Tiếng Anh cơ bản
Tiếng Anh cơ bản

Tiếng Anh cơ bản

Khám phá các phương pháp học từ vựng, ngữ pháp, và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu. Blog cung cấp tài liệu học tập dễ hiểu và bài tập thực hành giúp bạn tự tin sử dụng tiếng Anh hàng ngày.

Trạng từ chỉ tần suất (Adverb of frequency): Cách dùng và bài tập

Cách dùng và bài tập về trạng từ chỉ tần suất (Adverb of frequency)

(trạng từ chỉ tần suất) Trạng từ chỉ tần suất (Adverb of frequency): Cách dùng và bài tập

Trong quá trình học tập và giao tiếp tiếng Anh, chúng ta vẫn thường thấy rất nhiều các trạng từ chỉ tần suất (always, often, usually,..). Những từ này thường được sử dụng phổ biến ở thì hiện tại đơn để diễn tả những hành động lặp đi lặp lại. Trong bài viết này, hãy cùng VUS tìm hiểu khái niệm, cách dùng và làm bài tập liên quan để nâng cao hiểu biết về các trạng từ này nhé!

Table of Contents


Trọn bộ lý thuyết về trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ tần suất đóng vai trò quan trọng trong việc diễn đạt ý nghĩa một cách chính xác ở cả văn nói và văn viết trong tiếng Anh. Việc hiểu rõ về lý thuyết, cách sử dụng dạng trạng từ này giúp chúng ta giao tiếp tự nhiên và lưu loát hơn, cũng như viết văn một cách chính xác và logic, đồng thời tự tin hơn trong quá trình làm bài tập, bài thi có liên quan đến trạng từ tần suất.

Khái niệm về trạng từ chỉ tần suất trong tiếng anh?

Trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency) được sử dụng để diễn tả mức độ thường xuyên hoặc không thường xuyên của một hành động, sự việc, hay trạng thái nào đó. Chúng giúp ta biết một hành động xảy ra có thường xuyên hay không trong một khoảng thời gian nhất định.

Ví dụ về những câu có chứa trạng từ tần suất trong tiếng anh:

  • I always drink a cup of coffee in the morning (Tôi luôn uống một cốc cà phê vào buổi sáng)
  • She usually takes the bus to work (Cô ấy thường đi xe buýt đến nơi làm việc)
  • Hung and Lan often go to the park on weekends (Hưng và Lan thường hay đến công viên vào cuối tuần)

Tổng hợp các trạng từ tần suất sử dụng phổ biến trong tiếng Anh

Mức độ (%)

Trạng từ tần suất

Nghĩa của trạng từ

100

Always

Luôn luôn

90

Usually

Thường xuyên

80

Normally/ Generally

Thông thường, theo lệ

70

Often/ Frequently

Thường

50

Sometimes

Thỉnh thoảng

30

Occasionally

Thỉnh thoảng lắm, hoặc tùy lúc

10

Seldom

Thỉnh thoảng lắm, tùy lúc

5

Hardly ever/ rarely

Hiếm khi, ít có, bất thường

0

Never

Không bao giờ

Cách dùng trạng từ chỉ tần suất

Cách 1: Trạng từ tần suất được sử dụng khi người nói muốn diễn tả mức độ thường xuyên hoặc không thường xuyên của hành động

Ví dụ:

  • I always brush my teeth before going to bed (Tôi luôn luôn đánh răng trước khi đi ngủ)
  • She rarely eats fast food because she prefers healthy food (Cô ấy hiếm khi ăn đồ ăn nhanh vì cô ấy thích thức ăn lành mạnh hơn)
  • We usually go for a walk in the park on Sunday mornings (Chúng tôi thường đi dạo trong công viên vào những buổi sáng Chủ Nhật)

Cách 2: Trạng từ tần suất thường được sử dụng để đáp lại câu hỏi “How often?” (Bạn có thường xuyên làm gì đó không?)

Ví dụ: How often do they eat out at restaurants? (Họ có thường xuyên đi ăn ngoài nhà hàng không?)

