Tiếng Anh nâng cao
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous): Công thức và bài tập
Công thức và bài tập về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì quan trọng trong tiếng Anh mà ta cần phải nắm vững. Trong bài học hôm nay, hãy cùng VUS tìm hiểu chi tiết về công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của quá khứ hoàn thành tiếp diễn bạn nhé!
Table of Contents
Tìm hiểu khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) là thì dùng để mô tả một hành động đã và đang xảy ra ở quá khứ nhưng lại kết thúc trước một hành động khác và hành động đó cũng đã kết thúc ở quá khứ. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn mô tả tính chính xác của những hành động đã diễn ra.
Ví dụ:
- They had been practicing for the concert for weeks before they performed on stage. (Họ đã tập luyện suốt vài tuần trước khi biểu diễn trên sân khấu)
- They had been studying English for years before they moved to the United States. (Họ đã học tiếng Anh suốt nhiều năm trước khi họ chuyển đến Hoa Kỳ)
- They had been dating for a long time before they decided to get married. (Họ đã hẹn hò suốt một thời gian dài trước khi quyết định kết hôn)
Cấu trúc và các dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Công thức quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Câu khẳng định
Công thức | S + had + been + V-ing |
Ví dụ | – She had been watching TV for hours before the power went out. (Cô ấy đã xem TV suốt vài giờ trước khi bị mất điện) – He had been feeling sick for days before he went to the doctor. (Anh ấy đã cảm thấy ốm yếu nhiều ngày trước khi đi khám bác sĩ) |
Câu phủ định
Công thức | S + had + not + been + V-ing |
Lưu ý | had not = hadn’t |
Ví dụ | – They hadn’t been talking about the project before the meeting. (Họ đã không nói về dự án trước cuộc họp) – By the time the firefighter arrived, the house hadn’t been burning for very long. (Khi lính cứu hỏa đến, ngôi nhà mới cháy chưa được bao lâu) |
Câu nghi vấn
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Dạng câu hỏi Yes/No)
Công thức | Question: Had + S + been + V-ing? Answer: → Yes, S + had. → No, S + hadn’t. |
Ví dụ | – Had it been raining heavily before Lan decided to go out? (Trời có đang mưa to trước lúc Lan quyết định ra ngoài không?) – Had they been discussing the matter for a while before they reached a decision? (Họ đã thảo luận vấn đề này được một lúc trước khi đi đến quyết định phải không?) |
Câu nghi vấn sử dụng từ để hỏi
Công thức | Wh + had + S + been + V-ing? |
Ví dụ | – Where had he been studying English before he moved to the United States? (Anh ấy đã học tiếng Anh ở đâu trước khi chuyển đến Mỹ?) – What had she been doing all night before you called her? (Cô ấy đã làm gì suốt đêm trước khi bạn gọi cho cô ấy?) |
Dấu hiệu nhận biết quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Để nhận biết thì quá khứ tiếp diễn có thể căn cứ vào các từ thường dùng như sau:
- Until then: Cho đến lúc đó
Ví dụ: Until then, I had been attending the university. (Cho đến lúc đó, tôi đã học tại trường đại học)
- By the time: Vào lúc, trước lúc
Ví dụ: By the time I visited, she had been living in that house for six months. (Vào lúc tôi đến thăm, cô ấy đã sống ở ngôi nhà đó được sáu tháng)
- Prior to that time: Trước thời điểm đó
Ví dụ: Prior to that time, they had been dating for over a year. (Trước thời điểm đó, họ đã hẹn hò được hơn một năm)
- Before: Trước
Ví dụ: She had been working at the company for a year before she got promoted. (Cô ấy đã làm việc ở công ty được một năm trước khi được lên chức)
- For: Trong bao lâu
Ví dụ: He had been fishing for 3 hours by 8 PM last night. (Anh ấy đã bơi được 3 tiếng tính đến 8 giờ vào tối qua)
- Since: Kể từ khi
Ví dụ: He had been saving money since he heard about the upcoming trip. (Anh ấy đã tiết kiệm tiền kể từ khi biết tin về chuyến đi sắp tới)
Những cách dùng thường gặp của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng | Ví dụ |
1. Mô tả một hành động được bắt đầu ở quá khứ, diễn ra liên tục kéo dài trong một khoảng thời gian và kết thúc tại một thời điểm cụ thể ở quá khứ. | I had been painting my room from the morning to noon yesterday. (Tôi đã sơn phòng của mình từ sáng tới trưa hôm qua) Diễn giải: Hành động “sơn phòng” bắt đầu từ “buổi sáng hôm qua” và kéo dài đến “buổi trưa hôm qua” thì kết thúc → Toàn bộ quá trình đều diễn ra ở quá khứ. |
