Học tiếng Anh cùng bé
Ôn lý thuyết và bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 có đáp án
Ôn lý thuyết và bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 có đáp án chi tiết
Thì hiện tại tiếp diễn và bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 vốn là những kiến thức cơ bản thuộc 12 nhóm thì. Tuy nhiên, vẫn có không ít các bạn gặp khó khăn trong việc sử dụng và giải các bài tập về thì này. Sau đây hãy cùng VUS ôn lại các lý thuyết quan trọng của thì hiện tại tiếp diễn, cũng như làm các bài tập có đính kèm đáp án chi tiết nhé!
Table of Contents
Tóm tắt các lý thuyết về thì hiện tại tiếp diễn
Để tăng kỹ năng giải các bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6, các em phải thường xuyên ôn lại các kiến thức về cấu trúc ngữ pháp, dấu hiệu nhận biết và các trường hợp sử dụng của thì. Điều này không chỉ giúp các em nhuần nhuyễn hơn trong quá trình làm bài mà còn giúp ứng dụng tốt trong quá trình giao tiếp.
Cấu trúc ngữ pháp của thì hiện tại tiếp diễn
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | Câu hỏi với WH |
S + be + V-ing + O | S + be-not + V-ing + O | Am/ Is/ Are + S + V-ing? → Yes, S + am/is/are —> No, S + am/is/are not | WH + be + S + V-ing + O? |
Hung is studying English | Hung is not studying English | Is Hung studying English | What is Hung doing? |
Be (am/is/are) I + am He/She/It/Tên riêng (thuộc nhóm danh từ số ít) + is You/They/We (thuộc nhóm danh từ số nhiều) + are |
Những trường hợp phổ biến sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Mô tả các hành động diễn ra ngay tại thời điểm nói:
- Nhung is eating breakfast now (Bây giờ, Nhung đang ăn sáng)
- He is talking on the phone at present (Hiện tại, anh ấy đang nói chuyện qua điện thoại)
- She is typing a document right now. (Ngay bây giờ, cô ấy đang đánh máy một tài liệu)
Mô tả các hành động đang diễn ra nhưng chưa kết thúc và có thể không diễn ra ngay tại thời điểm nói:
- She is studying for her exams (Cô ấy đang học cho kỳ thi của mình)
- He is practicing the piano (Anh ấy đang tập chơi đàn piano)
- Linda is finding a job (Linda đang tìm kiếm một công việc)
Mô tả các hành động có khả năng cao là sẽ xảy ra trong tương lai gần:
- We are going to visit our parents tomorrow (Chúng tôi sẽ đi thăm ba mẹ vào ngày mai)
- I am going to meet my friends after work (Tôi sẽ gặp bạn bè sau giờ làm việc)
- He is going to buy a new macbook this weekend (Anh sẽ mua một chiếc macbook cuối tuần này.)
Mô tả các hành động với tần suất lặp đi lặp lại với mục đích phàn nàn:
- They are always chatting too loudly in the classroom (Họ luôn nói chuyện quá to trong lớp học)
- My study group is constantly canceling our meetings (Nhóm học tập của tôi liên tục hủy các cuộc họp nhóm)
- They are not constantly paying attention in class (Họ luôn luôn không chú ý trong lớp học)
Mô tả sự vật hay sự việc đang thay đổi và có tốc độ phát triển nhanh chóng:
- Her French is improving significantly (Tiếng Pháp của cô ấy đang được cải thiện đáng kinh ngạc)
- The population is rapidly increasing in this area (Dân số đang tăng nhanh chóng ở khu vực này)
- Cities are rapidly developing (Các thành phố đang phát triển một cách nhanh chóng)
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn
Ở các dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6, để xác định nhanh dạng bài tập mà các em đang làm có phải đang ở thì hiện tại tiếp diễn hay không mà không cần phải dịch nghĩa hay xác định ngữ cảnh, bạn có thể căn cứ vào các dấu hiệu nhận biết của thì. Dưới đây là một số dấu hiệu nhận biết phổ biến của thì hiện tại tiếp diễn
Dựa vào các trạng từ mang ý chỉ thời gian
- At + giờ: Vào lúc … giờ
- Now: Bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At present: Hiện tại
- At the moment: Lúc này
- At this time: Ngay thời điểm này
- Today: Hôm nay
Một vài động từ
- Look! : Hãy nhìn kìa!
- Listen! : Hãy lắng nghe này!
- Keep silent! : Hãy giữ im lặng!
