BLOG VUS
KHƠI MỞ TƯƠNG LAI TƯƠI SÁNG

Trang chủ 5 blog 5 Bí quyết học tiếng Anh 5 Đại từ quan hệ (Relative Pronouns): Lý thuyết và bài tập

blog

Đại từ quan hệ (Relative Pronouns): Lý thuyết và bài tập

Cập nhật mới nhất ngày 09/10/2023

Đại từ quan hệ là một những điểm ngữ pháp quan trọng cần nắm trong tiếng Anh. Bạn sẽ hay gặp kiến thức này trong các bài kiểm tra ở trường, trong các kỳ thi chứng chỉ quốc tế hoặc trong các tình huống giao tiếp thường ngày. Bài viết dưới đây VUS sẽ tổng hợp tất tần tật về lý thuyết và bài tập kèm đáp án nhằm giúp các bạn ôn tập và nâng cao kỹ năng tiếng Anh mỗi ngày.

Đại từ quan hệ (Relative pronouns) là gì?

Đại từ quan hệ (Relative pronouns) là loại đại từ được sử dụng để thiết lập mối quan hệ giữa các câu hoặc các thành phần câu. Vị trí của loại từ này là đứng sau chủ ngữ, có chức năng thay thế cho một danh từ đã được đề cập trước. Một số đại từ quan hệ thường gặp đó là “which,” “who,” “whom,” “whose,” và “that”. 

Ví dụ: 

  • The book that I borrowed from the library was really interesting. (Cuốn sách mà tôi mượn từ thư viện rất thú vị)
  • The person who called you is my friend. (Người mà đã gọi cho bạn là bạn của tôi)
đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ (Relative Pronouns): Lý thuyết và bài tập

Cấu trúc và cách dùng đại từ quan hệ

Who

Đại từ quan hệ “who” được sử dụng để thay thế cho đại từ chỉ người làm, đứng sau tiền ngữ để bổ nghĩa cho chủ ngữ. “Who” thường được dùng trong câu để xác định hoặc bổ sung thông tin về đối tượng được đề cập trong câu.

Ví dụ:

  • The person who called me is my brother. (Người mà đã gọi cho tôi là anh trai của tôi)
  • The woman who is standing over there is my teacher. (Người phụ nữ đang đứng ở đó là giáo viên của tôi)

Whom

Đại từ quan hệ “whom” là một đại từ quan hệ chỉ người (tương tự như who) nhưng thay thế cho đại từ chỉ người làm tân ngữ. Sau đại từ whom sẽ là một động từ.

Ví dụ:

  • The manager whom we had a meeting with, was very helpful. (Người quản lý, mà chúng tôi đã từng họp cùng, rất nhiệt tình)
  • He is a person whom I trust completely. (Anh ấy là người mà tôi tin tưởng hoàn toàn)

Whose

Đại từ quan hệ “whose” là một đại từ quan hệ chỉ người, dùng thay thế cho những đại từ sở hữu ở trong câu và sau whose là một danh từ.

Ví dụ:

  • The house whose roof is red belongs to my aunt. (Ngôi nhà có mái đỏ thuộc về cô dì của tôi.)
  • The student whose project won first prize is very talented. (Học sinh có dự án giành giải nhất rất tài năng.)

Which

Đại từ quan hệ “which” dùng để chỉ vật, và đại từ này có thể đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

Ví dụ: 

  • The car which was parked outside is mine. (Chiếc xe đậu bên ngoài là của tôi)
  • The laptop which I bought last month is very fast. (Cái laptop mà tôi mua vào tháng trước chạy rất nhanh)

That

Đại từ quan hệ “That” là một đại từ đa năng, thay thế được cho cả người lẫn vật, thường đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định.

Ví dụ:

  • The book that I’m reading is very interesting. (Cuốn sách mà tôi đang đọc rất thú vị)
  • The person that I met yesterday was very friendly. (Người mà tôi gặp hôm qua rất thân thiện)

Cùng chủ đề: Tổng hợp các dạng bài tập đại từ quan hệ có kèm đáp án chi tiết

Các loại mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ xác định (restrictive relative clause)

Mệnh đề quan hệ xác định (Restrictive Relative Clause) thường dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó nhằm xác định rõ và cụ thể hơn về người hoặc vật mà mệnh đề chính đang nói đến.

  • The man who is wearing a hat is my uncle. (Người đàn ông đang đội mũ là chú của tôi) – Mệnh đề quan hệ xác định giúp xác định rõ người đang đội mũ là ai.

Mệnh đề quan hệ không xác định (non- restrictive relative clause)

Mệnh đề quan hệ không xác định (non- restrictive relative clause) là mệnh đề dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, dùng để giải thích, bổ sung thêm thông tin. Đây là phần có thể lược bỏ trong câu và không ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu.

Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, his her…đứng trước.

Lưu ý: Trong mệnh đề không xác định KHÔNG ĐƯỢC dùng đại từ quan hệ “that”.

Ví dụ: 

  • My aunt, who is a doctor, came to visit me. (Cô của tôi là một bác sĩ, cô ấy đã đến thăm tôi) – Mệnh đề quan hệ không xác định cung cấp thông tin bổ sung về người đang được đề cập.
  • The Smiths, whose son is my classmate, are moving to a new city. (Gia đình Smith có cậu con trai là bạn cùng lớp tôi, họ đang chuyển đến một thành phố mới) – Mệnh đề quan hệ không xác định cung cấp thông tin về gia đình Smith.

Mệnh đề quan hệ nối tiếp

Mệnh đề quan hệ nối tiếp là mệnh đề phụ dùng để bổ sung nghĩa cho cả mệnh đề chính đứng trước. Thường được ngăn cách bằng dấu phẩy và dùng đại từ quan hệ “which”. Và mệnh đề này thường đứng ở cuối câu.

Ví dụ: The conference discussed various environmental issues, which are becoming increasingly important in today’s world

(Hội thảo đã thảo luận về nhiều vấn đề môi trường, mà ngày càng quan trọng trong thế giới ngày nay)

đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ (Relative Pronouns): Lý thuyết và bài tập

Cách lược bỏ đại từ quan hệ trong câu

  • Có thể lược bỏ đi những đại từ quan hệ khi các đại từ này đóng vai trò tân ngữ trong câu.

Ví dụ: The girl, (whom) I met yesterday, lives near my house. (Cô gái – người mà tôi gặp hôm qua – sống gần nhà tôi)

-> Có thể lược bỏ đại từ whom, vì “whom” thay thế cô gái là tân ngữ trong câu. Vậy nên ta có thể bỏ qua nó.

  • Khi các đại từ quan hệ đóng vai trò là chủ ngữ, theo sau là động từ tobe + các cụm giới từ, cụm tính từ, hiện tại phân từ, quá khứ phân từ dạng tiếp diễn, thì có thể lược bỏ đại từ và cả động từ tobe đứng sau nó.

Ví dụ: The boy who is good at Math is so smart. (Cậu bé, người mà học giỏi Toán, vốn rất thông minh)

-> Đại từ who làm chủ ngữ, phía sau nó là một cụm tính từ nên ta có thể lược bỏ luôn “who is”.

  • Không thể lược bỏ đại từ với những mệnh đề không xác định.

Một số lưu ý khi sử dụng đại từ quan hệ tiếng Anh

  • Dùng dấu phẩy trong câu chứa các đại từ quan hệ khi trước nó là tên riêng (người, vật, địa điểm,…).
  • Không dùng dấu phẩy khi sử dụng đại từ quan hệ “that”.
  • Bắt buộc phải sử dụng đại từ quan hệ “that” khi danh từ chính trong câu vừa chỉ người, vừa chỉ vật.

Ví dụ: The man and his dog that are walking on the street live near my house. (Người đàn ông và chú chó của anh ấy mà đang đi bộ trên đường thì sống gần nhà tôi)

Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng Anh

Bài tập đại từ quan hệ có đáp án

đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ (Relative Pronouns): Lý thuyết và bài tập

1. There’s the boy _____ broke the window.

A) which 

B) where 

C) * 

D) who

2. That’s the palace _____ the King lives.

A) who 

B) which 

C) where 

D) when

3. They are the policemen _____ caught the thief.

A) where 

B) who 

C) which 

D) *

4. He gave him a watch _____ stopped after two days.

A) that 

B) * 

C) when 

D) where

5. The Red Lion is the pub _____ we met for a drink.

A) which 

B) that 

C) where 

D) when

6. Here are the letters _____ arrived this morning.

A) who 

B) which 

C) * 

D) where

7. That’s the house _____ I was born.

A) when 

B) that 

C) where 

D) which

8. Where is the woman _____ ordered the fish?

A) who 

B) which 

C) when 

D) where

9. The hotel _____ we stayed was very comfortable.

A) which 

B) that 

C) where 

D) when

10. I bought the coat _____ was in the shop window.

A) who 

B) where 

C) that 

D) *

Answer:

