BLOG VUS
KHƠI MỞ TƯƠNG LAI TƯƠI SÁNG

Trang chủ 5 blog 5 Lý thuyết và bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4 có đáp án

Tiếng Anh Trẻ Em

Lý thuyết và bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4 có đáp án

Cập nhật mới nhất ngày 23/10/2023

Việc luyện các dạng bài tập, đặc biệt là bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4 là vô cùng cần thiết, bởi đây là nền tảng giúp bé học tốt tiếng Anh hơn trong tương lai. Trong bài viết sau, VUS sẽ giúp bé ôn lại lý thuyết cũng như các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao về thì hiện tại tiếp diễn lớp 4. 

Mục lục

Thì hiện tại tiếp diễn lớp 4 là gì?

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) dùng để diễn tả sự việc/hành động xảy ra lúc đang nói hay xung quanh thời điểm nói. Hành động/sự việc đó vẫn chưa chấm dứt, còn tiếp tục diễn ra.

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn lớp 4

  • Câu khẳng định
Công thức Ví dụ
I + am +V_ing I am studying for my exam. (Tôi đang học cho kỳ thi của mình)
She/he/it/danh từ số ít + is +V_ing She is watching TV right now. (Cô ấy đang xem TV lúc này)
You/we/they/danh từ số nhiều + are + V_ing They are playing soccer in the park. (Họ đang chơi bóng đá ở công viên)
  • Câu phủ định
Công thức Ví dụ
I +am + not + V_ing I am not working on weekends. (Tôi không làm việc vào cuối tuần)
She/he/it/danh từ số ít + is + not + V_ing He isn’t eating meat this month. (Anh ta không ăn thịt trong tháng này)
You/we/they/danh từ số nhiều + are +not + V_ing We aren’t going to the party tonight. (Chúng tôi không tham gia buổi tiệc tối nay)
  • Câu nghi vấn
  Công thức Ví dụ
Câu hỏi Yes/no Am/is/are + S + V_ing? Are you studying English? (Bạn có đang học tiếng Anh không?)
Câu hỏi có từ để hỏi (Wh-) Wh-+ am/is/are +S +V_ing? What are you doing now? (Bạn đang làm gì bây giờ vậy?)
bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4
Lý thuyết và bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4 có đáp án

Cách dùng và dấu hiệu nhận biết

Các trường hợp sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

  • Hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói

Ví dụ: I am eating breakfast now. (Bây giờ, tôi đang ăn sáng)

  • Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần (thường đi với “go”, “come”)

Ví dụ: Sarah is going to Viet Nam next month. (Tháng sau, Sarah sẽ đi đến Việt Nam)

  • Hành động mang tính tạm thời

Ví dụ: I go to school by bus every day, but today I am going to school by bike. (Tôi đi xe buýt đến trường vào mỗi ngày, nhưng hôm nay tôi đi bằng xe đạp)

  • Hành động lặp đi lặp lại gây bực mình, khó chịu cho người khác

Ví dụ: He is always making noise at night. (Anh ta cứ ồn ào vào ban đêm)

Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

  • now: bây giờ
  • right now: ngay bây giờ
  • at the moment: lúc này
  • at present: hiện tại
  • at + giờ cụ thể (at 7 o’clock)
  • Look! Watch! (Nhìn kìa!)
  • Listen! (Hãy nghe này!)
  • Keep silent! (Hãy im lặng!)
  • Watch out! = Look out! (Coi chừng)

Các dấu hiệu này giúp xác định khi nào nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn lớp 4 để diễn tả các sự việc đang xảy ra hoặc sự thay đổi tạm thời tại thời điểm hiện tại hoặc trong tương lai gần.

Xây dựng nền tảng Anh ngữ vững chắc cho trẻ tự tin khơi mở tương lai tươi sáng tại: Tiếng Anh cho trẻ em

bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4
Lý thuyết và bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4 có đáp án

Các dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4 có đáp án

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4 cơ bản

Bài tập 1: Điền động từ vào chỗ trống ở dạng thì hiện tại tiếp diễn

  1. I __________ (read) a book right now.
  2. They __________ (play) football in the park.
  3. She __________ (watch) a movie on TV.
  4. The cat __________ (chase) a mouse in the garden.
  5. We __________ (have) dinner at 6 PM.
  6. He __________ (sing) a song for his friends.
  7. The birds __________ (fly) in the sky.
  8. You __________ (swim) in the pool.
  9. My mom __________ (cook) dinner in the kitchen.
  10. The dog __________ (run) in the yard.

