Bảng quy đổi điểm IELTS mới nhất sang điểm đại học & Cambridge
Trong bối cảnh ngày càng nhiều trường chấp nhận điểm quy đổi IELTS để thay thế hoặc cộng điểm cho môn tiếng Anh, việc nắm rõ cách quy điểm IELTS sang thang điểm thi THPT hoặc tiêu chuẩn riêng của từng trường là vô cùng cần thiết.
Không chỉ là công cụ để chuyển đổi điểm số, bảng quy đổi điểm IELTS còn giúp bạn so sánh mức độ tương đương với điểm thi đại học hoặc chứng chỉ Cambridge, tạo điều kiện thuận lợi trong việc lựa chọn trường học phù hợp.
Bài viết này sẽ mang đến cái nhìn tổng quan và cập nhật mới nhất về bảng quy đổi điểm IELTS, giúp bạn dễ dàng định hướng học tập. Cụ thể, bạn sẽ khám phá:
- Cách chuyển đổi điểm quy đổi IELTS sang điểm thi đại học một cách chi tiết.
- Các tiêu chuẩn quy điểm IELTS áp dụng cho một số trường đại học danh tiếng.
- Hướng dẫn chuyển đổi từ chứng chỉ Cambridge sang bảng quy đổi điểm IELTS chính xác nhất.
Table of Contents
Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học
Với xu hướng ngày càng phổ biến của các trường đại học hàng đầu trong việc chấp nhận chứng chỉ IELTS, TOEFL, hoặc các ngôn ngữ như Nhật, Hàn để xét tuyển, việc nắm rõ bảng quy đổi điểm IELTS giúp thí sinh tận dụng tối đa lợi thế, đặt mục tiêu band điểm phù hợp và tăng cơ hội trúng tuyển vào các ngành, trường top đầu.
Mỗi cơ sở giáo dục áp dụng cách quy điểm IELTS khác nhau, thường ưu tiên những điểm số từ 8.0 trở lên để đảm bảo chất lượng đầu vào.
Ví dụ: Một thí sinh đạt IELTS 6.5 có thể được quy đổi thành 9 – 10 điểm tiếng Anh ở nhiều trường, giúp điểm xét tuyển tăng đáng kể so với thí sinh chỉ dựa vào điểm thi tốt nghiệp.
Dưới đây là chi tiết về bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học, kèm theo gợi ý kiểm tra thêm thông báo chính thức từ các trường để có dữ liệu đầy đủ!
.webp)
1. Các trường khu vực Hà Nội & Miền Bắc
STT | Trường | IELTS 4.0 | 4.5 | 5 | 5.5 | 6 | 6.5 | 7 | 7.5 | 8 | 8.5-9.0 |
1 | ĐH Giao thông Vận tải | - | - | - | 8 | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 |
2 | ĐH Bách khoa Hà Nội | - | - | - | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 |
3 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
4 | ĐH Kinh tế Quốc dân | - | - | - | 8 | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 |
5 | Học viện Ngoại giao | - | - | - | - | 7.5 | 8 | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 |
6 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | - | - | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
7 | ĐH Thủy lợi | - | - | 8 | 8 | 9 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 |
8 | ĐH Thương mại | - | - | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
9 | Học viện Tài chính | - | - | - | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
10 | Học viện Ngân hàng | - | - | - | - | 8 | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 |
11 | Học viện Báo chí & Tuyên truyền | - | - | 7 | 8 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 |
12 | ĐH Quốc gia Hà Nội (12 trường) | - | - | - | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 |
13 | Các trường quân đội | - | - | - | 8 | 8 | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 |
14 | ĐH Ngoại thương | - | - | - | - | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 |
15 | Học viện Công nghệ BCVT | - | - | - | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 |
16 | ĐH Công nghiệp Hà Nội | - | - | - | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
