Học tiếng Anh cùng bé
Học tiếng Anh cùng bé

Học tiếng Anh cùng bé

Blog Học Tiếng Anh Cùng Bé mang đến phương pháp học tập vui nhộn và sáng tạo cho trẻ. Các bài viết chia sẻ kinh nghiệm dạy tiếng Anh, từ phát âm đến rèn luyện phản xạ, giúp trẻ yêu thích và tiến bộ nhanh chóng trong việc học tiếng Anh.

Tổng hợp phrasal verb lớp 9 thường gặp nhất trong tiếng Anh

Tổng hợp phrasal verb lớp 9 thường xuất hiện nhất trong tiếng Anh

Phrasal verb là dạng ngữ pháp vô cùng quan trọng trong tiếng Anh lớp 9. Hiểu được điều đó nên trong bài viết này, VUS đã tổng hợp phrasal verb lớp 9 một cách đầy đủ và chi tiết nhất, hy vọng sẽ giúp các em đạt điểm cao trong quá trình học tập và thi cử.

Phrasal verb là gì trong tiếng Anh?

Phrasal verb hay còn gọi là cụm động từ trong tiếng Việt. Phrasal verb chính là sự kết hợp giữa một động từ cùng với một hoặc hai tiểu từ. Những tiểu từ này có thể là trạng từ (adverb) hay giới từ (preposition). Khi các động từ được thêm các tiểu từ phía sau thì nghĩa của những phrasal verb sẽ hoàn toàn thay đổi so với động từ gốc ban đầu tạo nên nó.

Ví dụ: “give” nghĩa là gửi, khi thêm giới từ “up” vào sau “give” thì phrasal verb “give up” sẽ mang nghĩa từ bỏ

  • He didn’t want to give up. (Anh ta không muốn từ bỏ)
  • Nam decided to give up smoking for his health. (Nam quyết định từ bỏ thuốc lá vì sức khỏe của mình)
  • Nga and Lan never give up on their dreams and aspirations. (Nga và Lan không bao giờ từ bỏ ước mơ và khát vọng của mình)

Phân loại các phrasal verb lớp 9

  • Transitive Phrasal Verbs: Là những phrasal verb yêu cầu phải có tân ngữ sau nó.

Ví dụ: He took off his jacket before entering the house. (Anh ấy cởi áo khoác trước khi vào nhà)

  • Intransitive Phrasal Verbs: Là những phrasal verb không yêu cầu tân ngữ sau nó.

Ví dụ: I woke up early this morning. (Tôi đã thức dậy sớm vào sáng nay)

  • Separable Phrasal Verbs: Là những phrasal verb có thể tách giới từ và động từ trong câu.

Ví dụ: He took his wallet out of his pocket. (Anh ấy lấy ví ra khỏi túi của mình)

  • Inseparable Phrasal Verbs: Là những phrasal verb không thể tách giới từ và động từ trong câu.

Ví dụ: He didn’t show up for the meeting this morning. (Anh ấy không xuất hiện trong cuộc họp sáng nay)

Tổng hợp phrasal verb lớp 9 thông dụng, thường gặp

Dưới đây là tổng hợp phrasal verb lớp 9 thường gặp trong bài học, bài kiểm tra và bài thi mà học sinh cần nắm vững.

Phrasal verb

Ý nghĩa

Phrasal verb

Ý nghĩa

Break down

Bị hư

Let somebody down

Làm ai đó thất vọng

Break in

Đột nhập vào nhà

Look after somebody 

Chăm sóc ai đó

Break up with somebody

Chia tay với người yêu hoặc cắt đứt mối quan hệ tình cảm với một ai đó

Look around

Nhìn xung quanh

Bring something up

Đề cập chuyện gì đó

Look at something 

Nhìn cái gì đó

Bring somebody up

Nuôi nấng (con cái)

Look down on somebody 

Khinh thường ai đó

Call for something

Cần cái gì đó

Look for somebody/ something 

Tìm kiếm ai đó/ cái gì đó

Carry out

Thực hiện (kế hoạch)

Look forward to doing something/ Look forward to something

Mong mỏi tới sự kiện nào đó

Catch up with somebody 

Theo kịp ai đó

Look into something 

Nghiên cứu về một cái gì đó, xem xét một cái gì đó

Check in

Làm thủ tục vào khách sạn

Look something up

Tra nghĩa của cái từ gì đó

Check out

Làm thủ tục ra khách sạn

Look up to somebody 

Kính trọng, ngưỡng mộ ai đó

Check something out

Tìm hiểu, khám phá cái gì đó

Make something up

Chế ra, bịa đặt ra cái gì đó

Clean something up

Lau chùi

Make up one’s mind

Quyết định

Close down

Đóng cửa (phá sản)

