệu bài tập hữu ích mỗi ngày.

Follow OA VUS:
Bài viết liên quan

Chia sẻ bài viết:

Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
206.149+ Cộng đồng kỷ lục 206.149+ học viên 206.149+ học viên Cộng đồng kỷ lục 206.149+ học viên
học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Tư vấn hỗ trợ