Tiếng Anh nâng cao
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) và bài tập
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense): Tổng quan và bài tập
Thì tương lai hoàn thành là một trong những Thì quan trọng mà người học cần lưu ý để tránh sử dụng nhầm lẫn giữa các thì khác như tương lai đơn, tương lai gần,… Để phân biệt một cách nhanh chóng, trước tiên người học cần nắm chắc công thức, dấu hiệu nhận biết, cách dùng,… Hãy cùng VUS tham khảo ngay bài viết sau đây để hiểu rõ hơn nhé!
Table of Contents
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) là gì?
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) thường dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. Loại thì này còn được dùng để diễn tả hành động hay sự việc hoàn thành trước sự việc khác trong tương lai.
Ví dụ: By the time the concert starts, we will have already eaten dinner. (Lúc buổi hòa nhạc bắt đầu, chúng ta cũng sẽ hoàn thành bữa tối)
Công thức tương lai hoàn thành
Thể | Công thức | Ví dụ |
(+) | S + will + have + V3/pp | I will have completed the thesis by the end of this week.(Tôi sẽ hoàn thành bài luận án vào cuối tuần này.) |
(-) | S + will not + have + V3/pp | He will not have completed the task before you arrive.(Anh ta không sẽ hoàn thành nhiệm vụ trước khi bạn đến) |
(?) | Will + S + have + V3/pp +…?Hoặc:WH-word + will + S + have + V3/pp +…? | Will you have completed this project by the end of next month?(Liệu bạn có hoàn thành dự án này vào cuối tháng tới không?) |
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
– By + mốc thời gian trong tương lai (by 8 a.m, by tomorrow, by next month,..)
Ví dụ: I will have finished my presentation by 8 a.m. (Tôi sẽ hoàn thành bài thuyết trình vào lúc 8 giờ sáng mai)
– By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn (by the time I get up,…): Thường được đặt ở đầu câu.
Ví dụ: By the time I am 18 years old, I will have begun studying at university. (Vào lúc 18 tuổi, tôi sẽ bắt đầu học đại học)
– By the end of + khoảng thời gian trong tương lai
Ví dụ: I will have read all the chapters of the book by the end of the week. (Tôi sẽ đọc xong tất cả các chương của cuốn sách vào cuối tuần này.)
– Before + sự việc/thời gian trong tương lai
Ví dụ: Before the party starts, I will have prepared all the food.
– Khoảng thời gian + from now (2 weeks from now,…)
Ví dụ: Two weeks from now, we will have reached our destination. (Hai tuần nữa, chúng tôi sẽ đến được đích)
Cách dùng thì tương lai hoàn thành
– Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã hoàn thành trước 1 thời điểm trong tương lai
Ví dụ: I will have completed this course before I start my new job. (Tôi sẽ hoàn thành khóa học này trước khi tôi bắt đầu công việc mới.)
Trong ví dụ này, chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành để nói về việc hoàn thành khóa học. Thời điểm hoàn thành khóa học trước thời điểm mà chủ thể bắt đầu công việc mới trong tương lai. Thì tương lai hoàn thành giúp liên kết việc học và công việc mới theo một thứ tự cụ thể.
– Dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động hoặc sự việc khác trong tương lai
Ví dụ: Before the plane takes off, all passengers will have gone through security checks. (Trước khi máy bay cất cánh, tất cả hành khách sẽ kiểm tra an ninh)
Ở đây, thì tương lai hoàn thành thể hiện rằng hành động “kiểm tra an ninh” của tất cả hành khách sẽ hoàn thành trước hành động “máy bay cất cánh”. Điều này thể hiện thứ tự cụ thể của hai sự kiện trong tương lai.
Bài tập tương lai hoàn thành
If the phrase in bold is correct, put a tick. If it is incorrect, write the correct form on the line so that the sentence is in the future perfect.
1. I think we’ll have sold out of these by the end of the day.
2. On Tuesday, Toby will have been being with the company for exactly 35 years.
3. We’ll have been becoming the market leader by the end of the summer.
4. At the end of the summer, I’ll have taking the same train to work every morning for 15 years.
5. When we meet tomorrow afternoon, will you already have a chance to look at the sales figures?
6. You’ll have driven for hours without a break when we get there, so you’ll need a rest before we go out.
7. A Managing Director will have appointed by the end of the month.
8. Sandra won’t have been finished the reports by then, but she should at least have started.
9. Ron’s going to be very surprised when he hears the news. He definitely will have been expecting it.
10. Will you have managed to put something down in writing by the end of the day?
11. Why will they have been waiting for hours? I thought you’d told them we were going to leave later.
12. It sounds like the invitations won’t all have delivering by the next Friday.
Anwer:
1. √
2. will have been
3. We’ll have become
4. I’ll have been taking/I’ll have been taken
5. will you already have had
6. You’ll have been driving
7. will have been appointed
8. won’t have finished
9. won’t have been expecting/ won’t have been expected
10. √
11. √
12. won’t all have been delivered
Chinh phục ước mơ Anh ngữ với các khóa học tiếng Anh hàng đầu tại VUS
Thì (Tenses) là một trong những điểm ngữ pháp rất quan trọng trên hành trình bứt phá Anh ngữ. Điển hình có thể kể đến một số Thì trong tiếng Anh như: Thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn, thì tương lai hoàn thành,… buộc người học phải nắm vững. Việc hiểu rõ các điểm ngữ pháp trên sẽ giúp người học phát triển các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết một cách hiệu quả, tránh mắc các lỗi ngữ pháp trong quá trình thi cử hay sử dụng cho mục đích công việc.
