Học tiếng Anh cùng bé
Cẩm nang 100+ từ vựng tiếng Anh cho bé mẫu giáo
Tổng hợp 100+ từ vựng tiếng Anh mẫu giáo vỡ lòng cho trẻ em
Từ vựng là yếu tố cốt lõi để phát triển Anh ngữ. Do đó, học từ vựng tiếng Anh mẫu giáo từ sớm sẽ là một lợi thế lớn cho bé trong chặng đường học tập sau này. Để giúp phụ huynh không mất nhiều thời gian để tìm kiếm, dưới đây là danh sách 100+ từ vựng tiếng Anh được VUS chọn lọc dành riêng cho các bé mẫu giáo. Phụ huynh hãy lưu lại để xem khi cần nhé!
Table of Contents
Đâu là thời điểm tốt nhất để dạy trẻ học tiếng Anh?
Phụ huynh nên cho các bé tiếp xúc tiếng Anh càng sớm càng tốt để giúp bé làm quen với ngoại ngữ. Và theo nhiều nghiên cứu khoa học, thời điểm “vàng” để trẻ bắt đầu học tiếng Anh chỉn chu nhất chính là từ 4 – 6 tuổi. Lúc này, trẻ đã có thể tiếp thu tốt các từ vựng tiếng Anh mẫu giáo, luyện tập đặt câu đơn giản và định hình khả năng Nghe – Nói chuẩn như người bản xứ.
Danh sách sight words, từ vựng tiếng Anh mẫu giáo cho trẻ
Không phải từ vựng tiếng Anh nào cũng phù hợp với trẻ mẫu giáo. Vì thế, các chuyên gia ngôn ngữ và giáo viên lành nghề thường đề xuất bộ từ vựng sight words trong giai đoạn bé học tiếng Anh “vỡ lòng”.
Sight words là những từ đơn có cách đọc, viết đơn giản, dễ dàng. Bé hầu như không mất quá nhiều công sức để ghi nhớ. Đồng thời, hơn 80% các đoạn hội thoại đều có sự đóng góp của các sight words này. Do đó, nếu được trang bị kho từ vựng dồi dào từ sớm, bé sẽ học nhanh và phát triển các kỹ năng khác tốt hơn.
Bật mí cho bố mẹ một mẹo nhỏ: Hãy thử kết hợp học sight words và bảng chữ cái – kết quả sẽ khiến bố mẹ bất ngờ đấy!
STT | Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | A, an | /ə(n)/ | Một (cái gì, ai đó) |
2 | After | /ˈaːftə/ | Sau |
3 | Again | /əˈɡen/ | Lại |
4 | All | /oːl/ | Toàn bộ, tất cả |
5 | Am, is, are | /æm/, /ɪz/, /ɑːr/ | Thì, là, ở |
6 | And | /ænd/ | Và |
7 | Any | /ˈen.i/ | Bất cứ |
8 | As | /æz/ | Khi |
9 | Ask | /ɑːsk/ | Hỏi |
10 | At | /æt/ | Ở |
11 | Away | /əˈweɪ/ | Xa |
12 | Big | /bɪg/ | To lớn |
13 | Black | /blæk/ | Màu đen |
14 | Blue | /bluː/ | Xanh |
15 | Brown | /braʊn/ | Nâu |
16 | But | /bʌt/ | Nhưng |
17 | By | /baɪ/ | Gần |
18 | Can | /kæn/ | Có thể |
19 | Come | /kam/ | Đi đến |
20 | Do | /duː/ | Làm |
21 | Down | /daun/ | Xuống |
22 | Eat | /iːt/ | Ăn |
23 | Every | /ˈevri/ | Mỗi |
24 | Find | /faind/ | Tìm thấy |
25 | Fly | /flai/ | Bay |
26 | For | /foː/ | Cho |
27 | From | /from/ | Từ |
