BLOG VUS
KHƠI MỞ TƯƠNG LAI TƯƠI SÁNG

Trang chủ 5 blog 5 6 đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp văn phòng phổ biến nhất

Tiếng Anh Cho Người Trẻ

6 đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp văn phòng phổ biến nhất

Cập nhật mới nhất ngày 25/05/2023

Hội thoại tiếng Anh giao tiếp văn phòng là một trong những cách luyện tập giúp bạn cải thiện hiệu quả kỹ năng nói tiếng Anh tại nơi làm việc. Thông qua các đoạn hội thoại, bạn sẽ học được thêm những từ vựng/mẫu câu phổ biến trong các tình huống khác nhau. Trong bài viết dưới đây, VUS xin chia sẻ những đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp văn phòng thông dụng, giúp bạn tự tin hơn khi trao đổi công việc một cách lưu loát. 

Hội thoại tiếng Anh giao tiếp văn phòng tình huống nghỉ phép 

Dương: Good afternoon, sir. Did you have a good lunch?

(Chào buổi chiều thưa ông. Ông ăn trưa có ngon không?).

Mr. Andy: Good afternoon, Duong. I did, thanks. By the way, we are going to have an important meeting on Thursday this week. I need you to prepare a strong presentation to our clients.

(Chào buổi chiều Dương. Tôi ăn ngon lắm, cảm ơn. Nhân tiện, chúng ta sẽ có một cuộc họp quan trọng vào thứ Năm tuần này. Tôi cần anh chuẩn bị một bài thuyết trình thuyết phục đến cho khách hàng.). 

Dương: Sir, I’m so sorry. But I cannot go to work on Thursday. 

(Thưa ông, tôi rất xin lỗi. Nhưng tôi không thể đi làm vào thứ Năm được).

Mr. Andy: Why Duong? This meeting is important to our team. 

(Sao vậy Dương? Cuộc họp này rất quan trọng đối với nhóm của chúng ta đấy.

Dương: Sir, did you forget that Thursday is my day-off? I even sent you a request email for your  permission for three days off last week. 

(Thưa ông, ông quên rằng thứ Năm là ngày nghỉ của tôi sao? Tôi thậm chí đã gửi cho ông một email xin phép nghỉ ba ngày vào tuần trước.).

Mr. Andy: Yeah right, I almost forgot. I’ve been working too hard lately. My memory is not working well. 

(Đúng rồi, tôi gần như quên mất. Gần đây tôi đã làm việc quá sức. Trí nhớ của tôi không hoạt động tốt nữa.)

But, we really need you. Because you’ve been the one who understands this project the most. 

(Chúng tôi thực sự cần anh. Bởi vì anh là người hiểu dự án này nhất).

Dương: Sir, this is hard for me too. But I really cannot go to work on Thursday even if I want to. There is a family emergency, and I have to go to the hospital to take care of my brother. 

(Thưa ông, điều này cũng khó cho tôi. Nhưng tôi thực sự không thể đi làm vào thứ Năm ngay cả khi tôi muốn. Gia đình tôi có việc gấp, tôi phải vào bệnh viện chăm sóc em trai).

Mr. Andy: How did that happen? I’m so sorry to hear that. Why didn’t you say it in the email?

(Điều đó đã xảy ra như thế nào vậy? Tôi rất tiếc khi nghe điều đó. Tại sao anh không nói điều đó trong email?). 

Dương: Well, I thought that he will recover soon. But a week has passed, and my brother is still in the coma. 

(Vâng, tôi nghĩ là em ấy sẽ sớm bình phục thôi. Nhưng đã một tuần trôi qua, em tôi vẫn còn trong tình trạng hôn mê).

Mr. Andy: The meeting is fixed and cannot be rescheduled. Is there anyone that could be fit for a replacement? 

(Cuộc họp này là cố định và không thể lên lịch lại nữa. Có ai có thể phù hợp để thay thế không?).

Dương: Yes sir, it’s Ms. Ha. She’s been working on the project with me for the longest time and knows the crucial points of the project. She can be the one who presents in the meeting. I’ll be asking her. 

(Dạ thưa sếp, có cô Hà. Cô ấy đã làm việc trong dự án với tôi trong thời gian dài nhất và biết những điểm quan trọng của dự án. Cô ấy có thể là người trình bày trong cuộc họp. Tôi sẽ hỏi cô ấy).

Mr. Andy: Okay, let’s do that. Inform her about the presentation and meet me at 4:00 pm at room 6.1 to discuss some more details. 