Move on to something 

Chuyển tiếp sang cái gì đó

Come across as

Có vẻ (chủ ngữ là người)

Pick something up

Đón ai đó

Come off

Tróc ra, sút ra

Pick something up

Lượm cái gì đó lên

Come up against something

Đối mặt với cái gì đó

Put somebody down

Hạ thấp ai đó

Come up with

Nghĩ ra

Put somebody off

Làm ai đó mất hứng, không vui

Cook up a story

Bịa đặt ra 1 câu chuyện

Put something off

Trì hoãn việc gì đó

Cool down

Bình tĩnh lại, làm mát đi, bớt nóng

Put something on

Mặc cái gì đó vào

Count on somebody

Tin cậy vào người nào đó

Put something away

Cất cái gì đó đi

Cut down on something

Cắt giảm cái gì đó

Put up with somebody/ something 

Chịu đựng ai đó/ cái gì đó

Cut off

Cắt lìa, cắt trợ giúp tài chính

Pass down

Truyền lại

Do away with something

Bỏ đi cái gì đó

Run into somebody/ something 

Vô tình gặp được ai đó hoặc cái gì đó

Deal with something

Giải quyết cái gì

Run out of something 

Hết cái gì đó

Do without something

Chấp nhận không có cái gì đó

Set up

Thành lập

Dress up

Chấp nhận không có cái gì đó

Set off

Khởi hành

Dress up

Ăn mặc đẹp

Set somebody up

Gài tội ai đó

Drop by

Ghé qua

Settle down

Ổn định cuộc sống tại một nơi nào đó

Drop somebody off

Thả ai xuống xe

Show off

Khoe khoang

End up = wind up

Có kết cục

Show up

Xuất hiện

Face up with something

Đối mặt với cái gì

Slow down

Chậm lại

Figure out

Suy ra

Speed up

Tăng tốc

Find out

Tìm ra

Stand for

Viết tắt cho chữ gì đó

Get along/ get along with somebody:

Hợp nhau/ hợp với ai  

Take away (take something away from somebody)

Lấy đi (lấy đi cái gì của ai)

Get off

Xuống xe

Take off

Cất cánh (chủ ngữ là máy bay)

Get on with somebody 

Hòa hợp, thuận với ai đó

Take something off

Cởi cái gì đó

Get rid of something

Bỏ cái gì đó

Take up

Bắt đầu làm một hoạt động mới

Give up something

Từ bỏ cái gì đó

Tell somebody off

La rầy ai đó

Go around

Đi vòng vòng

Turn around

Quay đầu lại

Go down

Giảm, đi xuống

Turn down

Vặn nhỏ lại

Go off

Nổ (súng, bom), reo (chuông)

Turn something/ somebody  down

Từ chối cái gì/ ai đó

Go up

Tăng, đi lên

Warm up

Khởi động

Help somebody out

Giúp đỡ ai đó

Wear out

Mòn, làm mòn

Keep on doing something

Tiếp tục làm gì đó

Work out

Tập thể dục, có kết quả tốt đẹp

Keep up something

Hãy tiếp tục phát huy

Work something out

Suy ra được cái gì đó

Bài tập về phrasal verb lớp 9 thường xuất hiện trong đề thi, có kèm đáp án

Dưới đây là các dạng bài tập tổng hợp phrasal verb lớp 9 mà các em thường gặp trong các đề thi, bài kiểm tra. Hy vọng các bài tập này sẽ giúp các em hiểu và thuộc nằm lòng các phrasal verb quan trọng.

Bài tập tổng hợp phrasal verb lớp 9: Chọn từ trong bảng và hoàn thành các câu dưới đây

Yêu cầu: Chia đúng thì

break down / break in / look around / carry out / check out

check out / set up / set off / show off / find out

1. She decided to __________ her own business after years of working for others.

2. Don’t forget to __________  from the hotel before noon.

3. He’s always eager to __________  his new car to his friends.

4. I need to __________  more information about the upcoming event.

5. The company plans to __________  a survey to gather customer feedback.

6. The alarm went off when someone tried to __________  to the house.

7. Before you leave the hotel, please remember to __________  at the front desk.

8. Let’s __________  the neighborhood and see if there’s a park nearby.

9. The old car finally __________  on the highway and needed a tow.

10. They are going to __________  on their journey early tomorrow morning.

Đáp án:

1

set up

2

check out

3

show off

4

find out

5

carry out 

6

break in

7

check out

8

look around 

9

broke down

10

set off

Bài tập tổng hợp phrasal verb lớp 9: Chọn đáp án đúng

1. Lan couldn’t attend the party because she had to __________ her younger sister.

A) look for

B) look after

C) look forward to

D) look out

2. The marketing meeting was __________ due to some technical issues.

A) called off

B) called on

C) called out

D) called up

3. I need to __________ early tomorrow for an important conference.

A) wake in

B) wake around

C) wake for

D) wake up

4. Could you __________ the lights, please? It’s too dark here.

A) turn off

B) turn on

C) turn in

D) turn over

5. Nga always __________ her homework until the last minute.

A) puts off

B) puts in

C) puts on

D) puts out

6. Nam and Nga decided to __________ our plan for the weekend due to bad weather.

A) go over

B) go through

C) go up

D) go off

7. The dog accidentally __________ the vase and it shattered.

A) knocked over

B) knocked off

C) knocked down

D) knocked out

8. Nam promised to __________ the book to me when he’s done.

A) give back

B) give in

C) give up

D) give out

9. I need to __________ this marketing report by tomorrow morning.

A) finish up

B) finish off

C) finish out

D) finish over

10. Lan can’t wait to __________ her friends at the party tonight.

A) meet up

B) meet in

C) meet out

D) meet around

Đáp án:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

D

A

A

B

A

A

A

A

Bài tập tổng hợp phrasal verb lớp 9: Điền dạng thích hợp của các cụm động từ dưới đây

1. Lan usually gets up (get up) at 7 AM every day.

2. Last week, Nam and Lan________ (go through) a challenging exam.

3. Lan promises she will ________ (make up) for her mistake.

4. Nam often ________  (take after) his father in terms of personality.

5. By the time we arrived, Nam and Nga ________  (set off) for the airport.

6. Nhung ________ (looked forward to) the weekend throughout the week.

7. Please ________ (turn down) the music; it’s too loud.

8. I ________ (run into) an old friend at the grocery store yesterday.

9. My sister ________  (take after) my mother in terms of her love for gardening.

10. Before the ABC movie started, they ________ (turned off) their phones.

Đáp án:

1

gets up

2

went through

3

make up

4

takes after

5

had set off

6

looked forward to

7

turn down

8

ran into

9

takes after 

10

turned off

Bài tập tổng hợp phrasal verb lớp 9: Điền phrasal verb thích hợp dựa vào nghĩa của nó

1. ____________ your sneakers. (remove)

2. Somebody has to ____________ my mother. (take care of)

3. Does Lan want to ____________ the truth? (discover)

4. Where can I ____________  the hoodie? (see if it fits)

5. ____________  (be quick)

6. Why don’t you ____________ ? (take a seat)

7. I will ____________  the bus now. (enter)

8. ____________  the English word in a dictionary. (consult a dictionary)

9. She wants to ____________  the form. (complete)

10. The firemen ____________ the blaze. (extinguish)

Đáp án:

1

Take off

2

look after

3

find out

4

try on

5

hurry up

6

sit down

7

get on

8

look up

9

fill in

10

put out

Young Leaders: Chương trình Anh ngữ chuẩn quốc tế cho học sinh THCS

Với khung chương trình học được xây dựng theo chuẩn quốc tế và bộ giáo trình được biên soạn từ những đối tác giáo dục nổi tiếng toàn cầu, khóa học Young Leaders, tiếng Anh THCS sẽ giúp học viên ngày càng phát triển và hoàn thiện bản thân, có đủ năng lực để trở thành những nhà lãnh đạo tài ba trong tương lai.

Khung chương trình học và chuẩn đầu ra về kiến thức, kỹ năng Anh ngữ

Khóa học bao gồm 3 cấp độ tương ứng với từng giáo trình quốc tế và đầu ra như sau:

  • Pre Young 1-3: Ở giai đoạn này, học viên sẽ được tiếp cận với giáo trình Time Zones Starter với hệ thống từ vựng và cấu trúc ngữ pháp căn bản cần thiết cho chương trình tiếng Anh thiếu niên. Từ đó hình thành nên những bước đầu giúp học viên tiếp cận các kỹ năng nghe, nói, đọc, và viết ở mức độ cơ bản.
  • Young Connecting 1-9: Học viên được học giáo trình Time Zones và có thể đọc hiểu các bài đọc ngắn hoặc nghe hiểu các bài độc thoại, đàm thoại đơn giản về các chủ đề thường gặp như gia đình, bản thân, trường học,… Có khả năng viết, trình bày các sự kiện, các trải nghiệm ở mức độ vừa phải.
  • Young Shinning 1-6: Ở giai đoạn này, học viên sẽ được giảng dạy bằng giáo trình Oxford Discover Futures. Học viên có thể đọc hiểu các bài đọc dài và nghe hiểu các cuộc tranh luận về các chủ đề môi trường sống, văn hóa, đất nước con người. Viết và trình bày ý kiến về một số chủ đề phức tạp, trong phạm vi hiểu biết.