28 | Funny | /ˈfʌn.i/ | Buồn cười |
29 | Get | /ɡet/ | Nhận được |
30 | Give | /ɡiv/ | Cho |
31 | Go | /ɡəu/ | Đi |
32 | Good | /ɡud/ | Tốt |
33 | Have | /hӕv/ | Có, sở hữu |
34 | He | /hiː/ | Anh ấy |
35 | Help | /help/ | Giúp đỡ |
36 | Her | /həː/ | Của cô ấy |
37 | Here | /hiə/ | Ở đây |
38 | His | /hiz/ | Của anh ấy |
39 | How | /hau/ | Như thế nào |
40 | I | /ai/ | Tôi |
41 | In | /in/ | Ở trong |
42 | It | /ɪt/ | Nó |
43 | Jump | /dʒamp/ | Nhảy |
44 | Know | /nəu/ | Biết |
45 | Like | /laik/ | Thích |
46 | Little | /ˈlitl/ | Nhỏ bé |
47 | Live | /liv/ | Sống |
48 | Look | /luk/ | Nhìn |
49 | Make | /meik/ | Làm |
50 | Me | /miː/ | Tôi |
51 | Must | /mast/ | Phải |
52 | My | /mai/ | Của tôi |
53 | New | /njuː/ | Mới |
54 | No | /nəu/ | Không |
55 | Not | /not/ | Không |
56 | Now | /nau/ | Hiện nay / Bây giờ |
57 | Of | /əv/ | Của |
58 | Old | /əuld/ | Già |
59 | On | /on/ | Ở trên |
60 | Once | /wans/ | Một lần |
61 | One | /wan/ | Số 1 |
62 | Open | /ˈəupən/ | Mở |
63 | Our | /auə/ | Của chúng ta |
64 | Out | /aut/ | Bên ngoài |
65 | Over | /ˈəuvə/ | Bên trên / Xong/ Hết/ Qua |
66 | Play | /plei/ | Chơi |
67 | Please | /pliːz/ | Làm ơn |
68 | Pretty | /ˈpriti/ | Xinh xắn |
69 | Put | /put/ | Đặt |
70 | Red | /red/ | Màu đỏ |
71 | Ride | /raid/ | Lái |
72 | Run | /ran/ | Chạy |
73 | Say | /sei/ | Nói |
74 | See | /siː/ | Nhìn thấy |
75 | She | /ʃiː/ | Cô ấy |
76 | So | /səu/ | Rất, cực kỳ |
77 | Some | /sam/ | Một vài |
78 | Soon | /suːn/ | Sớm |
79 | Stop | /stop/ | Dừng / Ngưng |
80 | Take | /teik/ | Cầm, lấy đi |
81 | Thank | /θӕŋk/ | Cảm ơn |
82 | That | /ðӕt/ | Cái đó |
83 | The | /ðə/ | Đó / Cái |
84 | Them | /ðəm/ | Bọn họ |
85 | Then | /ðen/ | Lúc đó |
86 | There | /ðeə/ | Ở đó |
87 | They | /ðei/ | Người ta, bọn họ |
88 | Think | /θiŋk/ | Nghĩ |
89 | This | /ðis/ | Cái này |
90 | To | /tu/ | Về phía / Tới |
91 | Too | /tuː/ | Rất, cũng |
92 | Under | /ˈandə/ | Ở dưới |
93 | Up | /ap/ | Ở trên / Lên |
94 | Walk | /woːk/ | Đi bộ |
95 | Want | /wont/ | Muốn |
96 | We | /wiː/ | Chúng tôi |
97 | Well | /wel/ | Tốt, khỏe mạnh |
98 | What | /wot/ | Cái gì |
99 | When | /wen/ | Khi nào |
100 | Where | /weə/ | Ở đâu |
101 | White | /wait/ | Màu trắng |
102 | Who | /huː/ | Ai |
103 | Will | /wil/ | Sẽ |
104 | With | /wið/ | Với |
105 | Yes | /jes/ | Có, dạ, đúng |
106 | You | /juː/ | Bạn |
Vì sao ba mẹ chỉ nên dạy từ vựng tiếng anh cho bé mẫu giáo thông qua nghe, nói mà không phải viết?
