Tiếng Anh cơ bản
Khám phá các phương pháp học từ vựng, ngữ pháp, và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu. Blog cung cấp tài liệu học tập dễ hiểu và bài tập thực hành giúp bạn tự tin sử dụng tiếng Anh hàng ngày.

Chia sẻ bài viết

Tổng hợp 100 câu bài tập thì hiện tại đơn cơ bản đến nâng cao

bài tập thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present) là kiến thức nền tảng trong ngữ pháp tiếng Anh, dùng để diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên hoặc các sự kiện lặp lại hằng ngày. Việc luyện tập các bài tập thì hiện tại đơn sẽ giúp bạn nắm vững cách chia động từ theo chủ ngữ, áp dụng kiến thức trong giao tiếp và tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh. 

Hãy cùng tìm hiểu về thì hiện tại đơn qua các nội dung chính sau đây nhé:

  • Cấu trúc và cách dùng thì hiện tại đơn 
  • Cách ôn luyện kiến thức thì hiện tại đơn hiệu quả
  • Luyện tập với nhiều dạng bài tập tiếng Anh thì hiện tại đơn kèm đáp án

Ôn tập lý thuyết thì hiện tại đơn (Simple Present)

Trước khi làm bài tập về thì hiện tại đơn, hãy cùng ôn lại những điểm quan trọng để nắm chắc cách dùng và cấu trúc câu nhé.

  

Loại động từ

Cấu trúc thì hiện tại đơn

Ngữ cảnh sử dụng

Cách nhận biết thì hiện tại đơn

Động từ ‘to be”

  1. Câu khẳng định
  • Cấu trúc: S + am/is/are + N/Adj
  • Ví dụ: They are teachers.
  • Cách viết rút gọn: 
    • I am = I’m
    • he is = he’s; she is = she’s; it is = it’s
    • you are = you’re; they are = they’re, we are = we’re
  1. Câu phủ định
  • Cấu trúc: S + am/is/are + not + N/Adj
  • Ví dụ: She is not a doctor.
  • Cách viết rút gọn: Is not = isn’t; are not = aren’t
  1. Câu nghi vấn Yes/No
  • Cấu trúc: Am/Is/Are + S + N/Adj? 
  • Ví dụ: Are you from Japan?→ Yes, I am. (Nếu câu trả lời là “Có”) → No, I am not. (Nếu câu trả lời là “Không”)
  1. Câu nghi vấn WH-
  • Cấu trúc: Wh- + am/is/are + S + N/Adj?
  • Ví dụ: Where is your brother?
  • Diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.

Ví dụ: I go to school every day. (Tôi đi học mỗi ngày.)

  • Diễn tả sự thật hiển nhiên, chân lý khoa học.

Ví dụ: Water boils at 100°C. (Nước sôi ở 100°C.)

  • Diễn tả lịch trình, thời gian biểu cố định.

Ví dụ: The train leaves at 6 p.m (Tàu rời ga lúc 6 giờ chiều.)

  • Diễn tả cảm xúc, suy nghĩ, giác quan.

Ví dụ: She loves chocolate. (Cô ấy thích sô cô la.)

  • Diễn tả sự kiện tương lai đã được lên kế hoạch.

Ví dụ: The meeting starts at 9 a.m. tomorrow. (Cuộc họp bắt đầu lúc 9 giờ sáng mai.)





 
  • Trạng từ chỉ tần suất chung: 

always, usually, often, frequently, sometimes, rarely, seldom, hardly ever, never

(Những trạng từ này đứng trước động từ thường, nhưng sau động từ “to be” hoặc trợ động từ.)

Ví dụ: I often read books before bedtime.(Tôi thường đọc sách trước khi đi ngủ.)

  • Trạng từ chỉ số lần cụ thể: 

once a day, twice a week, three times a year,...

Ví dụ: Tom visits his grandparents twice a week.(Tom đi thăm ông bà hai lần mỗi tuần.)

  • Trạng từ chỉ sự lặp lại đều đặn:

every day, every week, hourly, daily, weekly, monthly, yearly, …

Ví dụ: They water their plants every morning.(Họ tưới cây vào mỗi buổi sáng.)

Động từ thường

  1.  Câu khẳng định
  • Cấu trúc: S + V(s/es) + O
  • Ví dụ: - The movie begins at 7 PM.

Nguyên tắc thêm -s/-es vào động từ: Nếu S là ngôi thứ 3 số ít :(He/She/It/Danh từ số ít) → thêm “-s” hoặc “-es” sau động từ.