Phương pháp học chủ động kích thích đam mê

Bằng việc áp dụng phương pháp học chủ động, giúp khơi dậy sự tò mò, yêu thích khám phá của học viên, giúp rèn luyện tính chủ động trong học tập, học sâu và nhớ lâu.

  • Khơi mở: Liên tục đặt câu hỏi về nội dung học tập khơi dậy sự tò mò của học viên
  • Tìm hiểu: Tìm hiểu kiến thức bằng cách quan sát và đọc hiểu sinh động
  • Sáng tạo: Tự lên ý tưởng, kích thích sáng tạo thông qua các dự án học tập
  • Thảo luận: Chia sẻ quan điểm cá nhân, mở rộng thêm góc nhìn và tiếp thu ý tưởng khác
  • Đúc kết: Làm quen với việc thuyết trình, trình bày quan điểm của cá nhân

Học tập hiện đại, hiệu quả cùng Young Leaders

  • Khi tham gia khóa học Young Leaders, học viên sẽ được tiếp cận với hệ sinh thái học tập toàn diện V-HUB. Đây là ứng dụng học tập độc quyền tại VUS, giúp học viên có thể ôn luyện mọi lúc mọi nơi với hệ thống bài tập trước và sau mỗi buổi học.
  • Với sĩ số tinh gọn, học viên sẽ được tối đa hóa thời gian học tập cùng với các giáo viên bản xứ, được theo dõi và hỗ trợ sát sao trong suốt quá trình có mặt tại lớp. Bên cạnh đó, trợ giảng sẽ chăm sóc học viên chu đáo, sâu sát đến từng em.

Ngoài những tiết học trên lớp Young Leaders, VUS còn thiết kế thêm những hoạt động ngoại khóa như các khóa ôn tập kiến thức, ôn thi học kỳ và những sân chơi hấp dẫn như rung chuông vàng, giúp củng cố lại kiến thức Anh ngữ cho các học viên.

100% các cơ sở tại VUS đạt tiêu chuẩn quốc tế NEAS

VUS tự hào là hệ thống giáo dục đạt chuẩn quốc tế hàng đầu tại Việt Nam. Với sứ mệnh tiếp sức cho thế hệ trẻ tự tin kết nối thế giới và kiến tạo tương lai ý nghĩa cho chính mình và cộng đồng, VUS cam kết đào tạo cho các bạn trẻ tại Việt Nam có:

  • Kiến thức và tư duy toàn cầu
  • Kỹ năng học tập và làm việc vượt trội
  • Nền tảng ngôn ngữ vững vàng
  • Giá trị sống hạnh phúc

Để thực hiện được những điều đó, Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS đã không ngừng nỗ lực phát triển và thành công mang lại những thành tựu xuất sắc trong ngành giáo dục.

  • Xuất sắc lập kỷ lục là hệ thống giáo dục Anh ngữ có nhiều học viên nhận chứng chỉ quốc tế tại Việt Nam với 185.107 học viên. 
  • Là thương hiệu giáo dục Anh ngữ hàng đầu được 2.700.000 gia đình trên cả nước tin chọn.
  • Thành công mở rộng hệ thống với hơn 80 cơ sở trải dài trên toàn quốc – 100% cơ sở đạt chứng nhận chất lượng giảng dạy chuẩn quốc tế bởi NEAS trong 6 năm liền.
  • Hơn 3.000 giáo viên và giảng viên giỏi, có chuyên môn cao và tâm huyết với nghề lớn nhất tại Việt Nam. 
  • 100% giáo viên tại VUS đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.
  • Là hệ thống duy nhất trong khu vực đạt hạng mức Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh 
  • Trung tâm đào tạo và luyện thi Cambridge English đạt chứng nhận VÀNG trong khu vực của Cambridge University Press & Assessment.

Bài viết trên đã tổng hợp phrasal verb lớp 9 một cách đầy đủ và chi tiết nhất. Hy vọng những kiến ​​thức này sẽ giúp học sinh làm bài và giao tiếp hiệu quả. Hãy theo dõi VUS để cập nhật thêm nhiều bài viết tiếng Anh hay mỗi ngày bạn nhé!

Follow OA VUS:

Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
192.944+ Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên 192.944+ học viên Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên

học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

support_agent clear Tư vấn hỗ trợ
arrow_upward