Bài tập 2: Viết thành câu hoàn chỉnh theo từ gợi ý

  1. (He / play / in the park / now)
  2. (They / swim / in the pool / at the moment)
  3. (She / read / a book / right now)
  4. (What / you / do / today)
  5. (I / not / watch / TV / at the moment)
  6. (We / have / lunch / now)
  7. (They / learn / English / this year)
  8. (My cat / chase / a mouse / right now)
  9. (You / not / play / soccer / today)
  10. (She / cook / dinner / for her family)

Bài tập 3: Chuyển các câu sau sang dạng câu phủ định hoặc câu hỏi

  1. She is reading a book.
  2. They are playing soccer.
  3. I am eating breakfast.
  4. The dog is barking loudly.
  5. He is watching a movie.

Bài tập 4: Chia động từ trong ngoặc

  1. She __________ (read) a book right now.
  2. They __________ (play) soccer in the park.
  3. I __________ (watch) a movie on TV.
  4. The cat __________ (chase) a mouse in the garden.
  5. We __________ (have) dinner at 6 PM.
  6. He __________ (sing) a song for his friends.
  7. The birds __________ (fly) in the sky.
  8. You __________ (swim) in the pool.
  9. My mom __________ (cook) dinner in the kitchen.
  10. The dog __________ (run) in the yard.

Bài tập 5: Hoàn thành câu với động từ ở dạng thích hợp 

  1. She (is playing / play / plays / played) with her toys in her room.
  2. They (are having / have / having / has) dinner at 6 PM.
  3. I (watches / watching / am watching / watch) a movie on TV.
  4. The cat (is chasing / chasing / chased / chase) a mouse in the garden.
  5. We (is studying / study / are studying / studying) for our math test.
  6. He (is singing / sing / sings / sang) a song for his friends.
  7. The birds (are fly / is flying / fly / flying) in the sky.
  8. You (swims / swim / is swimming / swam) in the pool.
  9. My mom (am cooking / cooking / cook / cooks) dinner in the kitchen.
  10. The dog (is running / run / running / runs) in the yard.
bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4
Lý thuyết và bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4 có đáp án

Đáp án bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4 cơ bản

Bài tập 1:

  1. am reading
  2. are playing
  3. is watching
  4. is chasing
  5. are having
  6. is singing
  7. are flying
  8. are swimming
  9. is cooking
  10. is running

Bài tập 2:

  1.  Is he playing in the park now?
  2.  Are they swimming in the pool at the moment?
  3.  Is she reading a book right now?
  4.  What are you doing today?
  5.  I am not watching TV at the moment.
  6.  Are we having lunch now?
  7.  Are they learning English this year?
  8.  Is my cat chasing a mouse right now?
  9.  You are not playing soccer today.
  10.  Is she cooking dinner for her family?

Bài tập 3: 

CâuĐổi câu sang phủ địnhĐổi câu sang câu hỏi
1She is not reading a book.Is she reading a book?
2They are not playing soccer.Are they playing soccer?
3I am not eating breakfast.Am I eating breakfast?
4The dog is not barking loudly.Is the dog barking loudly?
5He is not watching a movie.Is he watching a movie?

Bài tập 4:

  1. is reading
  2. are playing
  3. am watching
  4. is chasing
  5. are having
  6. is singing
  7. are flying
  8. are swimming
  9. is cooking
  10. is running

Bài tập 5:

  1. is playing
  2. are having
  3. am watching
  4. is chasing
  5. are studying
  6. is singing
  7. are flying
  8. is swimming
  9. is cooking
  10. is running

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4 nâng cao

Bài tập 1: Viết dạng đúng của các động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn hội thoại sau

Linh: Hi Nam, what (you / do) __________ right now?

Nam: Hi Linh, I (watch) __________ a funny video on my phone. It’s really entertaining!

Linh: That sounds fun! I (study) __________ for our English test. It’s a bit challenging.

Nam: Don’t worry, Linh. You (be) __________ a great student, and you’ll do well on the test.

Linh: Thanks, Nam. I (really / need) __________ the encouragement. By the way, do you know what time the test (start) __________ tomorrow?