Thính giác nhạy bén ở tuổi nhỏ sẽ là một lợi thế giúp các bé học được từ vựng tiếng Anh mẫu giáo nhanh chóng chỉ với vài lần nghe. Đồng thời, với khả năng hấp thụ kiến thức và mô phỏng vượt trội, bé dễ dàng bắt chước những gì mình nghe hay thấy được trong cuộc sống hàng ngày.
Song, có nhiều phụ huynh nghĩ rằng việc học viết các từ vựng sẽ giúp bé dễ nhớ bài và đẩy nhanh quá trình học hơn. Sự thật thì ngược lại. Nếu vội vàng học viết khi cơ thể chưa phát triển hoàn thiện về mặt vận động tinh thì các cơ bắp non nớt của bé từ 4 – 6 tuổi sẽ khó lòng hoàn thiện hoạt động có độ khó cao như viết.
Mặt khác, viết là một kỹ năng tốn nhiều thời gian, và việc ép một đứa trẻ ngồi yên học bài hầu như là bất khả thi. Về lâu dài, điều này sẽ khiến bé sinh ra cảm giác chán chường khi gặp các từ vựng tiếng Anh mẫu giáo khó và mất đi hứng thú với học tập.
Chính vì vậy, dạy tiếng Anh cho bé mầm non cần được bắt đầu với kỹ năng Nghe và Nói.
Khơi mở thế giới muôn màu cùng Anh ngữ tại lớp học SmartKids
Được thiết kế dành đối tượng trẻ em từ 4 – 6, khóa học tiếng Anh mẫu giáo SmartKids có cách tiếp cận gần gũi giúp bé nắm bài hiệu quả. Với phương pháp học thông qua khám phá (Discovery – based Learning), bé sẽ được phát huy tối đa khả năng học tập nhờ vào:
- Kích thích tò mò: Môi trường học tập gợi mở cổ vũ tinh thần ham học hỏi, bé được tự do hoạt động và thoải mái đề xuất ý tưởng của mình.
- Khuyến khích tinh thần khám phá: Phát triển nhận thức, cảm xúc của bé thông qua những bài học, câu chuyện với hàng trăm chủ đề thực tế. Từ đó, bé hiểu được ý nghĩa của các hành động, tạo tiền đề phát triển các mối quan hệ xã hội lành mạnh và học được cách giải quyết vấn đề một cách linh hoạt.
- Khơi nguồn đam mê học tập: Với cách học thú vị, vừa học vừa chơi giúp khơi dậy cảm hứng học tập, môi trường tương tác sống động giúp bé gia tăng sự yêu thích học tập một cách tự nhiên.
- Xây dựng nền tảng tiếng Anh bền vững: Các giáo viên bản xứ giúp bé luyện phát âm chuẩn quốc tế và có khả năng nghe nói tốt ngay từ những bước đầu.
- Tạo dựng sự kết nối: Sự tương tác thông qua các hoạt động học tập giúp bé học được quy tắc ứng xử, cảm thông và chia sẻ với người khác, từ đó định hình nhân cách tích cực cho bé.
Tham gia khóa học SmartKids, bé không chỉ phát triển kỹ năng tiếng Anh mà còn được cung cấp kiến thức để sẵn sàng tham gia các kỳ thi quốc tế như Cambridge. Lộ trình phát triển Anh ngữ phù hợp với giai đoạn 4 – 6 tuổi được tiến hành thông qua lộ trình gồm các bài học sau:
- Bài học phát âm: Phát âm chuẩn và lưu loát như người bản xứ, đặt nền móng đầu tiên cho hành trình phát triển khả năng Anh ngữ.
- Bài học tư duy: Vận động trí óc, suy nghĩ và ghi nhớ thông qua các hoạt động giải đố và trò chơi
- Bài học giá trị cuộc sống: Hiểu được tầm quan trọng của sự chia sẻ và lòng yêu thương qua nhiều câu chuyện ý nghĩa.
- Bài học phát triển thể chất: Những hoạt động vui chơi tại lớp cùng bạn bè và giáo viên giúp xây dựng thói quen vận động, trau dồi sức khỏe và phát triển thể chất.