17 | ĐH Xây dựng Hà Nội | - | - | - | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 |
18 | ĐH Luật Hà Nội | - | - | - | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
19 | ĐH Thủ đô Hà Nội | 7.5 | 8 | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
10 | ĐH Mở Hà Nội | - | - | - | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
21 | ĐH Điện lực | - | - | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
22 | ĐH Mỏ - Địa chất | - | - | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
23 | ĐH Phenikaa | 7.5 | 8 | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
24 | ĐH CMC (Hà Nội) | - | - | 8 | 8.5 | 9 | 9.25 | 9.5 | 9.75 | 10 | 10 |
25 | ĐH Thăng Long (Hà Nội) | - | - | - | 8 | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 |
26 | ĐH Hòa Bình (Hà Nội) | - | - | - | 7 | 8 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 |
27 | ĐH Sư phạm Hà Nội 2 (Vĩnh Phúc) | - | - | - | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
28 | ĐH Hạ Long (Quảng Ninh) | - | 7.5 | 7.5 | 8 | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 |
29 | ĐH Hải Dương | - | - | - | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 |
30 | ĐH Hồng Đức (Thanh Hóa) | - | - | 8 | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 |
2. Các trường khu vực TP.HCM, Miền Nam & Miền Trung
STT | Trường | IELTS 4.0 | 4.5 | 5 | 5.5 | 6 | 6.5 | 7 | 7.5 | 8 | 8.5-9.0 |
31 | ĐH Sài Gòn | 8 | 8 | 8 | 9 | 9 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 |
32 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | - | 7.5 | 8 | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 |
33 | ĐH Nông Lâm TP.HCM | - | - | 8 | 8 | 9 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 |
34 | ĐH Bách khoa, ĐH Quốc gia TP.HCM | - | - | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
35 | ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐH Quốc gia TP.HCM | 8 | 8.25 | 8.5 | 8.75 | 9 | 9.25 | 9.5 | 10 | 10 | 10 |
36 | ĐH Quốc tế, ĐH Quốc gia TP.HCM | - | - | 7 | 8 | 9 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 |
37 | ĐH Kinh tế - Luật, ĐH Quốc gia TP.HCM | - | - | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
38 | ĐH An Giang, ĐH Quốc gia TP.HCM | - | - | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
39 | ĐH Công nghiệp TP.HCM (thi tốt nghiệp) | - | 7.5 | 8 | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 |
40 | ĐH Ngoại ngữ, ĐH Huế | - | - | 8 | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 |
41 | ĐH Phan Châu Trinh (Quảng Nam) | 8 | 8 | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
42 | ĐH Nha Trang (Khánh Hòa) | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Bảng quy đổi IELTS sang điểm một số trường đại học
Dưới đây là thông tin chi tiết về cách quy đổi tại một số cơ sở giáo dục hàng đầu, hỗ trợ bạn chuẩn bị hồ sơ hiệu quả.
.webp)
Quy đổi điểm IELTS Đại học Bách Khoa TPHCM
Theo bảng quy đổi điểm IELTS cập nhật mới nhất, Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM áp dụng chính sách chuyển đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (còn thời hạn) sang điểm môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT và kết quả học tập THPT cho các tổ hợp xét tuyển có sử dụng môn này.
Điều kiện tối thiểu để được quy đổi:
- IELTS Academic đạt từ 5.0 trở lên.
- Hoặc TOEFL iBT từ 46 điểm.
- Hoặc TOEIC Nghe – Đọc từ 460 và Nói – Viết từ 200 trở lên.
Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS cùng các chứng chỉ quốc tế khác:
Loại chứng chỉ | IELTS Academic | TOEFL iBT | TOEIC Nghe & Đọc | TOEIC Nói & Viết | Điểm môn tiếng Anh trong học bạ và thi THPT |
Điểm | 6 | 79 | 730 | 280 | 10 |
– | 75–78 | 700–725 | 270 | 9.8 | |
71–74 | 670–695 | 260 | 9.6 | ||
67–70 | 640–665 | 250 | 9.4 | ||
63–66 | 610–635 | 240 | 9.2 | ||
5.5 | 60–62 | 590–605 | 230 | 9 | |
– | 57–59 | 565–585 | 8.8 | ||
54–56 | 540–560 | 8.6 | |||
51–53 | 515–535 | 8.4 | |||
48–50 | 490–510 | 8.2 | |||
5 | 46–47 | 460–485 | 200 | 8 |
Thông tin trên được cập nhật mới nhất và chỉ mang tính tham khảo. Hãy kiểm tra kỹ quy định từ trường để đảm bảo chính xác khi nộp hồ sơ!
Quy đổi điểm IELTS Đại học Kinh Tế TP HCM
Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH) áp dụng bảng quy đổi điểm IELTS cùng các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác sang điểm xét tuyển tương đương điểm thi tốt nghiệp THPT.
Đây là một trong những phương án xét tuyển quan trọng, đặc biệt cho thí sinh muốn tận dụng năng lực tiếng Anh để gia tăng cơ hội trúng tuyển.
Cách tính điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển tối đa 30 điểm được tính theo công thức:
Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi tương đương điểm thi THPT + Điểm cộng (nếu có) + Điểm ưu tiên khu vực/đối tượng (nếu có).
Mức cộng điểm theo chứng chỉ IELTS Academic: Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS thành điểm cộng dựa trên từng chương trình đào tạo và band điểm IELTS Academic như sau:
Chương trình đào tạo | IELTS 6.0 | IELTS 6.5 | IELTS ≥ 7.0 |
Cử nhân Tài năng | 0.5 | 1 | 1.5 |
Cử nhân Asean Co-op | 1 | 2 | 3 |
Các CTĐT khác (KSA, KSV) | 0.5 | 1 | 1.5 |
Ngoài ra, UEH cũng quy định cộng điểm cho các thành tích học tập khác như giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/TP, danh hiệu học sinh xuất sắc hoặc học sinh giỏi, và học tại trường THPT chuyên/năng khiếu.
Ví dụ:
Một thí sinh đăng ký chương trình Cử nhân tài năng, sở hữu chứng chỉ IELTS 6.5 (điểm quy đổi IELTS theo bảng là 1.0 điểm cộng) và có thêm danh hiệu Học sinh Giỏi lớp 12 (được cộng 0.5 điểm).
Nếu điểm quy đổi tương đương từ điểm của thí sinh theo phương thức xét tuyển sang điểm quy đổi tương đương điểm thi THPT là 25.20, tổng điểm xét tuyển của thí sinh sẽ là:
25.20 + 1.0 + 0.5 = 26.70 điểm (chưa tính điểm ưu tiên khu vực/đối tượng nếu có).
Quy định này giúp thí sinh có band điểm IELTS cao kết hợp thành tích học tập tốt sẽ gia tăng đáng kể cơ hội trúng tuyển vào UEH.
Điểm quy đổi IELTS của các trường khác
Khi sử dụng bảng quy đổi điểm IELTS, cần lưu ý rằng mỗi trường đại học có cách quy điểm IELTS riêng biệt, thường đặt ngưỡng tối thiểu từ 5.5 để đủ điều kiện xét tuyển, đặc biệt với các trường danh tiếng.
Dưới đây là thông tin chi tiết về quy trình và tiêu chí tại một số trường tiêu biểu, dựa trên dữ liệu cập nhật mới nhất.
- ĐH Ngoại thương: Trường chấp nhận chứng chỉ IELTS còn hiệu lực, với mức tối thiểu là 6.5 để tham gia xét tuyển.
- Quy đổi: (Cập nhật mới nhất)
- IELTS 6.5 = 8.5 điểm
- IELTS 7.0 = 9.0 điểm
- IELTS 7.5 = 9.5 điểm
- IELTS 8.0-9.0 = 10 điểm
- Lưu ý: Điểm càng cao càng tạo lợi thế cạnh tranh. Ngoài ra, cần đạt điểm trung bình chung 3 năm THPT và tổng điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng quy định.
- Ví dụ: Một thí sinh đạt IELTS 7.0 (9.0 điểm) sẽ có cơ hội vượt trội nếu điểm học bạ và tổ hợp đạt 8.5 trở lên.
- Quy đổi: (Cập nhật mới nhất)
- ĐH Kinh tế Quốc dân: Trường ưu tiên phương thức xét tuyển kết hợp, trong đó chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên được công nhận.
- Quy đổi: (Cập nhật mới nhất)