Nam: Yes, it (start) __________ at 10 AM. We (meet) __________ at the school gate at 9:30 AM, okay?

Linh: Perfect, Nam. Thanks for the info. I (look) __________ forward to it.

Nam: You’re welcome, Linh. Now, I (go) __________ back to my video. Good luck with your studying!

Bài tập 2: Khoanh tròn đáp án đúng nhất

  1. She …… (cook) dinner in the kitchen right now.

A) is cooking

B) cooks

C) cook

D) is cooked

  1. They …… (play) football in the park at the moment.

A) are playing

B) play

C) plays

D) playing

  1. I …… (watch) a movie on TV.

A) am watch

B) watches

C) watching

D) watched

  1. The cat …… (chase) a mouse in the garden.

A) is chase

B) chases

C) chased

D) chase

  1. We …… (study) for our math test.

A) is study

B) study

C) are studying

D) studying

  1. He …… (sing) a song for his friends.

A) is sing

B) sings

C) singing

D) sang

  1. The birds …… (fly) in the sky.

A) are fly

B) is flying

C) fly

D) flying

  1. You …… (swim) in the pool.

A) swim

B) swims

C) is swimming

D) swimming

  1. My mom …… (cook) dinner in the kitchen.

A) am cooking

B) cooking

C) cook

D) cooks

  1. The dog …… (run) in the yard.

A) is run

B) runs

C) running

D) ran

Bài tập 3: Tìm và sửa lỗi sai

  1. She am watching TV right now.
  2. They playing soccer in the park.
  3. I are eating lunch at 12 PM.
  4. The dog is barking loudly in the yard.
  5. We is going to the store after school.
  6. He are singing a song for his friends.
  7. The cat is chase a mouse in the garden.
  8. You am swimming in the pool.
  9. My mom are cook dinner in the kitchen.
  10. The birds is flying in the sky.

Bài tập 4: Sắp xếp các từ sau để hoàn thành câu đúng

  1. (now / they / soccer / playing / are)
  2. (am / my room / I / in / studying)
  3. (the dog / outside / chasing / is / a ball)
  4. (swimming / the kids / the pool / are / at the moment)
  5. (she / painting / a beautiful picture / is)
  6. (we / a picnic / having / are / in the park)
  7. (listening / to music / I / am / on my headphones)
  8. (the birds / in the trees / are / singing)
  9. (he / with his friends / playing / soccer / is)
  10. (mom / cookies / baking / in the kitchen / is)

Bài tập 5: Chia động từ trong ngoặc

  1. She __________ (play) the piano right now.
  2. They __________ (build) a sandcastle on the beach.
  3. I __________ (read) a fascinating book at the moment.
  4. The cat __________ (chase) a butterfly in the garden.
  5. We __________ (have) a picnic in the park today.
  6. He __________ (draw) a beautiful picture for his mom.
  7. The birds __________ (sing) in the trees.
  8. You __________ (swim) in the pool with your friends.
  9. My mom __________ (bake) delicious cookies in the kitchen.
  10. The dog __________ (run) around the yard.

Đáp án bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4 nâng cao

Bài tập 1:

  1. are you doing 
  2. am watching
  3. am studying
  4. are
  5. really need
  6. starts
  7. starts 
  8. meet
  9. look forward
  10. am going

Bài tập 2: 

Câu12345678910
Đáp ánAACBCCDABC

Bài tập 3:

  1. She is watching TV right now.
  2. They are playing soccer in the park.
  3. I am eating lunch at 12 PM.
  4. The dog is barking loudly in the yard.
  5. We are going to the store after school.
  6. He is singing a song for his friends.
  7. The cat is chasing a mouse in the garden.
  8. You are swimming in the pool.
  9. My mom is cooking dinner in the kitchen.
  10. The birds are flying in the sky.

Bài tập 4: 

  1. They are playing soccer now.
  2. I am studying in my room.
  3. The dog is chasing a ball outside.
  4. The kids are swimming in the pool at the moment.
  5. She is painting a beautiful picture.
  6. We are having a picnic in the park.
  7. I am listening to music on my headphones.
  8. The birds are singing in the trees.
  9. He is playing soccer with his friends.
  10. Mom is baking cookies in the kitchen.