- Don’t make noise!: Đừng làm ồn!
- Watch out! : Hãy coi chừng!
- Hurry up!: Hãy nhanh lên!
- Pay attention to: Hãy chú ý
Một số lưu ý khi giải bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6
Dưới đây là một số lưu ý cũng như một số lỗi sai mà các em thường gặp phải trong quá trình làm bài tập ở chương trình học tiếng Anh THCS.
Lỗi quên thêm động từ “be” hoặc thêm “ing” vào sau động từ thường
Theo cấu trúc ngữ pháp của thì hiện tại tiếp diễn, trong câu ở thể khẳng định, phủ định hay nghi vấn đều bắt buộc phải có “be + V-ing”. Tuy nhiên khi bắt tay vào thực hành, chúng ta lại thường bỏ sót động từ be hoặc quên thêm ing vào sau động từ thường. Vì vậy, các bạn cần hết sức lưu ý và cần phải nắm vững về mặt cấu trúc của thì để tránh những sai sót không đáng gây mất điểm.
Nhầm lẫn giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
Các bạn cần lưu ý rằng thì hiện tại đơn là thì dùng để diễn tả các hành động lặp đi lặp lại, trong khi thì hiện tại tiếp diễn lại dùng để diễn tả những hành động xảy ra bất thường khi bạn đang quen với một chu trình làm việc nào đó.
Ví dụ:
- Lan always plays chess in the evening, but today she is playing badminton instead (Lan luôn chơi cờ vào mỗi buổi tối, nhưng hôm nay, thay vào đó cô ấy lại chơi đánh cầu lông)
→ Có nghĩa là hoạt động diễn ra hằng ngày lặp đi lặp lại là chơi đánh cờ nhưng hôm nay lại đổi thành chơi đánh cầu lông.
Lẫn lộn giữa thì tương lai đơn và thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn vẫn thường được sử dụng để mô tả các hành động trong tương lai nên thường gây nhầm lẫn với thì tương lai đơn. Tuy nhiên, giữa 2 thì này có sự khác biệt rất lớn mà bạn cần lưu ý, đó là thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả các hành động trong tương lai đã được lên kế hoạch sẵn, trong khi thì tương lai đơn lại dùng để mô tả các hành động xảy ra không có dự tính.
Ví dụ:
- I love Viet Nam. I will travel to this country someday (Tôi yêu Việt Nam. Tôi sẽ đi du lịch ở đất nước này vào ngày nào đó) → Không có dự tính sẵn.
- They are going to travel on May 17th as planned (Họ sẽ đi du lịch vào ngày 17 tháng 5 như đã dự định) → Đã lên kế hoạch và hành động diễn ra theo dự tính sẵn.
Các dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 kèm đáp án
Dưới đây là những dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 thường xuất hiện nhiều trong đề thi và bài kiểm tra được VUS tổng hợp.
Bài tập 1: Chia các động từ trong ngoặc bằng thì hiện tại tiếp diễn
- She (play) ____________ tennis with her friends now.
- We (have) ____________ dinner at the restaurant at 7 PM.
- We (not learn) ____________ a new language this semester.
- They (talk) ____________ on the phone right now.
- Look! The baby (sleep) ____________ peacefully in the crib.
- The chef (prepare) ____________ a delicious meal in the kitchen at this time.
- It (rain) ____________ heavily outside at present, so don’t forget umbrella.
- The students (not attend) ____________ a workshop at the university.
- The teacher (not teach) ____________ a math in the classroom.
- ____________ They (talk)____________ on the phone right now?
Đáp án
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Is playing | Are having | Are not learning | Are talking | Is sleeping | Is preparing | Is raining | Are not attending | Is not teaching | Are they talking |
Bài tập 2: Với các gợi ý hãy hoàn thành các câu sau
- Lan/ read/ a book/ in the library.
- They/ not play/ football/ at the moment.
- I/ listen/ to music/ in my studio.
- The children/ play/ games/ at the playground.
- Are/ you/ watch/ TV/ now?
- They/ not go/ to the music club/ tonight.
- We/ have/ dinner/ at home/ now.
- He/ not listen/ to the teacher/ in the classroom.
- Is/ she/ play/ the piano/ now?
- The baby/ sleep/ in the crib/ at the moment.