→ They eat out at restaurants once or twice a month (Họ ăn ngoài nhà hàng một hoặc hai lần một tháng)

Các vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu

Trạng từ tần suất đứng ở đầu câu với mục đích nhấn mạnh (trừ hardly, ever, never, always, often)

Ví dụ:

  • Sometimes Hung visits his father (Thỉnh thoảng Hưng có đi thăm bố của anh ấy)
  • Normally, I go for a run in the morning to start my day (Thông thường, tôi chạy bộ vào mỗi buổi sáng để bắt đầu một ngày mới)

Adverbs of frequency đứng giữa chủ từ và động từ thường

Ví dụ:

  • He usually eats breakfast at 7.30 AM (Anh ấy thường ăn sáng lúc 7 giờ sáng)
  • We rarely go to the cinema on weekdays (Chúng tôi hiếm khi đi xem phim vào ngày trong tuần)

Adverbs of frequency đứng sau trợ động từ

Ví dụ:

  • They have rarely visited that museum (Họ hiếm khi đã ghé thăm bảo tàng đó)
  • I have never seen such a beautiful sunset before (Tôi chưa bao giờ thấy một hoàng hôn đẹp như vậy)

Adverbs of frequency đứng sau động từ to be

Ví dụ:

  • They are usually late for the meeting (Họ thường đến cuộc họp muộn)
  • I am often busy with work (Tôi thường bận rộn với công việc)

Trong câu nghi vấn, trạng từ tần suất đứng trước động từ

Ví dụ:

  • When does she usually have lunch? (Cô ấy thường ăn trưa vào lúc nào?)
  • What does Lan usually do on weekends? (Lan thường làm gì vào cuối tuần?)

Trong câu phủ định, trạng từ tần suất đứng trước động từ

Ví dụ:

  • She doesn’t usually eats junk food (Cô ấy không thường xuyên ăn đồ ăn vặt)
  • We don’t usually visit that restaurant.(Chúng tôi không thường xuyên đến nhà hàng đó)

Tổng hợp các dạng bài tập về trạng từ chỉ tần suất có đáp án

Việc tìm hiểu và làm các dạng bài tập về trạng từ tần suất là một cách hiệu quả giúp rèn luyện kỹ năng sử dụng ngữ pháp tiếng Anh một cách linh hoạt và chính xác. Việc nắm vững cách đặt trạng từ và phân biệt giữa các trạng từ tần suất sẽ giúp chúng ta diễn đạt ý nghĩa một cách rõ ràng và chính xác hơn trong giao tiếp và trong văn viết.

Dưới đây là các dạng bài tập về trạng từ tần suất được VUS tổng hợp, từ cơ bản đến nâng cao, đi kèm theo đó là các đáp án chi tiết sẽ giúp bạn tự kiểm tra và cải thiện khả năng ngôn ngữ tiếng Anh và kỹ năng làm bài của mình.

Bài tập 1: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh với trạng từ tần suất

Yêu cầu: Adverbs of frequency đứng giữa chủ từ và động từ thường

  1. often / they / play / tennis / on / weekends
  2. rarely / they / eat / at / that / restaurant
  3. always / Minh / arrives / early / for / meetings
  4. seldom / we / travel / during / the / winter
  5. always / in / she / the morning / up / early / gets.
  6. to / they / movies / on weekends / often / go.
  7. rarely / eats / fast food / Hao.
  8. goes / my / gym / to / sister / the / never.
  9. practice / piano / she / the / plays / occasionally.
  10. studies / rarely / at / night / He.

Đáp án:

1

They often play tennis on weekends.

2

They rarely eat at that restaurant.

3

Minh always arrives early for meetings.

4

We seldom travel during the winter.

5

She always gets up early in the morning.

6

They often go to movies on weekends.

7

Hao rarely eats fast food.

8

My sister never goes to the gym.

9

She occasionally plays the piano.

10

He rarely studies at night.