(Được rồi, hãy làm điều đó đi. Thông báo cho cô ấy về buổi thuyết trình và gặp tôi lúc 4:00 chiều tại phòng 6.1 để thảo luận thêm một số chi tiết nhé).

Dương: Okay sir. Thanks for your understanding.

(Vâng thưa ông. Cảm ơn ông vì đã hiểu).

Mr. Andy: No worries. Hope your brother will get back on his feet soon. 

(Đừng lo lắng. Hy vọng em trai anh sẽ sớm khỏe lại).

Dương: Thanks so much (Cảm ơn ông nhiều lắm).

Hội thoại tiếng Anh giao tiếp văn phòng
6 đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp văn phòng phổ biến nhất

Hội thoại tiếng Anh giao tiếp văn phòng tình huống từ chức 

Anh: Mr. Jean. Are you free now? I would like to talk to you about something important.

(Ông Jean. Bây giờ ông có rảnh không? Tôi muốn nói một chuyện quan trọng với ông).

Mr. Jean: Okay, sit down please. What’s the matter?

(Được rồi, ngồi xuống đi. Có chuyện gì vậy?).

Anh: I’ve been thinking a lot lately. Finally, I have made up my mind that I want to resign. I’ve learned a lot here over the past three years, all thanks to you. 

That’s why I want to express my gratitude for all the chances and care you’ve given me so far. Thanks so much, sir. 

(Gần đây tôi đã suy nghĩ rất nhiều. Cuối cùng, tôi đã quyết định rằng tôi muốn từ chức. Tôi đã học được rất nhiều ở đây trong ba năm qua, tất cả là nhờ có ông. 

Đó là lý do tại sao tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn của mình đối với tất cả các cơ hội và sự quan tâm mà ông đã dành cho tôi cho đến nay. Cảm ơn ông rất nhiều).

Cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh, tự tin làm chủ đa dạng chủ đề từ vựng tại: Học tiếng Anh văn phòng

Mr. Jean: I see. That was kind of unexpected. Why do you want to resign? 

(Tôi hiểu rồi. Tôi có hơi bất ngờ. Tại sao cô muốn từ chức?)

Anh: Actually, I want to spend more time with my new born baby and family. I love all my colleagues and the environment here. 

However, I was also looking for flexible hours to better balance my work and personal life. 

I think I will take some years off. I want to see my baby grow before finding a job again. 

(Thật ra, tôi muốn dành nhiều thời gian hơn cho đứa con mới chào đời và gia đình mình. Tôi rất quý tất cả các đồng nghiệp và môi trường ở đây. 

Tuy nhiên, tôi cũng đang tìm kiếm thời gian linh hoạt để cân bằng tốt hơn giữa công việc và cuộc sống cá nhân. Tôi nghĩ mình sẽ nghỉ vài năm. Tôi muốn nhìn thấy con tôi lớn lên trước khi tìm việc trở lại.)

Mr. Jean: A new mother and a baby. Well, I think that cannot be changed right? How much time do you have until your last day?  

(Một người mẹ mới và một em bé. Chà, tôi nghĩ rằng nó không thể thay đổi phải không? Cô còn bao nhiêu thời gian cho đến ngày cuối cùng?).

Anh: It’s 30 days. I would be willing to stay for more to assist in bringing on my replacement.

(Khoảng 30 ngày. Tôi sẵn sàng ở lại lâu hơn để hỗ trợ tìm người thay thế).

Mr. Jean: I appreciate your concern about us. Did you send your resignation letter? 

(Tôi đánh giá cao sự quan tâm của cô với công ty. Cô đã gửi thư từ chức chưa?).

Anh: I will send my resignation letter right after I talk to you. Please wait for me today. 

(Tôi sẽ gửi đơn từ chức ngay sau buổi nói chuyện này. Hãy đợi tôi hôm nay.)

Mr. Jean. Okay. I wish you and your family all the best.

(Được rồi. Chúc cô và gia đình mọi điều tốt đẹp nhất).

Anh: Thanks for your understanding. 

(Cảm ơn ông đã hiểu).

Hội thoại tiếng Anh giao tiếp văn phòng
6 đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp văn phòng phổ biến nhất

Hội thoại tiếng Anh giao tiếp văn phòng tình huống xong việc

Benjamin: Wow, It’s the end of the day. How fast! Hey Have you done all your work yet? I’m done for today. Do you still have much work to do?