Đáp án
1 | Lan is reading a book in the library. |
2 | They are not playing football at the moment. |
3 | I am listening to music in my studio. |
4 | The children are playing games at the playground. |
5 | Are you watching TV now? |
6 | They are not going to the music club tonight. |
7 | We are having dinner at home now. |
8 | He is not listening to the teacher in the classroom. |
9 | Is she playing the piano now? |
10 | The baby is sleeping in the crib at the moment. |
Bài tập 3: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng với thì hiện tại tiếp diễn lớp 6
- We are listen to music in the car right now.
- They not studying for the exam at the moment.
- He is playing volleyball with his friends in the park.
- Is you watching TV now?
- The students are attend the class today.
- Are he play video games at the moment?
- He read a book in his room this evening.
- She not listen to the teacher in the classroom.
Đáp án
1 | We are listening to music in the car right now. |
2 | They are not studying for the exam at the moment. |
3 | He is playing volleyball with his friends in the park. |
4 | Are you watching TV now? |
5 | The students are attending the class today. |
6 | Is he playing video games at the moment? |
7 | He is reading a book in his room this evening. |
8 | She is not listening to the teacher in the classroom. |
Bài tập 4: Chọn câu trả lời đúng
1. What (you/do) ____________ now?
- Are you doing
- Do you do
- Did you do
- You are doing
2. Why (you/look) ____________ at me like that?
- You look
- Do you look
- Are you looking
- You are looking
3. (They/arrive) ____________ now?
- Do they arrive
- Are they arriving
- Did they arrive
- They are arriving
4. I (not understand) ____________ what you are saying at the moment.
- Not understand
- Do not understand
- Am not understanding
- You do not understand
5. What (you/wear) ____________ to the party tonight?
- You wear
- Do you wear
- Are you wearing
- You are wearing
6. I (wear) ____________ a black dress to the party.
- Am wearing
- Do wear
- Wear
- I wearing
7. Why (you/look) ____________ so tired at present?
- You look
- Do you look
- Are you looking
- You are looking
8. I (study) ____________ for my exams right now.
- Am studying
- Do study
- Study
- I studying
Đáp án
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
a | c | b | c | c | a | c | a |
Bài tập 5: Với các động từ trong ngoặc hãy chia đúng dạng
- What (you/do) at the moment?
- Why (you/look) at me like that?
- The cat (sleep) on the couch.
- Hung and Lan (plan) a surprise party for their friend’s birthday.
- I’m sorry, but I can’t watch the Harry Potter movie with you. I (study) for an important exam.
- The students (listen) to the teacher’s instructions carefully.
- The sun never (set) in the east every evening.
- He usually (drive) a car to work, but today he (ride) a bike.
Đáp án:
1 | What are you doing at the moment? |
2 | Why are you looking at me like that? |
3 | The cat is sleeping on the couch. |
4 | Hưng and Lan are planning a surprise party for their friend’s birthday |
5 | I’m sorry, but I can’t watch the Harry Potter movie with you. I am studying for an important exam. |
6 | The students are listening to the teacher’s instructions carefully. |
7 | The sun never sets in the east every evening. |
8 | He usually drives a car to work, but today he is riding a bike. |
Bài tập 6: Hoàn thành câu bằng cách sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc
- Look! The butterfly____________ (fly) in the sky.
- My mom ____________ (cook) dinner in the kitchen now.
- The cat ____________ (sit) on the window sill.
- She ____________ (sing) a song in the talent show tomorrow.
- I ____________ (practice) playing the guitar at the moment.
- We ____________ (plan) a trip to the beach next month.
- The dog ____________ (chase) its tail in the backyard.
- My brother ____________ (read) an interesting book now.
- Look at those clouds! It ____________ (rain) soon.
- The children ____________ (play) with their toys in the living room.
Đáp án:
1 | Is flying |
2 | is cooking |
3 | is sitting |
4 | is singing |
5 | am practicing |
6 | are planning |
7 | is chasing |
8 | is reading |
9 | is going to rain |
10 | are playing |
Bài tập 7: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu
- The baby ____________ (cry, is crying) because he is hungry.
- Look! The children ____________ (play, are playing) with their toys in the living room.
- I’m sorry, but I can’t talk right now. I ____________ (cook, am cooking) dinner.
- My mom ____________ (work, is working) at the office today.
- We can’t go out because it ____________ (rain, is raining) heavily.
- The students ____________ (listen, are listening) to the teacher carefully.
- She usually ____________ (walk, is walking) to school, but today she took the bus.
- Why ____________ (you, are you) shouting? Please speak softly.
- The cat ____________ (sleep, is sleeping) on the couch at the moment.
- My dad ____________ (read, is reading) a newspaper right now.