Bài tập 2: Viết lại câu mới với trạng từ chỉ tần suất

Yêu cầu: Adverbs of frequency đứng giữa chủ từ và động từ thường

  1. They go swimming in the lake. (sometimes)
  2. He reads books in the evening. (rarely)
  3. We have family reunion. (often)
  4. She stays up late at night. 
  5. Dung goes to the gym after work. (usually)
  6. They have pizza for dinner. (occasionally)
  7. She practices the piano on weekends. (frequently)
  8. We go camping in the summer. (hardly ever)
  9. Where do they have breakfast? (usually )
  10. How does she go shopping (often)

Đáp án:

1

They sometimes go swimming in the lake.

2

He rarely reads books in the evening

3

We often have family reunion

4

She usually stays up late at night.

5

Dung usually goes to the gym after work.

6

They occasionally have pizza for dinner.

7

She frequently practices the piano on weekends.

8

We hardly ever go camping in the summer.

9

Where do they usually have breakfast?

10

How often does she go shopping?

Bài tập 3: Căn cứ vào mức độ (%) tần suất có trong câu để chọn đáp án đúng

1. They (90%) ___________ go to the gym on weekends.

a) usually

b) often

c) rarely

d) always

2. (70%) ___________ does he play video games?

a) How often

b) When

c) How

d) How frequently

3. She (5%)___________ eats at that restaurant.

a) always

b) hardly ever

c) seldom

d) frequently

4. How (70%) ___________ do you go hiking in the mountains?

a) frequently

b) often

c) usually

d) seldom

5. He (0%) ___________ misses his morning coffee.

a) always

b) frequently

c) never

d) often

6. We (30%) ___________ have pizza for dinner on Fridays.

a) seldom

b) always

c) usually

d) occasionally

7. (70%)___________ does she go to the gym? (never)

a) When

b) How often

c) How

d) How frequently

8. They (30%) ___________ visit their grandparents on holidays.

a) never

b) always

c) rarely

d) occasionally

Đáp án:

1

2

3

4

5

6

7

8

a

a

b

a

c

d

b

d

Bài tập 4: Hãy chọn câu đúng về trạng từ chỉ tần suất

Câu 1:

a) She always goes to the gym on weekends.

b) She go always to the gym on weekends.

Câu 2:

a) They eat out rarely at restaurants.

b) They rarely eat out at restaurants. 

Câu 3:

a) He plays frequently video games.

b) He frequently plays video games.

Câu 4:

a) How you visit often your grandparents?

b)  How often do you visit your grandparents? 

Câu 5:

a) We usually go hiking in the mountains.

b) We go hiking usually in the mountains.

Câu 6:

a) Sometimes eat I ice cream.

b)  I sometimes eat ice cream.

Câu 7:

a) They often watch movies at home.

b)  They watch often movies at home.

Câu 8:

a) How frequently do they go on vacation?

b)  How do they frequently go on vacation?

Câu 9:

a) We hardly ever eat spicy food.

b)  We eat hardly ever spicy food.

Câu 10:

a) She usually arrives early for work.

b)  She arrives usually early for work.

Đáp án:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

a

b

b

b

a

b

a

a

a

a

Bài tập 5: Viết lại câu mới với trạng từ tần suất

Yêu cầu: Adverbs of frequency đứng giữa chủ từ và động từ thường

  1. Does he go to the cinema? (often)
  2. They travel for holidays. (rarely)
  3. She eats spicy food. (hardly ever)
  4. How do you study for exams? (frequently)
  5. Lan and Thi go to the park on weekends. (sometimes)
  6. He watches TV in the evening. (usually)
  7. Do they have parties? (how often)
  8. We have ice cream for dessert. (occasionally)
  9. They miss their morning coffee. (never)
  10. She visits her grandparents. (often)

Đáp án:

1

How often does he go to the cinema?

2

They rarely travel for holidays.

3

She hardly ever eats spicy food.

4

How frequently do you study for exams?

5

Lan and Thi sometimes go to the park on weekends.

6

He usually watches TV in the evening.

7

How often do they have parties? 

8

We occasionally have ice cream for dessert.

9

They never miss their morning coffee.

10

She often visits her grandparents.

