Học tiếng Anh cùng bé
Học tiếng Anh cùng bé

Học tiếng Anh cùng bé

Blog Học Tiếng Anh Cùng Bé mang đến phương pháp học tập vui nhộn và sáng tạo cho trẻ. Các bài viết chia sẻ kinh nghiệm dạy tiếng Anh, từ phát âm đến rèn luyện phản xạ, giúp trẻ yêu thích và tiến bộ nhanh chóng trong việc học tiếng Anh.

Bài tập thì hiện tại đơn lớp 8 từ cơ bản đến nâng cao có đáp án

Bài tập thì hiện tại đơn lớp 8 từ cơ bản đến nâng cao có đáp án chi tiết

Bài tập Thì hiện tại đơn lớp 8 là một trong những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh căn bản mà bất kỳ học sinh nào cũng cần nắm vững. Trong bài viết này, VUS sẽ cung cấp cho các em từng dạng bài tập của thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao có kèm đáp án, giúp các em cải thiện trình độ Anh ngữ của bản thân.Trước khi bắt tay vào làm bài tập, hãy cùng điểm lại những lý thuyết quan trọng về thì hiện tại đơn dưới đây nhé!

Table of Contents


Ôn tập lại lý thuyết trước khi làm bài tập thì hiện tại đơn lớp 8

Ôn tập lý thuyết giúp bạn nắm vững cấu trúc và cách sử dụng thì hiện tại đơn, từ đó việc giải quyết các bài tập trở nên dễ dàng hơn, hạn chế tối đa việc mắc phải những lỗi sai không mong muốn trong quá trình làm bài. 

Cách dùng thì hiện tại đơn lớp 8

Thì hiện tại đơn (Simple Present) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh, dùng để diễn đạt một hành động mang tính lặp đi lặp lại nhiều lần ở hiện tại, một lịch trình cố định, một chân lý, một sự thật hiển nhiên hay một sự việc diễn ra ở tại thời điểm hiện tại. Dưới đây là các cách dùng của thì hiện tại đơn lớp 8 có kèm ví dụ cụ thể.

  • Mô tả một hành động diễn ra lặp đi lặp lại mang tính chất thường xuyên

Ví dụ: They play tennis at the local club every Sunday. (Họ chơi quần vợt tại câu lạc bộ địa phương mỗi Chủ Nhật)

  • Mô tả hành động diễn ra theo một thời gian biểu rõ ràng

Ví dụ: The store closes at 8 P.M every evening. (Cửa hàng đóng cửa lúc 8 giờ mỗi buổi tối)

  • Mô tả hành động, trạng thái, sự việc ở hiện tại

Ví dụ: Quynh lives in Ho Chi Minh City. (Quỳnh sống ở Thành phố Hồ Chí Minh)

  • Mô tả một sự thật, một chân lý hiển nhiên

Ví dụ: The human body needs oxygen to survive. (Cơ thể con người cần oxy để tồn tại)

  • Mô tả những sự việc diễn ra theo một lịch trình, kế hoạch

Ví dụ: The train departs from the station at 8:30 AM every morning. (Chuyến tàu rời khỏi ga lúc 8 giờ 30 sáng mỗi sáng)

  • Mô tả những cảm giác, suy nghĩ và cảm xúc

Ví dụ: Lan feels happy when she spend time with her family. (Lan cảm thấy hạnh phúc khi cô ấy dành thời gian cho gia đình mình)

  • Mô tả hành động trong mệnh đề “If” của câu điều kiện loại 1

Ví dụ: If Nam has enough money, he will buy a new car. (Nếu Nam có đủ tiền, anh ấy sẽ mua một chiếc xe hơi mới)

Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn lớp 8

Để nhận biết thì hiện tại đơn, bạn có thể dựa vào các trạng từ tần suất sau:

  • Always: Luôn luôn
  • Usually: Thường xuyên
  • Often: Thường xuyên
  • Frequently: Thường xuyên
  • Sometimes: Thỉnh thoảng
  • Seldom: Hiếm khi
  • Rarely: Hiếm khi
  • Hardly: Hiếm khi
  • Never: Không bao giờ
  • Generally: Nhìn chung
  • Regularly: Thường xuyên

Bên cạnh đó, bạn còn có thể dựa vào các cụm từ chỉ thời gian sau đây để nhận biết thì hiện tại đơn:

  • Every + một khoảng thời gian (Every week,…)
  • Once/ twice/ three times/ four times + khoảng thời gian (twice a week,..)
  • In + buổi trong ngày (in the afternoon,…)

Công thức thì hiện tại đơn lớp 8

Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường

Khẳng định

S + V(s/ es) +…

She goes for a jog in the park every morning.