- Bài học khám phá: Cổ vũ bé tự do tìm hiểu thế giới, khám phá những điều mới lạ và tự tin thể hiện bản thân qua nhiều khía cạnh, từ đó phát hiện năng khiếu tiềm năng của mình.
- Các kỹ năng cần thiết: Trong môi trường học tập hiện đại đa tương tác, trẻ có thể phát triển các kỹ năng cần thiết khác như giao tiếp, hợp tác… lành mạnh.
VUS – Hệ thống trung tâm tiếng Anh cho bé mẫu giáo hàng đầu nước ta
VUS tự hào là hệ thống đào tạo Anh ngữ chất lượng hàng đầu với nhiều năm hoạt động trong ngành giáo dục. Anh Văn Hội Việt Mỹ cam kết đem đến những chương trình học tiếng Anh chuẩn quốc tế với lộ trình phát triển ngôn ngữ toàn diện cho học viên. Hơn 2.700.000 gia đình Việt Nam đã tin chọn và đồng hành cùng VUS trong nhiều năm liền vì:
- Đạt kỷ lục Việt Nam về số lượng học viên nhận chứng chỉ quốc tế: 183.118 học viên tại VUS đã đạt được nhiều chứng chỉ quốc tế danh giá như Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS..
- Đạt chất lượng chuẩn quốc tế: Nhiều năm liền VUS đều được đơn vị đánh giá chất lượng hàng đầu trên thế giới – NEAS – công nhận đạt 100% tiêu chuẩn chất lượng cao về cơ sở giảng dạy, chương trình học tập phát triển toàn diện.
- Sở hữu đội ngũ giảng dạy chất lượng: 100% các giáo viên đều có bằng giảng dạy tiếng Anh quốc tế CELTA, TESOL, TEFL… Riêng với các khóa SmartKids, đội ngũ giáo viên phải tham gia và hoàn tất các khóa huấn luyện nội bộ, chuyên sâu để có thể thấu hiểu tâm lý trẻ em mầm non, mang lại trải nghiệm học tập tốt nhất cho bé.
- Đối tác chiến lược với những đơn vị giáo dục quốc tế: VUS là đối tác chiến lược của những đơn vị giáo dục hàng đầu Oxford University Press, National Geographic Learning, Cambridge University Press & Assessment… Các bên cùng hợp tác để xây dựng những chương trình học và phương pháp giảng dạy độc quyền, đem đến giáo trình giảng dạy tiếng Anh tốt nhất cho học viên.
- Môi trường giáo dục chuẩn quốc tế: 100% lớp học đều có giáo viên là người bản xứ dày dặn kinh nghiệm luôn bên cạnh hỗ trợ, kèm cặp để đảm bảo học viên nắm được nội dung bài học.
- Cơ sở vật chất chất lượng: Các phòng học được đầu tư hiện đại, chỉn chu như một lớp học mẫu giáo, đảm bảo trải nghiệm học tập thú vị và an toàn cho các học viên nhí. Cùng với đó, hệ thống dụng cụ giảng dạy sinh động và đầy màu sắc sẽ tối đa hóa trải nghiệm của bé.
- Môi trường học tập thuần Anh: Bé được sử dụng tiếng Anh với các bạn và thầy cô giáo trong môi trường giao tiếp 100% tiếng Anh. Gia tăng phản xạ cho trẻ từ những trải nghiệm Anh ngữ thực tế.
Học các từ vựng tiếng Anh mẫu giáo sẽ giúp bé làm quen và xây dựng nền móng tốt hơn khi tiếp xúc với ngoại ngữ. Để được tư vấn về lộ trình học tiếng Anh phù hợp cho các bé, phụ huynh hãy để lại thông tin liên hệ bên dưới để VUS hỗ trợ trong thời gian sớm nhất.
Tags:
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
Cộng đồng kỷ lục
đạt chứng chỉ Quốc tế
Học viên
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Học viên
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Học viên
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Học viên
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Học viên
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Học viên
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Học viên
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Học viên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.