Câu12345678910
Đáp ánDCBACBCACC

Chinh phục Anh ngữ chuẩn quốc tế cùng VUS

Đại từ quan hệ là một phần kiến thức nằm trong kho ngữ pháp tiếng Anh. Để nắm vững tất cả các điểm ngữ pháp, người học phải mất rất nhiều thời gian và công sức để học lý thuyết và luyện tập mới có thể hiểu sâu và ghi nhớ lâu. Để xây dựng lại nền tảng Anh ngữ vững vàng, VUS thiết kế các khóa học chất lượng giúp học viên vừa nắm chắc ngữ pháp, vừa nâng cao 4 kỹ năng tiếng Anh vượt trội. Mỗi khóa học sẽ đáp ứng từng nhu cầu cũng như mục tiêu khác nhau:

  • Young LeadersTiếng Anh THCS (dành cho đối tượng từ 11 – 15 tuổi) nhằm bồi dưỡng và phát huy tiềm năng lãnh đạo cho học sinh cấp THCS với khả năng Anh ngữ vững chắc.
  • Luyện thi chuyên sâu, mở rộng kiến thức thực tế, cải thiện 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết, bứt phá band điểm IELTS thần tốc cùng IELTS ExpressIELTS Expert
  • Tự tin chinh phục mục tiêu, mở rộng cơ hội thăng tiến và gặt hái thành công cho người bận rộn cùng khóa học tiếng Anh giao tiếp iTalk.
  • Khơi dậy niềm đam mê, yêu thích học Ngoại ngữ và xây dựng nền tảng Anh ngữ vững chắc từ con số 0 với khóa học tiếng Anh cho người mất gốc English Hub.

VUS tự hào là đối tác của các tổ chức giáo dục uy tín, hàng đầu thế giới như: Oxford University Press, National Geographic Learning, Macmillan Education, Cambridge University Press & Assessment,…Đặc biệt việc sở hữu bộ giáo trình độc quyền dành riêng cho học viên tại VUS, cung cấp tài liệu học với nội dung học tập chuẩn giúp nâng cao 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết toàn diện. Cụ thể:

  • Time Zones (3rd) – National Geographic – Khơi mở thế giới quan
  • Oxford Discover Futures – Oxford University Press – Khơi mở kỹ năng sống
  • Giáo trình American Language Hub – Macmillan Education
  • Bộ sách với 4 cuốn MINDSET for IELTS Cambridge English

Cải thiện phát âm chuẩn và nâng cao Speaking Skill cùng huấn luyện viên công nghệ AI hiện đại. Kết hợp kho tài liệu luyện thi mở 24/7 tạo điều kiện cho học viên chủ động luyện tập mọi lúc, mọi nơi. Kho từ vựng khủng – Vocab Builder với 12 triệu từ vựng giúp mở rộng vốn từ nhanh chóng. 

Đối với các khóa học luyện thi chứng chỉ như IELTS, học viên sẽ được tham gia trải nghiệm hình thức thi thử như thi thật (Computer – Based Test và Mock-Test) để làm quen với không khí, áp lực phòng thi nhằm chuẩn bị tâm lý vững vàng trước các kỳ thi quốc tế.

đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ (Relative Pronouns): Lý thuyết và bài tập

VUS – Tiếp bước cùng thế hệ trẻ Việt Nam trên chặng đường bứt phá Anh ngữ

Việc xây dựng và phát triển chuỗi hệ thống giáo dục với hơn 70 cơ sở, giờ đây VUS đã có mặt trên 18 tỉnh/thành phố lớn khắp cả nước chỉ trong vòng gần 30 năm. 100% cơ sở đạt chứng nhận của NEAS (National English Language Teaching Accreditation Scheme) – Tổ chức độc lập hàng đầu về đánh giá chất lượng giảng dạy và đào tạo chuẩn quốc tế trong 6 năm liên tiếp.

  • Hơn 180.918 học viên đạt chứng chỉ quốc tế như: Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,… Đây là con số đạt kỷ lục tại Việt Nam.
  • Hơn 2.700.000 gia đình Việt chọn VUS là môi trường học tập và phát triển kỹ năng vượt trội.
  • Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm trong việc giảng dạy với 2.700 thầy, cô và 100% sở hữu chứng chỉ giảng dạy quốc tế TESOL, CELTA hoặc tương đương TEFL.
  • Đối tác chiến lược hạng PLATINUM của Hội đồng Anh. 
đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ (Relative Pronouns): Lý thuyết và bài tập

Việc nắm chắc đại từ quan hệ trong tiếng Anh giúp người học nâng cao thêm khả năng sử dụng đa dạng cấu trúc trong các tình huống giao tiếp cũng như trong các kỳ thi Speaking và Writing, từ đó tăng band điểm vượt trội. Hãy theo dõi các bài viết khác liên quan đến ngữ pháp tiếng Anh tại website của VUS để “bỏ túi” thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé!

Có thể bạn quan tâm:

    NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

    Khóa học




      NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

      Khóa học



      Loading...
      messenger