(Wow, cuối ngày rồi. Nhanh như thế sao! Này anh đã hoàn thành tất cả công việc của mình chưa? Tôi đã hoàn thành xong rồi. Anh còn nhiều việc không?).

Nam: No I have not, but it won’t take much time. Maybe that I will be at the office for another half an hour. 

(Tôi vẫn chưa xong, nhưng sẽ không mất nhiều thời gian đâu. Có lẽ tôi sẽ ở văn phòng thêm nửa tiếng nữa).

Benjamin: Is there anything I can do to help you? After that we can eat something. I’m starving right now.

(Tôi giúp anh được gì không? Sau đó chúng ta có thể đi. Tôi đang chết đói mất).

Nam: That’s so kind of you Benjamin. Well, I have to fill in the performance report for today. That’s it. It’s not much so you don’t have to help me. 

You can go and eat something first. We will go out and eat together at the end of the week, okay?

(Anh thật tốt bụng, Benjamin. Chà, tôi phải điền vào bảng báo cáo hiệu suất cho ngày hôm nay. Chỉ có vậy thôi. Không nhiều nên anh không cần phải giúp tôi đâu. Anh cứ đi ăn trước đi. Chúng ta sẽ đi ăn cùng nhau vào cuối tuần nhé?).

Benjamin: Okay, if you say so. Don’t work too late. I’ll see you tomorrow. 

(Được rồi nếu anh đã nói vậy. Đừng làm muộn nhé. Tôi sẽ gặp anh vào ngày mai).

Nam: Thank you so much. I will have it done in no time. Enjoy the food!

(Cảm ơn anh rất nhiều. Tôi sẽ hoàn thành nó sớm thôi. Ăn ngon nhé!).

Hội thoại tiếng Anh giao tiếp văn phòng tình huống giao hàng trễ

Hội thoại tiếng Anh giao tiếp văn phòng
6 đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp văn phòng phổ biến nhất

Hạnh: Good morning, thank you for calling Dior. How can I help you? 

(Xin chào. Đây là Dior. Tôi giúp gì được cho bạn không?).

Thanh: Hello. I have a problem. I ordered a Dior lip maximizer one week ago and it hasn’t been delivered yet. This is my fourth time checking on my order. 

(Xin chào. Tôi có một vấn đề. Tôi đã đặt một cây son dưỡng môi Dior một tuần trước và nó vẫn chưa được giao tới. Đây là lần thứ tư tôi kiểm tra đơn đặt hàng của mình rồi.)

Hạnh: What date did you place your order exactly?

(Bạn đã đặt hàng chính xác vào ngày nào ạ?).

Thanh: It was on September 7th, 2023 and it’s been more than a week. 

The status of my order has not been changed either. I wonder why. 

(Đó là vào ngày 7 tháng 9 năm 2023 và đã hơn một tuần trôi qua. Trạng thái đơn đặt hàng của tôi cũng không có thay đổi. Tôi tự hỏi tại sao).

Hạnh: And what is your name, phone number and your address?

(Tên, số điện thoại và địa chỉ của bạn là gì ạ?).

Thanh: I’m Thanh. My phone number is 09387824 and my address is at 185 Nguyen Pham Ngu Lao, District 1, HCM City.  

(Tôi là Thanh. Số điện thoại của tôi là 09387824 và địa chỉ của tôi ở 185 Nguyễn Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM).

Hạnh: Okay I see your situation. Do you mind if I place you on a brief hold while I look into that for you?

(Được, tôi hiểu tình huống của bạn rồi. Bạn có phiền giữ máy trong khi tôi kiểm tra lại đơn hàng được không?).

Thanh: Okay. (Được thôi).

Hạnh: Please apologies for the inconvenience, it seems like that your order has been lost somewhere, causing a delay to your delivery.

We are reaching out to our courier service partner. Your package will be sent as soon as possible.

(Xin lỗi vì sự bất tiện này, có vẻ như đơn đặt hàng của bạn đã bị thất lạc ở đâu đó, và làm chậm trễ việc giao hàng. Chúng tôi đang liên hệ với đối tác dịch vụ chuyển phát nhanh. Đơn hàng của bạn sẽ được gửi đi càng sớm càng tốt).

Thanh: You should have informed me sooner. I was a little upset back then. Please be more careful next time. 

(Lẽ ra chị nên thông báo cho tôi sớm hơn. Tôi có hơi bực chút đấy. Xin hãy cẩn thận hơn ở lần sau nhé).

Hạnh: I apologize to you on behalf of our company. Please feel free to contact us with any further questions you may have. Your order will be delivered in the next two days.