Đáp án:
1 | is crying |
2 | are playing |
3 | am cooking |
4 | is working |
5 | is raining |
6 | are listening |
7 | walks |
8 | are you |
9 | is sleeping |
10 | is reading |
Bài tập 8: Dùng từ gợi ý để viết câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
- children / play / park
- I / not / study / watch TV
- She / listen / music / headphones
- They / not / eat / lunch
- What / you / do / now?
- The dog / chase / its tail
- He / talk / phone
- We / wait / bus
- She / wear / blue dress
- I / listen / teacher / attentively
Đáp án:
1 | The children are playing in the park. |
2 | I am not studying. I am watching TV. |
3 | She is listening to music with headphones. |
4 | They are not eating lunch. |
5 | What are you doing now? |
6 | The dog is chasing its tail. |
7 | He is talking on the phone. |
8 | We are waiting for the bus. |
9 | She is wearing a blue dress. |
10 | I am listening to the teacher attentively. |
Bài tập 9: Điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn hội thoại
A: What (you/do) ____________ right now?
B: I (watch) ____________ a movie on Netflix.
A: Oh, that sounds fun! I (think) ____________ about going to supermaker. Do you want to join me?
B: I’m sorry, I can’t. I (wait) ____________ for an important call from my father.
A: No problem. Maybe later then. By the way, (it/rain) ____________ outside?
B: No, (it/not/rain) ____________ at the moment, but the weather forecast said there might be showers later in the day.
A: Okay, I’ll check the weather app before I go out. While you (wait) ____________ for your call, I (read) ____________ a book in the living room.
B: That sounds like a relaxing plan. Enjoy your book!
Đáp án
A: What are you doing right now?
B: I am watching a movie on Netflix.
A: Oh, that sounds fun! I am thinking about going to supermarket. Do you want to join me?
B: I’m sorry, I can’t. I am waiting for an important call from my father.
A: No problem. Maybe later then. By the way, is it raining outside?
B: No, it’s not raining at the moment, but the weather forecast said there might be showers later in the day.
A: Okay, I’ll check the weather app before I go out. While you are waiting for your call, I am reading a book in the living room.
B: That sounds like a relaxing plan. Enjoy your book!
Tham gia khóa học Young Leaders tại VUS
Khóa học Young Leader, khóa học dành cho các bạn học viên từ 11 – 15 tuổi, là nơi tạo nên những nhà lãnh đạo trẻ tài năng trong tương lai với kiến thức Anh ngữ vững chắc cùng bộ kỹ năng mềm vượt trội, sẵn sàng đương đầu thử thách, chinh phục thành công.
Phát triển trình độ Anh ngữ
- Là khóa học đầu tiên sử dụng bộ giáo trình tích hợp từ 2 quyển sách nổi tiếng Oxford Discover Futures và Time Zones, giúp các bạn học viên, khơi mở thế giới quan, mở rộng thêm sự hiểu biết về thế giới bên ngoài bằng tiếng Anh.
- Hệ thống bài tập được xây dựng theo chuẩn khung Cambridge giúp các em phát triển tối đa 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, sẵn sàng chinh phục các kỳ thi học thuật quốc tế (KET, PET, IELTS), trang bị các kiến thức cho các kỳ thi chuyển cấp hay du học.
- Nội dung học tập với đa dạng chủ đề liên quan đến trải nghiệm thực tế bên ngoài, giúp các em mở rộng thế giới quan của bản thân. Ngoài ra khóa học còn xây dựng các chủ đề mang tính định hướng nghề nghiệp, giúp các em xác định được những điều mình yêu thích và đam mê ngay từ khi mới bắt đầu định hình tương lai.
- Ngoài ra khóa học còn có thêm nhiều hoạt động ngoại khóa như lớp học ôn thi học kỳ, lớp ôn luyện kiến thức,… sẵn sàng hỗ trợ các em chinh phục được điểm cao tại trường, lớp.
Tích lũy bộ kỹ năng mềm
Với mỗi dự án đa dạng và thực tế trong khóa học, các bạn sẽ được định hình và phát triển các kỹ năng mềm cần thiết cho quá trình học tập và làm việc trong tương lai.
- Kỹ năng tư duy phản biện: Qua mỗi dự án, các em dần nhìn nhận được nhiều khía cạnh của các vấn đề, tìm ra những thiếu sót, đưa ra những đóng góp mang tính xây dựng sự thành công cho tập thể.