- IELTS 5.5 = 8.0 điểm
- IELTS 6.0 = 8.5 điểm
- IELTS 6.5 = 9.0 điểm
- IELTS 7.0 = 9.5 điểm
- IELTS 7.5-9.0 = 10 điểm
- Phương thức:
- Nhóm 1: Kết hợp điểm quy đổi IELTS với điểm đánh giá năng lực (tối thiểu 85 từ ĐHQGHN hoặc 700 từ ĐHQG TPHCM) và 60 điểm thi tư duy.
- Nhóm 2: Ghép với điểm thi tốt nghiệp THPT (ước tính 20 điểm, bao gồm ưu tiên).
- Ví dụ: Với IELTS 6.0 (8.5 điểm), bạn cần đạt ít nhất 85 điểm đánh giá năng lực để đủ điều kiện Nhóm 1.
- Quy đổi: (Cập nhật mới nhất)
- ĐH Bách khoa Hà Nội: Trường quy định chuyển đổi IELTS cho các ngành liên quan như Ngôn ngữ Anh.
- Quy đổi: (Cập nhật mới nhất)
- IELTS 5.0 = 8.5 điểm
- IELTS 5.5 = 9.0 điểm
- IELTS 6.0 = 9.5 điểm
- IELTS 6.5 = 10 điểm
- Yêu cầu bổ sung: Điểm trung bình học tập lớp 10-12 phải đạt 8.0 trở lên, áp dụng xét tuyển thẳng một số ngành.
- Ví dụ: Một học sinh IELTS 6.0 (9.5 điểm) với GPA 8.5 sẽ đủ tiêu chuẩn xét thẳng.
- Quy đổi: (Cập nhật mới nhất)
- ĐH Quốc gia Hà Nội:
- Quy đổi: (Cập nhật mới nhất)
- IELTS 5.5 = 8.5 điểm
- IELTS 6.0 = 9.0 điểm
- IELTS 6.5 = 9.25 điểm
- IELTS 7.0 = 9.5 điểm
- IELTS 7.5 = 9.75 điểm
- IELTS 8.0-9.0 = 10 điểm
- Điều kiện: Tổng điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển phải đạt ít nhất 12 điểm.
- Ví dụ: Với IELTS 7.0 (9.5 điểm) và tổng 14 điểm tổ hợp, bạn sẽ vượt qua ngưỡng xét tuyển.
- Quy đổi: (Cập nhật mới nhất)
- ĐH Luật TP.HCM:
- Quy đổi: (Cập nhật mới nhất)
- IELTS 7.0 = 10 điểm
- IELTS 6.5 = 9.5 điểm
- IELTS 6.0 = 9.0 điểm
- Yêu cầu: Điểm trung bình 3 môn tổ hợp xét tuyển từ lớp 10-12 (học kỳ 1 lớp 12) phải đạt 22.5 điểm.
- Ví dụ: Một thí sinh IELTS 6.5 (9.5 điểm) với GPA 23 điểm sẽ đủ điều kiện.
- Quy đổi: (Cập nhật mới nhất)
Bảng quy đổi điểm IELTS tại các trường top đầu thường yêu cầu điểm số cao hơn, trong khi các trường khác có thể linh hoạt hơn. Để đảm bảo chính xác, bạn nên kiểm tra trực tiếp thông báo tuyển sinh từ trường, vì điểm quy đổi IELTS có thể thay đổi theo từng kỳ.
Cách quy đổi điểm Cambridge sang IELTS
.webp)
Bên cạnh các chứng chỉ TOEFL hay TOEIC, kết quả các kỳ thi Cambridge English (như B1 Preliminary, B2 First, C1 Advanced) cũng có thể được quy điểm IELTS tương đương. Điều này giúp thí sinh linh hoạt hơn trong việc sử dụng chứng chỉ tiếng Anh khi xét tuyển vào các trường đại học.
Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS từ thang điểm Cambridge English Scale (thang 0–230) sang IELTS Academic.
Cambridge English Scale | Trình độ Cambridge | Điểm IELTS tương đương |
200–230 | C2 Proficiency (CPE) | 8.5 – 9.0 |
193–199 | C1 Advanced (CAE) | 8 |
180–192 | C1 Advanced (CAE) | 7.0 – 7.5 |
173–179 | B2 First (FCE) | 6.5 |
160–172 | B2 First (FCE) | 5.5 – 6.0 |
140–159 | B1 Preliminary (PET) | 4.0 – 5.0 |
Lưu ý: Điểm Cambridge English Scale thường được ghi rõ trên bảng điểm, và chỉ số này sẽ là cơ sở để xác định điểm quy đổi IELTS phù hợp.
Ví dụ:
Một thí sinh đạt 182 điểm Cambridge English Scale ở kỳ thi C1 Advanced. Theo bảng trên, kết quả này tương đương IELTS 7.0 – 7.5.
Nếu thí sinh sử dụng để xét tuyển đại học, điểm quy đổi IELTS sẽ được tính trong khung tương ứng (thang 10 hoặc thang 30) theo quy định của từng trường.
Dù bạn đã nắm rõ mức điểm IELTS cần thiết để vào đại học hoặc so sánh với chứng chỉ Cambridge qua bảng quy đổi điểm IELTS, nhiều học sinh vẫn gặp khó khăn trong việc lập kế hoạch học tập hiệu quả để đạt mục tiêu.
Vấn đề không nằm ở năng lực cá nhân mà ở cách tiếp cận và phương pháp luyện thi phù hợp.