(Cô ấy chạy bộ trong công viên mỗi sáng)

Phủ định

S + do/ does + not + Vo +…

→ do not = don’t

→ does not = doesn’t

They do not play soccer on Sundays.

(Họ không chơi bóng đá vào các ngày Chủ Nhật)

Nghi vấn

Do/ Does + S + Vo +…?

→ Yes, S + do/ does

→ No, S + do/does + not

Do they practice the piano every day?

(Họ có tập đàn piano mỗi ngày không?)

Câu hỏi với WH

WH + do/ does + S + Vo +…?

When do they usually go to the gym?

(Họ thường đi gym vào lúc nào?)

Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ to be

Khẳng định

S + am/is/are + N/ Adj

She is my sister.

(Cô ấy là em gái của tôi)

Phủ định

S + am/is/are + not + N/ Adj

→ is not = isn’t

→ are not = aren’t

→ am not giữ nguyên

They are not my neighbors.

(Họ không phải là hàng xóm của tôi)

Nghi vấn

Am/Is/Are + S + N/ Adj ?

→ Yes, S + Am/Is/Are

→ No, S + Am/Is/Are not

Is she your friend?

(Cô ấy có phải là bạn của bạn không?)

Câu hỏi với WH

Wh + am/is/are + S + …?

Why are they upset?

(Tại sao họ lại buồn?)

Một số lưu ý đối với động từ của thì hiện tại đơn lớp 8

Cách thêm s/es vào sau động từ

  • Thêm “es” vào sau các động từ có âm kết thúc là “o, s, ss, sh, ch, z và x”

Ví dụ: go → goes, pass → passes, finish → finishes 

  • Khi gặp động từ có âm kết thúc là phụ âm + “y” thì thay “y” bằng “i” sau đó thêm “es”

Ví dụ: fly → flies, try → tries, carry → carries

  • Khi gặp động từ có âm kết thúc là nguyên âm + “y” thì thêm “s”

Ví dụ: enjoy → enjoys, buy → buys, play → plays 

  • Một số động từ bất quy tắc

Ví dụ: have → has

  • Những trường hợp còn lại thêm “s”

Ví dụ: work → works, want → wants, keep → keeps

Cách phát âm phụ âm cuối có s/es

  • Phát âm /s/: Khi động từ có phụ âm kết thúc là  /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/

Ví dụ: cakes /keɪks/; cuffs /kʌfs/; cats /kæts/

  • Phát âm /iz/: Khi động từ có các âm kết thúc là /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (tận cùng là các chữ cái sh, ch, s, x, z, ce, ge)

Ví dụ: places /pleɪsɪz/; misses /mɪsɪz/; washes /wɒʃɪz/

  • Phát âm /z/: Đối với động từ có các phụ âm và nguyên âm tận cùng còn lại 

Ví dụ: needs /niːdz/; cabs /kæbz/; bags /bæɡz/

Các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 8 có kèm đáp án chi tiết

Để củng cố kiến thức hiệu quả, sau đây VUS xin gửi đến các em học sinh các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 8 từ đơn giản cho đến nâng cao có kèm đáp án chi tiết. Đây là những bài tập bám sát với chương trình học chính quy, giúp các em có cơ hội làm quen và thực hành với những dạng đề có khả năng sẽ xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi sau này.

Bài tập thì hiện tại đơn lớp 8 – Dạng 1

Yêu cầu: Viết lại câu với các trạng từ chỉ tần suất

  1. I don’t go to bed at eleven. (often)
  2. He has a maths lesson in the morning. (always) 
  3. We do homework before dinner. (hardly ever) 
  4. That boy is late. (usually) 
  5. I love Monday mornings. (never) 
  6. My school starts at eleven. (sometimes) .
  7. You play tennis after school. (often) 
  8. I walk to school. (always)
  9. They go to a youth group. (on Fridays) 
  10. Clara is unsociable. (sometimes)

Đáp án:

1

I don’t often go to bed at eleven.