Phát triển kỹ năng Anh ngữ vững chắc cùng Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS

Với hơn 26 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, VUS đã ghi dấu ấn phát triển tại hơn 18 tỉnh thành khác nhau, dẫn đầu về giảng dạy Anh ngữ và các hoạt động ngoại khóa. Trung tâm tự hào mang đến cho học viên những khóa học chất lượng chuẩn quốc tế, xây dựng kỹ năng tiếng Anh vững chắc, chắp cánh cho nhiều thế hệ trẻ Việt Nam vươn tới một tương lai tươi sáng hơn.

Với mục tiêu đáp ứng nhu cầu Anh ngữ ở mọi độ tuổi, VUS cung cấp những khóa học độc quyền đạt chuẩn quốc tế:

  • Phát triển kiến thức Anh ngữ vững chắc cùng bộ kỹ năng mềm vượt trội, xây dựng nên chân dung của những nhà lãnh đạo trẻ tài ba cùng khóa học  tiếng Anh THCS Young Leaders (11- 15 tuổi)
  • Bứt phá band điểm, ôn luyện cùng đội ngũ IELTS mentor chuyên nghiệp, tự tin chinh phục các kỳ thi tiếng Anh quốc tế với IELTS Express và IELTS Expert
  • Lấy lại nền tảng Anh ngữ, trang bị bộ kỹ năng quan trọng cho học tập, làm việc, ứng dụng kiến thức đã học vào cuộc sống một cách hiệu quả cùng English Hub tiếng Anh cho người mất gốc.
  • Nâng tầm kỹ năng giao tiếp, không đắn đo công việc hay lịch trình bận rộn, xây dựng bước đệm cho hành trình thăng tiến trong sự nghiệp cùng khóa học iTalk tiếng Anh giao tiếp.

VUS không chỉ tự hào là trung tâm đào tạo Anh ngữ đầu tiên tại Việt Nam có số lượng học viên đạt các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế lên đến 180.918 em, mà còn tự hào là nơi nhận được sự tin tưởng và gửi gắm của hơn 2.700.000 gia đình Việt.

  • Với hệ thống hơn 70 cơ sở trên toàn quốc tại các thành phố trọng điểm, Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS đang không ngừng phát triển, để mang đến môi trường học tập Anh ngữ chất lượng, năng động cho các bạn trẻ tại khắp cả nước.
  • Với hơn 2700+ giáo viên và trợ giảng giỏi, giàu kinh nghiệm được tuyển chọn thông qua quy trình gắt cao và không ngừng phát triển trình độ để tiếp bước tạo thêm những thế hệ học viên ưu tú. 
  • 100% các giáo viên đều có bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL. Bên cạnh đó, 100% quản lý chất lượng giảng dạy bằng thạc sỹ hoặc tiến sĩ trong đào tạo ngôn ngữ Anh.
  • Là trung tâm Anh ngữ đầu tiên hợp tác với các đơn vị giáo dục hàng đầu thế giới như National Geographic Learning, Macmillan Education, Cambridge University Press & Assessment,… VUS mang đến cho học viên những bộ giáo trình chất lượng, đạt chuẩn quốc tế.

Với mong muốn mang đến cho các em môi trường học tập ngôn ngữ đạt chuẩn quốc tế, VUS vẫn đang không ngừng nỗ lực và phát triển để nâng cấp chất lượng giảng dạy và đào tạo, giúp trang bị các hành trang vững chắc, chắp cánh cho các bạn học viên đến gần hơn với tương lai tươi sáng.

Thông qua bài viết này, chúng ta có thể nhận thấy rằng việc nắm vững và sử dụng đúng các trạng từ chỉ tần suất là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng giúp cho câu văn trở nên cụ thể và rõ ràng hơn. Hy vọng với các kiến thức và bài tập mà VUS đã chia sẻ sẽ giúp cho bạn tiến bộ hơn trong hành trình học tập tiếng Anh! Theo dõi VUS để cập nhật thêm nhiều bài viết bổ ích về Anh ngữ bạn nhé

Follow OA VUS:

Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
192.944+ Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên 192.944+ học viên Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên

học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

support_agent clear Tư vấn hỗ trợ
arrow_upward