(Tôi thay mặt công ty xin lỗi bạn. Bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi nếu có thêm bất kỳ câu hỏi nào nhé. Đơn đặt hàng của bạn sẽ được giao trong hai ngày tới).

Thanh: Okay. Thank you. (Vâng. Cảm ơn chị).

Hội thoại tiếng Anh giao tiếp văn phòng tình huống học tiếng Anh thương mại

Hann: Good morning. It’s great to meet you in person here. Can we talk about your last request? What would you like to get from this training?

(Chào buổi sáng. Rất vui khi được gặp trực tiếp cô ở đây. Chúng ta có thể nói về yêu cầu lúc trước của cô được không? Cô muốn nhận được gì từ khóa đào tạo này?).

Châu: We’d like to offer our staff some business English courses. We want them to be great communicators at work.

(Chúng tôi muốn cung cấp cho các nhân viên một số khóa học tiếng Anh thương mại. Chúng tôi muốn họ giao tiếp tốt hơn tại nơi làm việc).

Hann: That sounds great. Can you tell me a little bit more about your intention?

(Nghe tuyệt đấy. Cô có thể cho tôi biết thêm một chút về ý định của cô không?)

Châu: Our team with 10 people will participate in the training after the working hours. We’d like to focus on just this skill for three months at least.

(Nhóm chúng tôi gồm 10 người sẽ tham gia đào tạo sau giờ làm việc. Chúng tôi muốn tập trung vào kỹ năng này trong ít nhất ba tháng).

Hann: Okay, let me make sure I get this right. So, you would like your team to be more efficient in Business English in at least three months. 

They will work on the skills after the working hours. How many days a week can you all be available?

(Được rồi, hãy để tôi chắc chắn rằng mình hiểu đúng nhé. Vậy là bạn muốn nhóm của mình sử dụng tiếng Anh thương mại hiệu quả hơn trong ít nhất ba tháng. Họ sẽ học và thực hành sau giờ làm việc. Các bạn có thể rảnh bao nhiêu ngày một tuần?).

Châu: That’s the idea. Everyone has their own things to do after work so it’s hard to have a fixed training session schedule. What do you suggest? 

(Đúng như vậy. Mọi người đều có những việc riêng phải làm sau giờ làm việc nên thật khó để có một lịch trình học cố định. Bạn có ý kiến gì không?).

Hann: How about we divide into two smaller groups with different schedules so they have a choice that fits their own? 

We’ll add two more teachers so that your team can study more effectively. How does that sound?

(Hay là chúng ta chia thành hai nhóm nhỏ hơn với lịch trình khác nhau để họ có sự lựa chọn phù hợp với mình. Chúng tôi sẽ bổ sung thêm hai giáo viên để nhóm của cô có thể học tập hiệu quả hơn. Như vậy có được không?).

Châu: It sounds great. Let’s do it. 

(Nghe hay đấy. Hãy làm nó đi).

Hann: Perfect. We will prepare the training lessons for your team as soon as possible. Do you have anything else to ask?

(Hoàn hảo. Chúng tôi sẽ chuẩn bị các bài học đào tạo cho nhóm của cô càng sớm càng tốt. Cô còn điều gì để hỏi nữa không?).

Châu: No. I think that’s everything. Thanks for your help. 

(Không. Tôi nghĩ đó là tất cả rồi. Cảm ơn bạn đã giúp đỡ).

iTalk – Thực hành hiệu quả hội thoại tiếng Anh giao tiếp văn phòng cho người đi làm

Hội thoại tiếng Anh giao tiếp văn phòng
6 đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp văn phòng phổ biến nhất

Với khóa học iTalk – Tiếng Anh giao tiếp dành cho người bận rộn, VUS mong muốn có thể giúp cho những người trưởng thành tự tin hơn với kỹ năng giao tiếp Anh ngữ. 

  • Fit (Phù hợp): TỐI ƯU HOÁ hiệu quả học tập, củng cố kiến thức và duy trì động lực học tiếng Anh hàng ngày.
  • Flexibility (Linh hoạt): Linh hoạt tối đa trong việc lựa chọn khung giờ học, phương thức, và nội dung học với 365+ chủ đề đa dạng.
  • Fluency & Accuracy (Lưu loát và Chuẩn xác): Tự tin giao tiếp thành thạo, chú trọng phát âm, hệ thống từ vựng, cấu trúc và ngữ pháp với đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp.
  • Integrated (Tích hợp công nghệ hỗ trợ):  Lộ trình học tập được cá nhân hóa với sự hỗ trợ đắc lực từ nền tảng công nghệ tích hợp (AI, iTalk Dashboard website, Self-Practice…)