Bài tập 5:

  1. is playing
  2. are building
  3. am reading
  4. is chasing
  5. are having
  6. is drawing
  7. are singing
  8. are swimming
  9. is baking
  10. is running

Vì sao nên cho bé làm các dạng bài tập tiếng Anh thường xuyên?

bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4
Lý thuyết và bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4 có đáp án

Phát triển kỹ năng ngôn ngữ

Việc làm bài tập tiếng Anh giúp trẻ cải thiện ngữ pháp, từ vựng, và cách sử dụng ngôn ngữ. Qua việc thực hành viết, đọc, và nghe, trẻ có cơ hội thực sự tiếp xúc với ngôn ngữ, giúp hiểu rõ hơn về cấu trúc câu, ngữ cảnh sử dụng từng thì và cách giao tiếp một cách chính xác.

Xây dựng thói quen học tập

Thói quen làm bài tập tiếng Anh thường xuyên giúp trẻ học cách quản lý thời gian, chủ động học tập và tạo ra một môi trường học tập tích cực.

Tăng sự tự tin

Thông qua việc hoàn thành các bài tập, trẻ sẽ cảm thấy tự tin hơn về khả năng sử dụng tiếng Anh. Tự tin là một yếu tố quan trọng trong giao tiếp và xây dựng nền tảng thành công trong tương lai.

Sẵn sàng cho các kỳ thi quan trọng

Làm bài tập tiếng Anh thường xuyên sẽ giúp trẻ nắm vững kiến thức ngôn ngữ và sẵn sàng cho các kỳ thi tiếng Anh. Điều này có thể mở ra cơ hội tốt hơn cho tương lai của trẻ.

Bồi dưỡng khả năng Anh ngữ toàn diện cho trẻ cùng SuperKids

bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4
Lý thuyết và bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4 có đáp án

SuperKids là một chương trình học tiếng Anh dành cho trẻ em từ 6 đến 11 tuổi, được thiết kế để giúp bé phát triển kỹ năng học tiếng Anh tốt nhất trong giai đoạn tiểu học. Đồng thời, chương trình cũng xây dựng nền tảng kiến thức vững chắc giúp bé khơi mở thế giới quan và chuẩn bị cho tương lai.

Khi tham gia vào khóa học tiếng Anh thiếu nhi SuperKids, bé sẽ có được đam mê học tập cũng như cách tiếp cận tiếng Anh của nhiều nước khác nhau trên thế giới, là nền tảng để tham gia các kỳ thi chứng chỉ Cambridge như Starters, Movers hay Flyers. Đây là cơ hội tuyệt vời để con áp dụng những kiến thức học được và đánh giá khả năng tiếng Anh của con theo tiêu chuẩn quốc tế.

Mở rộng thế giới quan với phương pháp học chủ động

Sử dụng các phương pháp học chủ động có thể giúp bé cảm thấy thú vị và sẵn sàng khi học tiếng Anh.

  • Khơi mở: Bắt đầu bằng việc đặt câu hỏi, kích thích trí tưởng tượng và tò mò của trẻ về chủ đề sắp học.
  • Tìm hiểu: Cho phép trẻ tự do tìm hiểu thông tin và khám phá kiến thức qua nhiều tài liệu đa dạng như đọc hiểu, video, hình ảnh, hoặc bài hát sống động.
  • Luyện tập: Củng cố kiến thức và phát triển kỹ năng thông qua các hoạt động tương tác thú vị và niềm vui.
  • Sáng tạo: Khuyến khích trẻ áp dụng ngôn ngữ và kiến thức đã học để tạo ra các tác phẩm sáng tạo riêng, tự do thể hiện ý tưởng mới trong các dự án học tập đa dạng.

Giáo trình LOOK được thiết kế độc quyền chỉ có tại VUS

LOOK là giáo trình độc đáo được sáng tạo riêng cho chương trình SuperKids. Mục tiêu của giáo trình này là giúp trẻ từng bước làm quen với các dạng đề thi Starters, Movers và Flyers trước khi tham gia vào các kỳ thi chính thức, giúp xây dựng sự tự tin và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi sắp tới.