2. Mô tả một hành động diễn ra liên tục kéo dài cho đến khi bị một hành động khác ở quá khứ xen vào. | She had been reading a book until her friend called her to go to the movies. (Cô ấy đã đọc sách cho đến khi bạn cô ấy gọi cô ấy đi xem phim) Diễn giải: Hành động “đang đọc sách” bị hành động “gọi đi xem phim” xen vào. |
3. Diễn tả kết quả do một hành động nào đó đã gây ra trong quá khứ. | Sarah was exhausted because she had been shopping for hours. (Sarah rất mệt mỏi vì cô ấy đã mua sắm suốt vài giờ) Diễn giải: “Mệt mỏi” là kết quả do hành động “mua sắm cả ngày” diễn ra trong quá khứ. |
4. Mô tả một hành động diễn ra liên tục trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ. | She had been swimming for 2 hours by 7 PM last night. (Cô ấy đã bơi được 2 tiếng tính đến 7 giờ tối qua) Diễn giải: Hành động “bơi” được thực hiện và diễn ra liên tục trong vòng “2 tiếng” trước “7 giờ tối qua”. |
Lưu ý: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể được dùng trong câu điều kiện loại III nhằm để mô tả một sự việc không có thật ở trong quá khứ và giả định kết quả như nó xảy ra.
Ví dụ: If they had been listening to the instructions carefully, they would have completed the project on time. (Nếu họ lắng nghe hướng dẫn cẩn thận thì họ đã hoàn thành dự án đúng hạn)
Diễn giải: Trong ví dụ này, “hoàn thành dự án đúng hạn” là kết quả giả định nếu trong quá khứ “họ lắng nghe hướng dẫn cẩn thận”.
Các dạng bài tập về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án
Bài tập 1: Chia động từ có trong ngoặc
- Nga (work) ______________ all day, so she didn’t want to go out.
- Lan (sleep) ______________ for ten hours when she woke her up.
- Nga and Nam (live) ______________ in Beijing for three years when Nam lost his job.
- By the time we met, Hung (work) ______________ at that company for six months.
- Lan (eat)______________ all day, so she was full.
- Hung was red in the face because he (run) ______________
- It (rain)______________ and the pathway was covered in water.
- Quynh was really tired because she (study) ______________
- Hung and Dung (date)______________ three years before they got married.
- It (snow) ______________ for four days.
Đáp án:
1 | had been working |
2 | had been sleeping |
3 | had been living |
4 | had been working |
5 | had been eating |
6 | had been running |
7 | had been raining |
8 | had been studying |
9 | had been dating |
10 | had been snowing |
Bài tập 2: Chia động từ và điền vào chỗ trống để hoàn thành câu
- We (sleep) ______________ for 13 hours when Nam woke us up.
- They (wait) ______________ at the station for 120 minutes when the train finally arrived.
- By 10 PM yesterday, we (chat) ______________ for two hours.
- Nga (not/walk) ______________ for a long time when the speed walking contest was organized.
- How long (learn/she) ______________ English before she went to England?
- Hung caught the flu because he (sing) ______________ in the rain for too long.
- Nam (drive)______________ for less than an hour by the time his car ran out of petrol.
- Nam and Nga were very tired in the evening because they (help)______________ on the farm all day.
- Lan (not/work) ______________ all day; so she wasn’t tired and went to the disco at night.
- Nam and Hung (cycle) ______________ all day so their legs were sore in the evening.
Đáp án:
1 | had been sleeping |
2 | had been waiting |
3 | had been chatting |
4 | had not been walking |
5 | had she been learning |
6 | had been walking |
7 | had been driving |
8 | had been helping |
9 | had not been working |
10 | had been cycling |
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng
1. It was very rowdy next door. Our neighbors ______ (have) a party.
A. have
B. had
C. were having
D. had been having
2. Nga and I went for a walk. I had difficulty keeping up with her because Nga ______ (walk) so fast
A. was walking
B. had walked
C. Have been walking
D. walked
3. Hung was sitting on the ground. He was out of breath. He ______ (run)
A. runs
B. run
C. had been running
D. had run
4. Nam was on his hands and knees on the floor. Nam ______ (look) for his contact lens.
A. looked
B. was looking
C. had been looked
D. had been looking
5. When I arrived, Quan ______ (wait) for me. He was annoyed with me because I was late and he ______ (wait) for a long time.