Inquiry – based learning (Học tập chủ động) chỉ với 3 bước

Kiến tạo kiến thức bền vững qua 3Ps đào tạo chuẩn toàn cầu:

  • Presentation: Học viên được cung cấp tài liệu học từ vựng/cụm từ mới. Giáo viên tiến hành phân tích các ngữ cảnh thực tế phổ biến.
  • Practice: Học viên thực hành đóng vai, tiếp xúc với các tình huống hội thoại ngay tại lớp học.
  • Produce: Học viên tự tin ứng dụng kiến thức vừa học vào công việc, đời sống hàng ngày.

Phương pháp học tập 10 – 90 – 10 đơn giản hoá các buổi học:

  • 10 phút (Before Class): Học viên xem trước tài liệu học, luyện tập từ vựng và phát âm chuẩn cùng trợ lý ảo AI (Voice Recognition).
  • 90 phút (In class): Tương tác cao thông qua các hoạt động Anh ngữ ứng dụng. Học viên được thực hành luyện nói và được chữa lỗi chi tiết cùng các thầy cô có nhiều năm kinh nghiệm. 
  • 10 phút (After Class): Học viên củng cố từ vựng cùng trợ lý AI thông qua môi trường hỗ trợ học tập trực tuyến iTalk Web, tham gia các bài đàm thoại tiếng Anh hằng ngày, đồng thời được hệ thống và ôn tập kiến thức qua các bài kiểm tra ngắn (Assessment).

Lộ trình thăng tiến rõ ràng với hơn 365 chủ đề ứng dụng cao

Lộ trình học tại iTalk được chia nhỏ thành 4 Level chính. Mỗi level bao gồm 60 chủ đề giao tiếp tiếng Anh đa dạng:

  • 60 bài đầu tiên: A1+ (Elementary) – Level 1.
  • 60 bài thứ 2: A1 (Pre-Intermediate) – Level 2.
  • 60 bài thứ 3: B1 (Intermediate) – Level 3.
  • 60 bài cuối cùng: B1+ (Intermediate Plus) – Level 4.

Vì sao người đi làm nên chọn học giao tiếp tại trung tâm Anh ngữ VUS?

  • Hệ thống trung tâm tiếng Anh duy nhất đạt chuẩn chất lượng giảng dạy và đào tạo NEAS (National English Language Teaching Accreditation Scheme) trong 6 năm liên tiếp.   
  • Kỷ lục Việt Nam với số lượng học viên đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế nhiều nhất trên toàn quốc: Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,… 180.918 học viên.
  • Là thương hiệu duy nhất của Việt Nam và khu vực Đông Nam Á được trao tặng danh hiệu “Gold Preparation Center” – Trung tâm luyện thi Cambridge hạng mức cao nhất – Hạng mức VÀNG trong 3 năm liên tiếp. 
  • Hơn 2.700.000 gia đình Việt tin chọn vào Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS.
  • Hơn 77.000 học viên hiện tại cùng số lượng tuyển sinh trung bình hàng năm lên đến 280.000 học viên.
  • Hệ thống trung tâm Anh ngữ đạt chuẩn 100% chất lượng NEAS với hơn 70 chi nhánh tại nhiều tỉnh thành lớn của Việt Nam.
  • Đội ngũ 2.700+ giáo viên và trợ giảng xuất sắc với tỉ lệ 100% các giáo viên sở hữu chứng chỉ giảng dạy quốc tế TESOL, CELTA hoặc tương đương TEFL.
  • Đối tác chiến lược cùng các tổ chức và NXB giáo dục hàng đầu trên thế giới: Oxford University Press, Cambridge University Press and Assessment, National Geographic Learning, British Council, Macmillan Education,…
  • 100% quản lý chất lượng giảng dạy có bằng thạc sĩ hoặc tiến sĩ giảng dạy ngôn ngữ Anh.
Hội thoại tiếng Anh giao tiếp văn phòng
6 đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp văn phòng phổ biến nhất

Trên đây là các đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp văn phòng phổ biến mà VUS đã tổng hợp được. Hy vọng các bạn sẽ ứng dụng được các bài học vào tình huống thực tế trong công việc, giúp cho việc học và thực hành tiếng Anh trở nên dễ dàng hơn.

Có thể bạn quan tâm:

    NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

    Khóa học




      NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

      Khóa học



      Loading...
      messenger