  • Thêm “es” khi động từ kết thúc bằng “o, s, x, z, sh, ch” (Ví dụ: go → goes, watch → watches, finish → finishes)
  • Trường hợp đặc biệt: have → has, do → does nếu S là ngôi thứ 3 số ít. 
  1. Câu phủ định
  • Cấu trúc: S + do/does + not + V(nguyên thể) + O
  • Ví dụ: We do not go to school by bus. 
  • Cách viết rút gọn: do not = don’t; does not = doesn’t
  1. Câu nghi vấn Yes/No
  • Cấu trúc: Do/Does + S + V(nguyên thể) + O?
  • Ví dụ: Do you like reading books? → Yes, I do. (Nếu câu trả lời là "Có") → No, I don’t. (Nếu câu trả lời là "Không")
  1. Câu nghi vấn WH-
  • Cấu trúc: Wh- + do/does + S + V(nguyên thể) + O?
  • Ví dụ:  What do you usually eat for breakfast? 
Cấu trúc thì hiện tại đơn
Cấu trúc thì hiện tại đơn

Cách ôn luyện kiến thức hiệu quả với bài tập thì hiện tại đơn

Muốn ghi nhớ kiến thức nhanh để giải bài tập tiếng Anh thì hiện tại đơn cũng như áp dụng thành thạo thì hiện tại đơn trong giao tiếp, việc ôn tậpthực hành thường xuyên là bước quan trọng nhất. Dưới đây là các bước giúp bạn làm bài tập thì hiện tại đơn một cách hiệu quả:

  • Bước 1: Củng cố lý thuyết

Trước khi giải bài tập thì hiện tại đơn, hãy chắc chắn bạn nắm vững cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn. Một cách hiệu quả để ghi nhớ là ghi chép theo phương pháp Cornell Notes, giúp hệ thống kiến thức rõ ràng, dễ ôn tập.

  • Bước 2: Bắt tay luyện tập

Sau khi ôn kỹ, hãy bắt tay làm bài tập thì hiện tại đơn ngay. Làm bài nghiêm túc và trung thực, tránh mở đáp án khi chưa chắc chắn. Việc luyện tập liên tục giúp ghi nhớ sâu và nâng cao kỹ năng áp dụng ngữ pháp.

  • Bước 3: Đối chiếu kết quả

Sau khi hoàn thành, so sánh kết quả với đáp án của bài tập thì hiện tại đơn. Nếu đúng 90–100% câu, bạn đã gần như nắm chắc kiến thức. Nếu làm sai nhiều câu, đừng nản, hãy quay lại ôn tập kiến thức, đảm bảo không bỏ sót lỗ hổng ngữ pháp.

  • Bước 4: Ghi chú lỗi và củng cố kiến thức

Ghi lại những lỗi sai khi giải bài tập về thì hiện tại đơn và ôn tập ngay lập tức. Đây là bước quan trọng giúp bạn lấp đầy những chỗ trống kiến thức, nhanh chóng làm chủ thì hiện tại đơn và nâng cao trình độ tiếng Anh.

Tuy nhiên, việc nắm chắc thì hiện tại đơn chỉ là bước khởi đầu. Để tiến xa hơn trong hành trình tiếng Anh, bạn cần một lộ trình học tập bài bản, được dẫn dắt bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm – điều mà VUS đang mang đến cho hàng chục ngàn học viên mỗi năm.

Tại VUS, chương trình học không chỉ dừng lại ở việc củng cố ngữ pháp cơ bản mà còn tích hợp phát triển vốn từ vựng, kỹ năng giao tiếp và tư duy ngôn ngữ, giúp học viên tự tin sử dụng tiếng Anh trong học tập, công việc cũng như sẵn sàng cho các kỳ thi quốc tế như Cambridge và IELTS.