2

He always has a maths lesson in the morning.

3

We hardly ever do homework before dinner.

4

That boy is usually late.

5

I never love Monday mornings.

6

My school sometimes starts at eleven.

7

You often play tennis after school.

8

I always walk to school.

9

They go to a youth group on Fridays.

10

Clara is sometimes unsociable.

Bài tập thì hiện tại đơn lớp 8 – Dạng 2

Yêu cầu: Đặt câu hỏi với các từ gợi ý

  1. How often / you and your friends / send text messages?
  2. Why / your dad / go to work / by bus?
  3. My cat / never / eat popcorn.
  4. He / sometimes / watch TV.
  5. your parents / live / near you?
  6. When / you / play the piano?

Đáp án:

1

How often do you and your friends send text messages?

2

Why does your dad go to work by bus?

3

My cat never eats popcorn.

4

He sometimes watches TV.

5

Do your parents live near you?

6

When do you play the piano?

Bài tập thì hiện tại đơn – Dạng 3

Yêu cầu: Gạch chân dưới dạng đúng của động từ 

  1. I have / has a music lesson on Fridays.
  2. David hate / hates shopping.
  3. Do / Does your mum understand Spanish?
  4. What do / does plants need?
  5. The Earth go / goes round the sun.
  6. Do / Does your dad go to work by bus?
  7. They eat / eats popcorn.
  8. Ben and Clive play / plays badminton on Sundays.

Đáp án:

1

2

3

4

5

6

7

8

have

hates

Does

do

goes

Does

eat

play

Bài tập thì hiện tại đơn – Dạng 4

Yêu cầu: Hoàn thành câu với các từ để hỏi

What / Where / When / Who / Why / How / often

  1. ______  is this actor?
  2. ______  is she from?
  3. ______  is her birthday?
  4. ______  is her nickname?
  5. ______ does she make a film?
  6. ______ do you like her?

1

2

3

4

5

6

Who 

Where

When

What

How often

Why

Bài tập thì hiện tại đơn lớp 8 – Dạng 5

Yêu cầu: Chuyển các câu sau thành câu phủ định

  1. I go to bed at seven
  2. He has a maths lesson this morning
  3. We go to school seven days a week
  4. The sun shines at night
  5. I love Monday mornings
  6. My school starts at eleven.

Đáp án:

1

I don’t go to bed at seven.

2

He doesn’t have a maths lesson this morning.

3

We don’t go to school seven days a week.

4

The sun doesn’t shine at night.

5

I don’t love Monday mornings.

6

My school doesn’t start at eleven.

Bài tập thì hiện tại đơn lớp 8 – Dạng 6

Yêu cầu: Viết câu cho bạn, gia đình và bạn bè của bạn. Sử dụng thì hiện tại đơn

và các trạng từ chỉ tần suất.

always / hardly ever /  often / sometimes / never / usually

Ví dụ: go to discos => My parents never go to discos.

  1. buy new clothes

____________________________.

  1. feel stressed

____________________________.

  1. talk about problems

____________________________.

  1. get good marks

____________________________.

  1. do some kind of sport

____________________________.

  1. chat online

____________________________.

Đáp án: Câu trả lời mang tính cá nhân của mỗi học sinh.

Bài tập thì hiện tại đơn – Dạng 7

Yêu cầu: Viết lại câu với trạng từ chỉ tần suất

  1. My mum watches the news at ten o’clock. (always)
  2. My favourite soap opera is on TV on Mondays. (sometimes)
  3. Our teacher goes to the cinema. (often)
  4. My friends buy films on DVD. (never)
  5. I stay up late watching DVD. (hardly ever)
  6. I go to the gym before school. (never)
  7. Alice gives me guitar lessons. (sometimes)
  8. Jan is tired on Monday mornings. (often)
  9. I do voluntary work on Fridays. (usually)
  10. We’re late for school. (hardly ever)

Đáp án:

1

My mum always watches the news at ten o’clock.

2

My favourite soap opera is sometimes on TV on Mondays.