A. waited – waited
B. was waiting – had been waiting
C. was waiting – was waiting
D. waited – had been waiting
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
C | A | C | B | B |
Chinh phục Anh ngữ, thành công trong tầm tay cùng VUS
Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS tự hào mang đến những khóa học chất lượng chuẩn quốc tế, xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc, chắp cánh cho thế hệ trẻ Việt Nam tiến tới tương lai tươi sáng, đáp ứng nhu cầu Anh ngữ ở mọi độ tuổi:
- Khóa học tiếng Anh THCS Young Leaders (11- 15 tuổi): Giúp học viên phát triển kiến thức Anh ngữ vững chắc, xây dựng bộ kỹ năng mềm vượt trội, hữu ích trong học tập.
- IELTS Express và IELTS Expert: Học viên được ôn luyện cùng đội ngũ IELTS mentor chuyên nghiệp, giúp vứt phá band điểm, tự tin chinh phục các kỳ thi tiếng Anh quốc tế.
- English Hub tiếng Anh cho người mất gốc: Khóa học giúp lấy lại nền tảng Anh ngữ, trang bị bộ kỹ năng quan trọng cho học tập, làm việc, ứng dụng kiến thức đã học vào cuộc sống một cách hiệu quả.
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp iTalk: Nâng tầm kỹ năng giao tiếp cho học viên với 365 chủ đề đa dạng cùng lịch học linh hoạt, không đắn đo công việc hay lịch trình bận rộn.
VUS là một trong những đơn vị đầu tiên tại Việt Nam trở thành đối tác uy tín của các Nhà xuất bản hàng đầu thế giới như Oxford University Press, National Geographic Learning, Cambridge University Press and Assessment,,… đảm bảo học viên được giảng dạy bởi những bộ giáo trình chất lượng, chuẩn quốc tế.
Với phương pháp học tập chủ động, học viên không chỉ học tập một cách hiệu quả, tăng thêm niềm đam mê với Anh ngữ mà còn cải thiện và phát triển bộ kỹ năng mềm cần thiết cho quá trình học tập và làm việc sau này:
- Kỹ năng tư duy phản biện
- Kỹ năng hợp tác
- Kỹ năng sáng tạo
- Kỹ năng giao tiếp
- Kỹ năng sử dụng công nghệ hiệu quả
VUS – Hệ thống Anh ngữ quy tụ những giáo viên hàng đầu tại Việt Nam
Với gần 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, VUS đã trở thành hệ thống trung tâm Anh ngữ và ngoại khóa hàng đầu, tạo dựng dấu ấn tại hơn 22 tỉnh thành khác nhau.
- Mở rộng hơn 80 cơ sở trên toàn quốc tại các thành phố trọng điểm.
- Với hơn 2700+ giáo viên và trợ giảng giỏi, giàu kinh nghiệm được tuyển chọn thông qua quy trình gắt cao và không ngừng phát triển trình độ để tiếp bước tạo thêm những thế hệ học viên ưu tú.
- 100% các giáo viên đều có bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA hoặc tương đương TEFL.
- Là một trong những hệ thống giảng dạy Anh ngữ đầu tiên với số lượng học viên đạt các chứng chỉ quốc tế nhiều nhất lên đến 185.107 em và nhận được sự tin tưởng của hơn 2.700.000 gia đình trên cả nước.
- Đối tác chiến lược hạng Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh.
- Trung tâm đào tạo và luyện thi Cambridge English đạt chứng nhận VÀNG trong khu vực của Cambridge University Press & Assessment.
Bài viết trên đã tổng hợp toàn bộ những kiến thức quan trọng về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Hy vọng những kiến thức mà VUS đã chia sẻ sẽ giúp các bạn đạt được điểm cao trong các bài thi, bài kiểm tra tiếng Anh sắp tới. Đừng quên theo dõi VUS để cập nhật thêm nhiều kiến thức ngữ pháp bổ ích nhé!
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
Cộng đồng kỷ lục
đạt chứng chỉ Quốc tế
Học viên
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Học viên
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Học viên
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Học viên
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Học viên
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Học viên
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Học viên
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Học viên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
-
Table of Contents