- Kỹ năng hợp tác: Làm việc chung với tập thể giúp các em biết cách lắng nghe, học cách tôn trọng và thừa nhận những quan điểm đúng đắn của mọi người xung quanh, biết cách kết nối và hòa nhập.
- Kỹ năng giao tiếp: Một lãnh đạo trẻ tài ba là người có kỹ năng giao tiếp tốt, vì vậy việc rèn luyện kỹ năng này đối với các bạn trẻ từ sớm là điều cấp bách và cần thiết, giúp các em tự tin trình bày quan điểm cá nhân một cách mạch lạc, thuyết phục và truyền đạt thông tin một cách súc tích, thông minh.
- Kỹ năng sáng tạo: Việc phát triển kỹ năng sáng tạo giúp học sinh sử dụng các kiến thức đã học được một cách chủ động, khơi mở thêm nhiều kỹ năng mới, hỗ trợ các em tự tin đối mặt với các thử thách trong học tập.
- Kỹ năng sử dụng công nghệ: Khóa học Young Leaders mở ra cơ hội cho các em tiếp cận có hiệu quả với trí tuệ nhân tạo bằng việc luyện phát âm cùng với AI, ôn luyện kiến thức với nền tảng V-Hub, tạo tiền đề để các bạn sử dụng nền tảng công nghệ 4.0 khác trong tương lai.
Anh Văn Hội Việt Mỹ – Hệ thống đào tạo Anh ngữ chất lượng hàng đầu tại Việt Nam
VUS – Anh Văn Hội Việt Mỹ tự hào là hệ thống giảng dạy Anh ngữ hàng đầu tại Việt Nam, được chứng nhận chất lượng đào tạo và dịch vụ chuẩn quốc tế bởi tổ chức NEAS. Tại VUS, chúng tôi không chỉ cung cấp kiến thức vượt trội về Anh ngữ cho thế hệ trẻ, mà còn đặt tâm huyết vào việc trau dồi các kỹ năng mềm quan trọng.
VUS luôn tạo điều kiện để học viên phát triển bản thân không chỉ về khả năng sử dụng tiếng Anh một cách thành thạo, mà còn về khả năng tự tin giao tiếp và ứng dụng hiệu quả sự hiểu biết của bản thân vào môi trường học tập.
- Tính đến nay, Anh Văn Hội Việt Mỹ – VUS đã xây dựng nên một hệ thống gồm 70 cơ sở tại các thành phố trọng điểm trên khắp cả nước. Chúng tôi không ngừng phát triển và khát khao mang đến môi trường học tập Anh ngữ chất lượng và sôi động cho các bạn trẻ trên toàn quốc.
- Với hơn 2700+ giáo viên và trợ giảng giàu kinh nghiệm, được tuyển chọn kỹ càng thông qua quy trình gắt gao và không ngừng phát triển trình độ để tiếp bước tạo thêm nhiều những thế hệ học viên ưu tú. Chúng tôi tự hào mang đến cho học viên những người đồng hành xuất sắc trên con đường học tập.
- VUS cam kết rằng 100% các giáo viên tại các cơ sở đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.
- Bên cạnh đó, 100% quản lý chất lượng giảng dạy cũng đảm bảo có bằng thạc sỹ hoặc tiến sĩ trong đào tạo ngôn ngữ Anh.
- Với tiêu chí chất lượng đặt lên hàng đầu, VUS tự hào là một trong những hệ thống giảng dạy Anh ngữ đầu tiên tại Việt Nam với số lượng học viên đạt các chứng chỉ quốc tế (Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS) nhiều nhất lên đến 180.918 em và nhận được sự tin tưởng của hơn 2.700.000 gia đình trên cả nước.
Với tâm huyết mang đến cho các em môi trường học tập ngôn ngữ đạt chuẩn quốc tế, VUS luôn không ngừng nỗ lực và phát triển để nâng cao chất lượng giảng dạy và đào tạo, giúp trang bị cho các học viên những hành trang vững chắc và thiết yếu, từ đó mở ra những cánh cửa hướng tới một tương lai tươi sáng hơn.
Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn ôn lại các kiến thức để nhuần nhuyễn hơn trong quá trình giải bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6. Theo dõi Anh Văn Hội Việt Mỹ để cập nhật thêm những kiến thức hữu ích về Anh ngữ bạn nhé!
Tags:
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
Cộng đồng kỷ lục
đạt chứng chỉ Quốc tế
Học viên
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Học viên
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Học viên
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Học viên
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Học viên
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Học viên
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Học viên
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Học viên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
-
Table of Contents