3

Our teacher often goes to the cinema.

4

My friends never buy films on DVD.

5

I hardly ever stay up late watching TV.

6

I never go to the gym before school.

7

Alice sometimes gives me guitar lessons.

8

Jan is often tired on Monday mornings.

9

I usually do voluntary work on Fridays.

10

We’re hardly ever late for school.

Khóa học Anh ngữ Young Leaders: Điểm khởi đầu cho sự phát triển vượt bậc trong tương lai

Kiến thức của chương trình học tiếng Anh lớp 8 là phần kiến thức nền quan trọng, giúp học sinh chuẩn bị tốt hơn cho quá trình học Anh ngữ lớp 9 và kì thi chuyển cấp vào lớp 10. Đây là giai đoạn để học sinh học thêm những kiến thức còn thiếu sót và thu nạp kiến thức mới. Trong năm học này, học sinh cần đầu tư nhiều thời gian, công sức để bồi dưỡng kiến thức ngữ pháp và cả kỹ năng làm bài thi. Ngoài ra, các em cũng cần phải rèn luyện và phát triển đồng đều 4 kỹ năng Anh ngữ nghe, nói, đọc, viết trong môi trường học thuật và cả thực tế.

Tuy nhiên, để phân bổ thời gian và sắp xếp kế hoạch học tập sao cho phù hợp và hiệu quả lại không phải chuyện dễ dàng. Thấu hiểu được các vấn đề khó khăn mà học sinh lớp 8 thường gặp phải, VUS đã cho ra mắt khóa học tiếng Anh THCS Young Leaders  dành chohọc viên có độ tuổi từ 11 đến 15 tuổi, giúp các em học tập với thời gian hợp lý nhưng vẫn mang lại hiệu quả cao.

Hiệu quả học tập mà Young Leaders mang lại

  • Mở rộng vốn từ vựng và nắm chắc các kiến thức về ngữ pháp ở chương trình học chính quy.
  • Tối ưu 4 kỹ năng Anh ngữ Nghe – Nói – Đọc – Viết.
  • Trang bị tư duy làm bài thi giúp các em chinh phục các kỳ thi học thuật quốc tế (KET, PET, IELTS,..) chuẩn bị sẵn sàng cho các kỳ thi chuyển cấp, du học và các kỳ thi Anh ngữ tại trường THCS.
  • Rèn luyện và phát triển bộ kỹ năng mềm cần thiết cho quá trình học tập ở hiện tại và tương lai.
  • Khơi mở thế giới quan, mở rộng sự hiểu biết của các em về cuộc sống xung quanh thông qua việc học Anh ngữ.
  • Tăng niềm đam mê và yêu thích học tập tiếng Anh lâu dài.

3 ưu điểm mà chương trình học mang lại cho học viên

  • Kiến thức toàn cầu đa dạng và thực tiễn: Các em được tiếp cận với kho tư liệu thực tế cùng hệ thống hình ảnh/ video sống động về đa dạng chủ đề như thiên văn học, khảo cổ học, du lịch,.. Mang đến những trải nghiệm chân thật nhất về những gì đang diễn ra trên thế giới cùng những chủ đề mang tính định hướng nghề nghiệp cho tương lai. 
  • Kỹ năng ngôn ngữ vững chắc: Trong mỗi buổi học, giáo viên và trợ giảng sẽ tập trung phát triển đồng đều 4 kỹ năng Anh ngữ cho các em, trang bị nền tảng tiếng Anh học thuật, tư duy làm bài thi, đồng thời giúp các em tăng cường rèn luyện trước và sau giờ học.
  • Kỹ năng học tập vượt trội: Thông qua các dự án học tập đa dạng và thực tế (Thiết kế ấn phẩm kêu gọi bảo vệ môi trường, bảo vệ động vật quý hiếm,…) cùng bộ tài liệu học tập độc quyền, các em dần phát triển và hoàn thiện 5 kỹ năng mềm thiết yếu cho quá trình học tập
    • Critical Thinking – Kỹ năng tư duy phản biện
    • Creativity – Kỹ năng sáng tạo
    • Collaboration – Kỹ năng hợp tác
    • Communication – Kỹ năng giao tiếp
    • Computer Literacy – Kỹ năng sử dụng công nghệ