Bạn có thể lựa chọn hành trình học phù hợp cho mình hoặc con em mình qua các khóa học nổi bật:

  • Tiếng Anh Mầm non (4 – 6 tuổi): Học qua vận động, bài hát, trò chơi và hoạt động sáng tạo, giúp trẻ phát triển ngôn ngữ một cách tự nhiên, vui vẻ và đúng với lứa tuổi.
  • Tiếng Anh Thiếu nhi (6 – 11 tuổi): Xây dựng nền tảng vững chắc với vốn từ phong phú, luyện kỹ năng nghe – nói – đọc – viết toàn diện, đồng thời hình thành thói quen học tiếng Anh hiệu quả ngay từ nhỏ.
  • Tiếng Anh THCS (11 – 15 tuổi): Tập trung rèn phản xạ giao tiếp, kỹ năng thuyết trình và tranh biện, giúp học sinh tự tin thể hiện bản thân trong môi trường học tập và các hoạt động quốc tế.
  • Tiếng Anh cho người mất gốc: Lộ trình dễ hiểu, bắt đầu từ căn bản nhất; phù hợp với học viên cần học lại từ đầu, đảm bảo nắm vững ngữ pháp – từ vựng nền tảng và áp dụng thực tế.
  • Tiếng Anh giao tiếp: Lịch học linh hoạt, lựa chọn theo thời gian rảnh, vẫn đảm bảo tiến bộ đều đặn qua các tình huống giao tiếp thực tế trong công việc và đời sống.
  • Luyện thi IELTS: Lộ trình bài bản, giáo trình chuẩn, đội ngũ giảng viên chất lượng cao, cùng ngân hàng đề thi cập nhật liên tục. Học viên VUS nhiều năm qua đã chinh phục IELTS 6.5 – 8.0+.

Các dạng bài tập thì hiện tại đơn có đáp án.

Bài tập thì hiện tại đơn 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. She _____ (clean) the kitchen every Sunday.
  2. They _____ (eat) lunch at 12 o’clock.
  3. My mother _____ (cook) dinner for the whole family.
  4. We _____ (watch) TV in the evening.
  5. She always _____ (read) books before sleeping.
  6. The dog _____ (bark) loudly at night.
  7. I _____ (like) football very much.
  8. Students _____ (wear) uniforms to school.
  9. The bus _____ (leave) at 7:30 every morning.

Đáp án:

  1. cleans
  2. eat
  3. cooks
  4. watch
  5. reads
  6. barks
  7. like
  8. wear
  9. leaves

Bài tập thì hiện tại đơn 2: Viết lại các câu sau đây ở dạng phủ định

  1. She plays the guitar very well. → _____
  2. We watch movies on Friday nights. → _____
  3. He studies science at school. → _____
  4. The bus stops in front of my house. → _____
  5. They eat breakfast at 7 o’clock in the morning. → _____
  6. My father drinks coffee in the morning. → _____
  7. The dog sleeps under the table. → _____
  8. I play the guitar every day. → _____
  9. The museum opens on Mondays. → _____

Đáp án:

  1. She does not play the guitar very well.
  2. We do not watch movies on Friday nights.
  3. He does not study science at school.
  4. The bus does not stop in front of my house.
  5. They do not eat breakfast at 7 o’clock in the morning.
  6. My father does not drink coffee in the morning.
  7. The dog does not sleep under the table.
  8. I do not play the guitar every day.
  9. The museum does not open on Mondays.

Bài tập thì hiện tại đơn 3: Đặt câu hỏi từ câu cho sẵn.

  1. You live in New York. → _____
  2. She works at a bank. → _____
  3. They play basketball every afternoon. → _____
  4. He eats rice for breakfast. → _____
  5. We have English class on Tuesdays. → _____
  6. The meeting begins at 2 p.m. → _____
  7. The girl likes cats. → _____
  8. I speak Japanese. → _____
  9. Birds sing in the morning. → _____

Đáp án:

  1. Do you live in New York?
  2. Does she work at a bank?
  3. Do they play basketball every afternoon?
  4. Does he eat rice for breakfast?
  5. Do we have English class on Tuesdays?
  6. Does the meeting begin at 2 p.m.?
  7. Does the girl like cats?
  8. Do I speak Japanese?
  9. Do birds sing in the morning?
Cách nhận biết thì hiện tại đơn
Cách nhận biết thì hiện tại đơn

Bài tập thì hiện tại đơn 4: Điền dạng đúng của động từ.

  1. Nam _____ (play) the guitar every evening.
  2. She _____ (not/like) milk.
  3. I _____ (wake) up at 6 a.m. every day.
  4. My mother _____ (teach) math at a school.
  5. We _____ (study) history on Mondays.
  6. The bus _____ (arrive) at 8:15.
  7. Cats _____ (love) sleeping in the sun.
  8. My sister _____ (do) her homework after dinner.
  9. The moon _____ (shine) at night.
  10. They _____ (walk) to the market on weekends.