  • LOOK là sự kết hợp đặc biệt giữa VUS và NXB nổi tiếng NATIONAL GEOGRAPHIC LEARNING. Trên bìa sách của LOOK có in logo của VUS, nội dung bên trong đã được điều chỉnh để phù hợp với văn hóa của Việt Nam. Điều này giúp trẻ dễ dàng hơn trong việc tiếp thu kiến thức toàn cầu mà vẫn duy trì được bản sắc văn hóa dân tộc.
  • Hơn nữa, NXB đã thiết kế nhiều tài liệu bổ sung dành cho giáo viên, nhằm nâng cao chất lượng bài giảng và đảm bảo rằng học viên có thể tận dụng tối đa những giá trị mà khóa học có thể mang lại.

Nền tảng học tập V – HUB

V – HUB – một sản phẩm do VUS phát triển – ra đời với mục tiêu tạo nên môi trường học tập thuận lợi, giúp các bé có thể ôn luyện bất kỳ lúc nào, bất kỳ nơi đâu. Đây cũng là công cụ đồng hành hữu ích cho cha mẹ trong quá trình con em phát triển và học tập toàn diện.

  • Trước khi bắt đầu buổi học: V – HUB hỗ trợ bé làm quen với từ vựng và cấu trúc ngữ pháp, giúp con có thể tiếp thu nhanh hơn trong lớp học.
  • Trong quá trình học: Con được tham gia vào nhiều hoạt động thú vị như sử dụng Flashcard để học từ vựng, luyện nghe và nói với sự hỗ trợ của công nghệ AI, tham gia vào các vai trò và thực hiện các cuộc đối thoại hoàn chỉnh,…
  • Sau buổi học: V – HUB cung cấp các hình ảnh và trò chơi video vui nhộn để củng cố kiến thức.

Ngoài ra, V – HUB cũng là một cổng thông tin liên lạc quan trọng để kết nối nhà trường và gia đình, giúp cha mẹ dễ dàng nắm bắt lộ trình học tập và kết quả của con, từ đó quản lý thời gian học tập của con một cách hiệu quả nhất.

Khơi mở tương lai tươi sáng cùng Anh Văn Hội Việt Mỹ

Hệ thống Anh văn Hội Việt Mỹ VUS không ngừng phát triển và cải thiện từ đội ngũ giáo viên, giáo trình cho đến cơ sở vật chất, nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo tốt nhất. Sứ mệnh của VUS không chỉ truyền đạt kiến thức mà còn thúc đẩy sự sáng tạo, khám phá và phát triển cá nhân cho từng học viên.

  • VUS đã được công nhận về chất lượng đào tạo khi đạt được chứng nhận quốc tế NEAS trong suốt 6 năm.
  • Có mặt hầu hết ở các tỉnh, thành phố lớn của Việt Nam, với gần 80 cơ sở đạt chuẩn đào tạo NEAS. Hơn 183.118 học viên tại Việt Nam đã đạt được nhiều chứng chỉ quốc tế như Starters, Movers, Flyers, IELTS, PET, thiết lập kỷ lục về số lượng học viên có chứng chỉ quốc tế. 
  • 2.700.000+ gia đình Việt tin chọn VUS là nền tảng phát triển Anh ngữ trong tương lai
  • Tự hào là đối tác chiến lược của các nhà xuất bản hàng đầu thế giới như Oxford University Press, National Geographic Learning, Macmillan Education, British Council…
  • Hơn 2.700 giáo viên tại VUS đều là những chuyên gia giỏi và giàu kinh nghiệm, được tuyển chọn một cách nghiêm ngặt. Các giáo viên đều có bằng cử nhân trở lên và các bằng giảng dạy tiếng Anh quốc tế như TESOL, CELTA và TEFL. Sự quản lý chất lượng giảng dạy tại VUS được đảm bảo bởi 100% đội ngũ có bằng thạc sĩ hoặc tiến sĩ trong lĩnh vực giảng dạy ngôn ngữ Anh.
  • Môi trường tương tác hoàn toàn bằng Tiếng Anh, giúp học viên cải thiện các kỹ năng Anh ngữ một cách nhanh chóng và hiệu quả.
bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4
Lý thuyết và bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4 có đáp án

Dưới đây là những dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4 phổ biến cho học sinh. Hy vọng rằng, những bài tập này sẽ hữu ích cho quá trình học tập của các bạn nhỏ. Hãy tiếp tục theo dõi VUS để cập nhật thêm nhiều kiến thức mới về tiếng Anh nhé!

    NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

    Khóa học




      NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

      Khóa học



      Loading...
      messenger