Ứng dụng học tập độc quyền V-HUB

Nhằm đáp ứng xu thế công nghệ, VUS đã phát triển và cho ra mắt ứng dụng học tập V-HUB (nền tảng độc quyền chỉ dành riêng cho học viên tại VUS) góp phần nâng cao hiệu quả học tập Anh ngữ của học viên. Ứng dụng được tích hợp nhiều chức năng cần thiết cho quá trình học tập của các em như:

  • Xây dựng hệ thống bài tập bám sát bài học trước và sau buổi học.
  • Tích hợp công nghệ AI giúp học viên luyện tập và chuẩn hóa phát âm.
  • Chủ động theo dõi tiến độ và năng lực học tập giúp học viên thấy được sự tiến bộ của bản thân cũng như điểm cần cải thiện.
  • Xây dựng cộng đồng kết nối các học viên, giúp học viên gắn kết bạn bè tạo động lực thúc đẩy nhau học tập

Phương pháp học tập hiện đại kích thích niềm đam mê Anh ngữ

Thay vì học tập theo phương pháp truyền thống “Thầy nói trò nghe” thì tại young Leaders các em sẽ được học tập theo phương pháp chủ động. Với mỗi bài học mới, thời gian trong lớp học chủ yếu để dành cho học viên đặt câu hỏi, thảo luận cũng như giáo viên sẽ góp phần giải đáp những thắc mắc của các em xung quanh nội dung bài học. Cách học này sẽ giúp các em rèn luyện các kỹ năng về thu thập và xử lý thông tin, tư duy phản biện,…

  • Trước giờ học: Luyện phát âm cùng công nghệ AI trên ứng dụng độc quyền của VUS
  • Trong giờ học: Phương pháp giảng dạy kích thích tư duy, tăng cường chủ động
    • Khơi mở: Giáo viên đặt câu hỏi gây tò mò cho học viên về nội dung học.
    • Tìm hiểu: Học viên tìm hiểu thông tin, khám phá nội dung học bằng cách đọc hiểu tài liệu và quan sát.
    • Sáng tạo: Xây dựng những ý tưởng, góc nhìn riêng về kiến thức, nội dung bài học.
    • Thảo luận: Thảo luận cùng bạn bè, chia sẻ và lắng nghe ý tưởng, mở rộng góc nhìn.
    • Đúc kết: Trình bày mọi thông tin thu hoạch được về kiến thức bài học theo cách của riêng mình, qua các hoạt động nói, viết hay thuyết trình.
  • Sau giờ học: Ôn luyện không giới hạn trên nền tảng V-HUB và thực hành sáng tạo với My Portfolio (Quyển tập để học viên ghi chú lại những kiến thức tâm đắc trong quá trình học hoặc những ghi chú về cảm nhận, trải nghiệm xung quanh buổi học)

Giáo trình và giáo viên tại Young Leaders

Tham gia khóa học Young Leaders, học viên sẽ được học tập cùng bộ giáo trình tích hợp từ 2 quyển sách nổi tiếng Oxford Discover FuturesTime Zones, giúp học viên khơi mở thế giới quan, mở rộng thêm sự hiểu biết về thế giới bên ngoài bằng tiếng Anh. 

  • Time Zones: Giáo trình khai thác những giá trị thực tế từ cuộc sống bên ngoài giúp học viên từng bước hiểu rõ về bản thân, về con người, về thế giới xung quanh thông qua việc sử dụng hình ảnh, video trực quan sinh động, những câu chuyện truyền cảm hứng cùng hoạt động khám phá và trải nghiệm. Giáo trình sẽ giúp thúc đẩy động lực tìm tòi, dùng ngôn ngữ để khám phá thế giới và ngược lại, dùng những trải nghiệm để hiểu thêm ngôn ngữ. 
  • Oxford Discover Futures: Giáo trình sử dụng ngôn ngữ như các bài học luyện tập về kỹ năng, không chỉ tập trung vào 4 kỹ năng ngôn ngữ (Nghe, nói, đọc, viết) mà còn hướng đến những giá trị toàn cầu với 4 kỹ năng sống thiết yếu cho thế hệ teen trong thế kỷ 21.