VUS cho ra mắt các khóa học tiếng Anh với chất lượng giảng dạy và đào tạo đạt chuẩn quốc tế. Tham khảo các khóa học sau đây:
- Khóa học tiếng Anh THCS – Young Leaders (11 – 15 tuổi) nhằm bồi dưỡng và phát huy tiềm năng lãnh đạo cho học sinh cấp 2 với khả năng Anh ngữ vững chắc.
- Luyện thi chuyên sâu, cải thiện 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết, bứt phá band điểm IELTS thần tốc cùng IELTS Express và IELTS Expert.
- Tự tin giao tiếp ngoại ngữ lưu loát, mang đến cơ hội mới và tiếp bước thành công cùng khóa học tiếng Anh giao tiếp iTalk.
- Khơi dậy niềm đam mê, yêu thích học Anh ngữ, củng cố lại nền tảng tiếng Anh vững chắc từ con số 0 với khóa học English Hub – Tiếng Anh cho người mất gốc.
Bên cạnh xây dựng cho học viên một nền tảng ngữ pháp vững chắc, VUS còn hướng đến phát triển kỹ năng Anh ngữ toàn diện; mở rộng kiến thức liên quan đến đời sống xã hội; nâng cấp bản thân thông qua việc trau dồi các kỹ năng mềm bổ trợ cho học tập và công việc.
- Kho luyện tập và luyện thi khủng với đa dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao (400 bài tập độc quyền đến từ NXB Cambridge và 160 bài tập online mở rộng do chính VUS biên soạn), cùng kho Vocab Builder với hơn 12 triệu từ vựng giúp tăng vốn từ nhanh chóng.
- Hệ thống luyện thi (LMS) và hệ sinh thái học tập V-HUB được thiết kế độc quyền, giúp học viên truy cập 24/7, chủ động ôn tập mọi lúc, mọi nơi. Kết hợp cùng trí tuệ nhân tạo thông minh AI nhằm cải thiện phát âm chuẩn bản xứ và kỹ năng Speaking lưu loát.
- Nội dung học tập với đa dạng chủ đề, đa lĩnh vực thực tiễn, chuẩn chương trình quốc tế với các bộ giáo trình đến từ các đối tác hàng đầu của VUS như Oxford University Press, British Council, National Geographic Learning, Macmillan Education,…
- Time Zones (3rd) – National Geographic: Khơi mở thế giới quan
- Oxford Discover Futures – Oxford University Press – Khơi mở kỹ năng sống
- Giáo trình American Language Hub – Macmillan Education
- 4 cuốn sách MINDSET for IELTS Cambridge English
- Ứng dụng các bộ kỹ năng mềm thiết yếu để học viên phát triển toàn diện trong tương lai như:
- Bộ kỹ năng học thuật: Tóm tắt (summary), viết lại (paraphrasing), đọc nhanh, đọc lướt nắm ý chính,… phục vụ cho việc học ở cấp bậc cao hơn như quốc tế, đại học, cao học.
- Bộ kỹ năng mềm thiết yếu: Critical Thinking (Tư duy phản biện), Collaboration (Hợp tác), Creativity (Sáng tạo), Communication (Giao tiếp) và Computer Literacy (Công nghệ).
VUS – Hệ thống Anh ngữ đạt chuẩn chất lượng giảng dạy và đào tạo chuẩn quốc tế
Tính đến nay, VUS đã xây dựng và mở rộng hơn 70 chi nhánh trên khắp 3 miền Bắc – Trung – Nam với 18 tỉnh/thành phố lớn như Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng, Vũng Tàu, Long An, Tây Ninh, Kiên Giang, Tiền Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long, Bình Định, Khánh Hòa, Gia Lai,… 100% cơ sở đạt chứng nhận NEAS (National English Language Teaching Accreditation Scheme) – Tổ chức độc lập hàng đầu về đánh giá chất lượng giảng dạy trên toàn thế giới.
- Đội ngũ giáo viên và trợ giảng với hơn 2.700 thầy, cô giàu kinh nghiệm và 100% có bằng giảng dạy quốc như TESOL, CELTA hoặc tương đương TEFL.
- Hơn 180.000 học viên theo học tại VUS đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế nhiều nhất trên toàn quốc: Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,…
- Hơn 2.700.000 gia đình Việt chọn VUS là môi trường học tập và phát triển toàn diện cho thế hệ trẻ Việt Nam.
- Đối tác chiến lược hạng mức PLATINUM của British Council.
Qua bài viết về thì tương lai hoàn thành, VUS hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc những kiến thức bổ ích giúp hỗ trợ trong việc cải thiện kỹ năng tiếng Anh. Tham khảo thêm nhiều bài viết khác liên quan đến tiếng Anh tại website của VUS nhé!
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
Cộng đồng kỷ lục
đạt chứng chỉ Quốc tế
Học viên
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Học viên
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Học viên
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Học viên
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Học viên
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Học viên
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Học viên
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Học viên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
-
Table of Contents