Đáp án:

  1. plays
  2. doesn’t like
  3. wake
  4. teaches
  5. study
  6. arrives
  7. love
  8. does
  9. shines
  10. walk

Bài tập thì hiện tại đơn 5: Chọn đáp án đúng.

  1. He _____ to school by bike.
    a) go b) goes c) going d) goed
  2. They _____ breakfast at 7 o’clock.
    a) have b) has c) having d) had
  3. My father _____ TV in the evening.
    a) watch b) watches c) watching d) watched
  4. The sun _____ in the west.
    a) set b) sets c) setting d) setted
  5. I _____ coffee every morning.
    a) drink b) drinks c) drinking d) drank
  6. The shop _____ at 9 AM.
    a) open b) opens c) opening d) opened
  7. She _____ English very well.
    a) speak b) speaks c) speaking d) spoked
  8. We _____ football every Saturday.
    a) play b) plays c) playing d) played
  9. The cat _____ under the sofa.
    a) sleep b) sleeps c) sleeping d) slept

Đáp án:

  1. b) goes
  2. a) have
  3. b) watches
  4. b) sets
  5. a) drink
  6. b) opens
  7. b) speaks
  8. a) play
  9. b) sleeps

Bài tập thì hiện tại đơn 6: Sửa lỗi sai trong mỗi câu sau.

  1. She walk to school every day. → _____
  2. Do he play piano? → _____
  3. The dogs barks loudly. → _____
  4. We doesn’t eat fish. → _____
  5. My mother go to the market every morning. → _____
  6. He write letters on Sundays. → _____
  7. They doesn’t like bananas. → _____
  8. Does you usually live with your parents in New York? → _____
  9. The shop close at 10 p.m. → _____

Đáp án:

  1. She walks to school every day.
  2. Does he play piano?
  3. The dogs bark loudly.
  4. We don’t eat fish.
  5. My mother goes to the market every morning.
  6. He writes letters on Sundays.
  7. They don’t like bananas.
  8. Do you usually live with your parents in New York?
  9. The shop closes at 10 p.m.

Bài tập thì hiện tại đơn 7: Nối 2 câu bằng từ gợi ý.

  1. She is tired. She goes to bed early. (so) → _____
  2. They don’t go out. It rains heavily. (because) → _____
  3. I feel happy. I listen to music. (when) → _____
  4. He eats a lot of vegetables. He wants to be healthy. (because) → _____
  5. We stay at home. It’s Sunday. (when) → _____
  6. I take a taxi. I am late for school. (if) → _____
  7. The library closes. It’s 9 p.m. (when) → _____
  8. My brother plays video games. He waits for his friend. (while) → _____
  9. She is sad. She misses her family. (because) → _____
  10. Students learn quickly. The lesson is interesting. (when) → _____

Đáp án:

  1. She is tired, so she goes to bed early.
  2. They don’t go out because it rains heavily.
  3. I feel happy when I listen to music.
  4. He eats a lot of vegetables because he wants to be healthy.
  5. We stay at home when it’s Sunday.
  6. I take a taxi if I am late for school.
  7. The library closes when it’s 9 p.m.
  8. My brother plays video games while he waits for his friend.
  9. She is sad because she misses her family.
  10. Students learn quickly when the lesson is interesting.

Bài tập thì hiện tại đơn 8: Sắp xếp từ để thành câu đúng.

  1. every morning / brushes / his teeth / Tom → _____
  2. usually / play / in the park / children / the → _____
  3. drink / tea / does / she / evening / in the → _____
  4. at 8 a.m. / starts / the class / always → _____
  5. books / rarely / read / I / before bed → _____
  6. lunch / eat / at school / students / often → _____
  7. every Saturday / play / we / badminton → _____
  8. write / my friend / letters / sometimes → _____
  9. dog / sleeps / the / under / always / the bed → _____
  10. breakfast / not / I / eat / usually → _____

Đáp án:

  1. Tom brushes his teeth every morning.
  2. The children usually play in the park.
  3. Does she drink tea in the evening?
  4. The class always starts at 8 a.m.
  5. I rarely read books before bed.
  6. Students often eat lunch at school.
  7. We play badminton every Saturday.
  8. My friend sometimes writes letters.
  9. The dog always sleeps under the bed.
  10. I do not usually eat breakfast.
Ôn luyện kiến thức hiệu quả với bài tập thì hiện tại đơn
Ôn luyện kiến thức hiệu quả với bài tập thì hiện tại đơn

Bài tập thì hiện tại đơn 9: Hoàn thành hội thoại bằng từ/cụm từ đúng.