Mỗi lớp học tại Young Leaders sẽ bao gồm 1 giáo viên bản xứ và 1 trợ giảng:

  • Giáo viên bản xứ: Giúp học viên chuẩn hóa phát âm, tự tin giao tiếp với người nước ngoài và điều đặc biệt là 100% giáo viên tại VUS đều có bằng giảng dạy Anh ngữ theo tiêu chuẩn quốc tế: TESOL, CELTA hoặc tương đương với TEFL. 
  • Trợ giảng: Mỗi lớp học đều sẽ có kèm theo một trợ giảng giúp cho việc giảng dạy và chăm sóc học viên chu đáo, sâu sát đến từng em

VUS và những kỷ lục đáng tự hào trong lĩnh vực giáo dục Anh ngữ

VUS đã xuất sắc lập kỷ lục trong ngành giáo dục tại Việt Nam với số lượng hơn 180.918 học viên đạt các chứng chỉ (Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS) nhiều nhất từ trước đến nay và là trung tâm uy tín được nhận sự tin tưởng và gửi gắm của hơn 2.700.000 gia đình trên cả nước.

Nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra chuẩn quốc tế cho các học viên, hơn 2.700 giáo viên và trợ giảng tại VUS đảm bảo:

  • 100% giáo viên tại các cơ sở đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.
  • Phải trải qua nhiều vòng tuyển chọn và sàng lọc gắt gao về trình độ chuyên môn và kỹ năng giảng dạy.
  • Tham gia và hoàn thành khóa đào tạo chuyên môn của VUS trong vòng 98 giờ.

Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS tự hào là hệ thống giảng dạy Anh ngữ hàng đầu tại Việt Nam được tổ chức NEAS chứng nhận chất lượng đào tạo và dịch vụ chuẩn quốc tế trong 6 năm liền. Tại VUS, các bạn trẻ không chỉ được trang bị đầy đủ các kỹ năng về ngôn ngữ vượt trội mà còn được trau dồi thêm về bộ kỹ năng mềm, hỗ trợ xây dựng nền tảng vững chắc và gia tăng kiến thức, giúp các bạn tự tin giao tiếp, tự tin ứng dụng sự hiểu biết của bản thân vào môi trường học tập, sẵn sàng kết nối và hòa nhập với xã hội toàn cầu.

  • Gần 80 cơ sở có mặt tại 22 tỉnh thành trên toàn quốc, khẳng định sự cam kết của VUS đối với học viên về chất lượng giảng dạy. VUS đang không ngừng phát triển với mong muốn mang đến môi trường học tập Anh ngữ chất lượng, năng động đến các bạn trẻ tại khắp cả nước.
  • 100% quản lý chất lượng giảng dạy bằng thạc sỹ hoặc tiến sĩ trong đào tạo ngôn ngữ Anh.
  • Là trung tâm đầu tiên hợp tác với  các đối tác giáo dục uy tín trên toàn cầu như National Geographic Learning, Macmillan Education, Cambridge University Press & Assessment,
  • Đối tác chiến lược hạng Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh.
  • Đối tác chiến lược hạng Vàng, hạng mức cao nhất của Cambridge University Press & Assessment.

Với mong muốn mang đến cho các em môi trường học tập tiếng Anh đạt chuẩn quốc tế, VUS luôn không ngừng phấn đấu và phát triển, nhằm nâng cao chất lượng cả về giảng dạy và đào tạo. Chúng tôi cam kết trang bị cho học viên những hành trang vững chắc nhất, giúp các em bước gần hơn với thành công.

Thông qua bài viết trên, VUS đã cung cấp đến cho các em học sinh trọn bộ các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 8 từ cơ bản cho đến nâng cao và có kèm đáp án chi tiết. Hy vọng bộ bài tập này sẽ giúp các em nhớ lâu hơn về kiến thức của thì, cũng như tăng cường và phát triển tư duy trong suốt quá trình giải bài tập. Hãy theo dõi VUS thường xuyên để cập nhật nhiều tài liệu ngữ pháp hay các bạn nhé!

Follow OA VUS:

Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
192.944+ Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên 192.944+ học viên Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên

học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

support_agent clear Tư vấn hỗ trợ
arrow_upward