Nếu bạn đang bối rối với hàng loạt tài liệu tự học và không chắc hướng đi đúng đắn, IELTS Core tại VUS sẽ là lựa chọn toàn diện giúp bạn vượt qua trở ngại này.
IELTS Core tại VUS – Luyện đúng, bứt phá điểm số
Khóa học không chỉ tập trung vào mẹo vặt mà xây dựng nền tảng học thuật vững chắc, phát triển tư duy phản biện – chìa khóa thành công trong kỳ thi IELTS.
- Lộ trình cá nhân hóa theo band điểm: Đánh giá đầu vào chi tiết, thiết kế lộ trình riêng từ cơ bản đến nâng cao, phù hợp với năng lực và thời gian của bạn.
- Phương pháp CoreMind Learning: Khuyến khích học sâu, phân tích, phản biện thay vì học thuộc lòng, giúp bạn phản xạ nhanh.
- Luyện đề thật theo kỹ năng: Tập trung cải thiện từng kỹ năng (Nghe, Nói, Đọc, Viết) với phản hồi cụ thể từ giáo viên.
- Công nghệ AI hỗ trợ: OVI IELTS App chấm Speaking, Writing theo band thật, cung cấp phản hồi phát âm tức thì.
- Thi thử mô phỏng: Thực hành trên nền tảng máy tính chuẩn British Council, kèm phân tích chi tiết từng kỹ năng.
- Kho tài liệu phong phú: Hơn 20.000 tài nguyên (video, bài tập, đề thi, workshop) hỗ trợ học online và offline.
- Giáo viên quốc tế: 100% đạt chứng chỉ CELTA/TESOL/TEFL, nhiều người từng là giám khảo IELTS, đồng hành sát sao.
- Cam kết đầu ra: Nếu chưa đạt band điểm cam kết, bạn được học lại kỹ năng hoặc toàn khóa miễn phí.
Cam kết đầu ra cùng chất lượng đào tạo vượt trội chính là lý do hàng ngàn học viên tin chọn IELTS Core tại VUS để chinh phục mục tiêu. VUS minh chứng cho uy tín qua:
- 5 năm liên tiếp được Cambridge trao chứng nhận Trung tâm Đào tạo Vàng.
- 2 kỷ lục quốc gia: Số học viên đạt điểm tuyệt đối và đạt chứng chỉ quốc tế nhiều nhất Việt Nam.
- 2.700+ giáo viên và trợ giảng giàu kinh nghiệm luyện thi thực chiến.
- Đối tác PLATINUM của British Council, giúp học viên tiếp cận hệ thống thi chính thống.
IELTS Core tại VUS không chỉ giúp bạn đạt band điểm mục tiêu, mà còn phát triển tư duy phản biện và nền tảng học thuật vững chắc – yếu tố thực sự quyết định thành công, dù bạn đang hướng đến 6.5 hay 8.0+.
Điền form đăng ký ngay hôm nay để nhận tư vấn lộ trình học cá nhân hóa, luyện thi bài bản cùng VUS – nơi mà bảng quy đổi điểm IELTS sẽ không còn là con số xa vời, mà trở thành mục tiêu bạn dễ dàng chinh phục.
Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về bảng quy đổi điểm IELTS, cũng như cách quy điểm IELTS sang các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc điểm xét tuyển đại học.
Khi nắm rõ điểm quy đổi IELTS, bạn sẽ dễ dàng đặt ra mục tiêu phù hợp và chọn chiến lược học tập hiệu quả hơn.
Hãy nhớ rằng, điểm số chỉ là một phần của hành trình – quan trọng hơn cả là phương pháp luyện thi, khả năng áp dụng tiếng Anh vào thực tế và sự kiên trì bền bỉ.
Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình luyện thi IELTS bài bản, phù hợp với mục tiêu quy đổi điểm của mình, việc tham khảo các khóa học uy tín như IELTS Core tại VUS sẽ là bước khởi đầu thông minh để bạn tiến nhanh hơn tới thành công.















Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5

Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5

Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0

Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0

Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET

Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET

Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên

Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên

Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên

Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.