  1. A: _____ you like pizza?
    B: Yes, I do.
  2. A: Where _____ she work?
    B: She works in an office.
  3. A: _____ they play football after school?
    B: Yes, they do.
  4. A: What time _____ the train leave?
    B: At 7:45.
  5. A: _____ your father drink coffee in the morning?
    B: No, he drinks tea.
  6. A: Who _____ you sit with in class?
    B: I sit with Minh.
  7. A: How often _____ she visit her grandparents?
    B: Every weekend.
  8. A: _____ the dog sleep outside?
    B: Yes, it does.
  9. A: Why _____ they go to the library?
    B: To read books.
  10. A: _____ you speak French?
    B: No, I don’t.

Đáp án:

  1. Do
  2. does
  3. Do
  4. does
  5. Does
  6. do
  7. does
  8. Does
  9. do
  10. Do

Bài tập thì hiện tại đơn 10: Điền dạng đúng của động từ.

  1. Look! The cat _____ (climb) the tree now.
  2. My brother always _____ (climb) trees in the garden.
  3. She _____ (study) English every day.
  4. Be quiet! The baby _____ (cry).
  5. The bus _____ (arrive) at 6 o’clock every morning.
  6. Listen! They _____ (sing) a new song.
  7. I _____ (not/like) fish.
  8. _____ you _____ (read) a book at the moment?
  9. The Earth _____ (move) around the sun.
  10. He _____ (work) on his laptop right now.

Đáp án:

  1. is climbing
  2. climbs
  3. studies
  4. is crying
  5. arrives
  6. are singing
  7. don’t like
  8. Are / reading
  9. moves
  10. is working

Bài tập thì hiện tại đơn 11: Điền dạng đúng của động từ để hoàn thành đoạn văn.

Every morning, my family _____ (wake) up early. My mother _____ (make) breakfast while my father _____ (read) the newspaper. My sister and I _____ (help) set the table. We usually _____ (eat) bread and eggs. After breakfast, my sister _____ (go) to school by bus, and I _____ (walk) there. On weekends, we sometimes _____ (visit) our grandparents. They always _____ (tell) us funny stories. Spending time together _____ (make) us happy.

Đáp án:

  1. wake
  2. makes
  3. reads
  4. help
  5. eat
  6. goes
  7. walk
  8. visit
  9. tell
  10. makes

Tuy nhiên, chỉ luyện tập các bài tập riêng lẻ thường khó duy trì hiệu quả lâu dài. Học viên cần một môi trường học tập có hệ thống như Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS, nơi kiến thức ngữ pháp được củng cố song song với từ vựng và kỹ năng giao tiếp thực tế.

VUS tự hào với nhiều thành tích nổi bật như:

  • 5 năm liền được Cambridge vinh danh “Gold Preparation Centre”.
  • Hơn 200.000 em học viên chinh phục thành công chứng chỉ Cambridge & IELTS.
  • Giữ kỷ lục số lượng học viên đạt điểm tuyệt đối quốc tế nhiều nhất tại Việt Nam.

Tại VUS, bạn sẽ được học với phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành, hệ thống bài tập đa dạng cùng lộ trình cá nhân hóa. Nhờ đó, bạn không chỉ nắm vững ngữ pháp mà còn phát triển toàn diện cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết – từ phát âm chuẩn, phản xạ nhanh cho đến khả năng vận dụng tiếng Anh linh hoạt trong học tập và công việc.

Để lại thông tin ngay hôm nay để nhận tư vấn nhanh chóng, cùng hàng loạt ưu đãi hấp dẫn tại VUS bạn nhé

Hy vọng các dạng bài tập thì hiện tại đơn này sẽ giúp bạn ôn luyện hiệu quả. Hành trình học tiếng Anh sẽ đưa bạn đến những cấu trúc ngữ pháp phức tạp hơn như thì hiện tại hoàn thành hay hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên, điều cốt lõi để tự tin chinh phục các thì phức tạp đó chính là nắm vững thì hiện tại đơn – nền tảng quan trọng cho mọi cấu trúc ngữ pháp khác.

Follow OA VUS:
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí

Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS
Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS
Cộng đồng kỷ lục
206.149+ Cộng đồng kỷ lục 206.149+ học viên 206.149+ học viên Cộng đồng kỷ lục 206.149+ học viên
học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí

Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS
Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS
Tư vấn hỗ trợ