Học tiếng Anh cùng bé
Hệ thống toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 trọng tâm
Hệ thống toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 trọng tâm cần nắm
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 là chủ điểm kiến thức sẽ xuất hiện nhiều trong bài thi tốt nghiệp và chuyển cấp lớp 10 hàng năm của các em học sinh. Do đó, việc nắm vững ngữ pháp tiếng Anh 8 là rất quan trọng để các em đạt được điểm cao trong kỳ thi quan trọng trên. Trong bài sau, VUS xin chia sẻ danh sách tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 có thể giúp các em hệ thống và ôn tập ngữ pháp dễ dàng hơn.
Table of Contents
Trọng tâm ngữ pháp tiếng Anh lớp 8
Dưới đây là danh sách tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh 8 thường gặp nhất. VUS hy vọng các em sẽ học tốt hơn với danh sách này nhé.
Động từ khiếm khuyết (Modal verbs)
Modal verb: Là những động từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ và danh từ chính trong câu. Các động từ khiếm khuyết dùng để diễn tả khả năng, sự chắc chắn hay bắt buộc của một/nhiều tính chất của sự kiện/hành động nào đó.
Lưu ý: Sau tất cả các động từ khiếm khuyết là động từ nguyên mẫu không có to.
Động từ khuyết thiếu | Dịch nghĩa |
Can – Could | Diễn tả khả năng, sự dự đoán về sự việc có thể xảy ra, hoặc để đề nghị hay xin phép. |
Will – Would | Dự đoán sự việc sẽ xảy ra ở tương lai hoặc dùng trong câu đề nghị, lời mời. |
Should = Ought to = Had better | Dùng để đưa ra lời khuyên. |
May – Might | Dùng để diễn tả điều gì đó có thể xảy ra. |
Must | Diễn tả sự bắt buộc trong hành động hay luật lệ cụ thể |
Have to | Chỉ sự bắt buộc, khuyên nhủ ở mức độ nhẹ hơn “must” và mạnh hơn “should” |
Ví dụ: You ought to drink enough water during the day. (Bạn nên uống đủ nước trong ngày).
Ngữ pháp Anh 8 – Câu điều kiện
Câu điều kiện loại 0
Cấu trúc:
IF + S + V/Ves + O -> S + V/Ves + O |
Trường hợp sử dụng: Câu điều kiện luôn có thật ở hiện tại.
Ví dụ: If I get enough sleep, I have more energy throughout the day. (Nếu tôi ngủ đủ giấc, tôi chắc chắn có nhiều năng lượng hơn suốt cả ngày).
Câu điều kiện loại 1
Cấu trúc:
IF + S+Vs/es + O -> S + Will (not) + V + O. |
Trường hợp sử dụng: Diễn đạt 1 sự việc có thể xảy ra ở tương lai.
Ví dụ: If I win the lottery ticket, I will buy a house for my family. (Nếu tôi trúng vé số, tôi sẽ mua một ngôi nhà cho gia đình tôi).
Câu điều kiện loại 2
Cấu trúc:
If S + V3/ V-ed + O -> S + Would (not) + V + O |
Trường hợp sử dụng: Diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại.
Ví dụ: If I studied harder, my parents wouldn’t be worried about me so much. (Nếu tôi học chăm chỉ hơn, bố mẹ tôi sẽ không lo lắng cho tôi nhiều như vậy).
Câu điều kiện loại 3
Cấu trúc:
IF + S + had V3/ V-ed + O -> S + would have + VpII + O |
Trường hợp sử dụng: Diễn tả sự việc không có thật trong quá khứ.
Ví dụ: If I had better memory, I wouldn’t have got lost in Hawaii. (Nếu tôi có trí nhớ tốt hơn, tôi đã không bị lạc ở Hawaii).
Câu hỏi đuôi – Tag Question
Chức năng: Dùng để xác nhận, kiểm định lại sự đúng đắn của thông tin đã được đưa ra.
Cấu trúc chung câu hỏi đuôi:
S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S? |
Lưu ý:
- Chủ ngữ của câu và câu hỏi đuôi là một.
- Trợ động từ của câu hỏi đuôi phụ thuộc vào loại động từ chính trong câu.
Chủ ngữ | Đại từ chủ ngữ câu hỏi đuôi |
He | He |
She | She |
It | It |
They | They |
I | I |
There | There |
These/those | They |
This/That + Danh từ số ít | It |
Nothing, everything, something,…. | It |
Ví dụ:
- These cats are cute, aren’t they? (Những chú mèo này thật dễ thương phải không?).
- He has a lot of toys, doesn’t he? (Anh ấy có rất nhiều đồ chơi phải không?).
Câu hỏi đuôi thì hiện tại
Cấu trúc:
Mẫu câu | Động từ tobe | Động từ thường |
Khẳng định | Mệnh đề khẳng định, isn’t/ aren’t + S? | Mệnh đề khẳng định, don’t/doesn’t + S? |
Phủ định | Mệnh đề phủ định, am/is/are + S? | Mệnh đề phủ định, do/ does + S? |
Ví dụ:
- You want to eat with them, don’t you? (Bạn muốn ăn với họ, phải không?).
- You are the first one to come here, aren’t you?(Bạn là người đầu tiên đến đây phải không?).
- They don’t want to come, do they?(Họ không muốn đến, phải không?).
- You aren’t here, are you? (Bạn không có ở đây, phải không?).
Câu hỏi đuôi thì quá khứ
Cấu trúc:
Mẫu câu | Động từ tobe | Động từ thường |
Khẳng định | Mệnh đề khẳng định, wasn’t/ weren’t? | Mệnh đề khẳng định, didn’t + S? |
Phủ định | Mệnh đề phủ định, was/were + S? | Mệnh đề phủ định, did + S? |
Ví dụ:
- She was great, wasn’t she? (Cô ấy đã rất tuyệt đúng không?).
- He wasn’t at home yesterday, was he? (Tối qua anh ta không có ở nhà phải không?).
- I didn’t have a good performance, did I? (Màn biểu diễn của tôi đã không tốt đúng không?).
- He did a great job, didn’t he? (Anh ấy đã làm rất tốt, phải không?).
Câu hỏi đuôi thì tương lai
Cấu trúc:
Mẫu câu | Động từ thường |
Khẳng định | Mệnh đề khẳng định, won’t + S? |
Phủ định | Mệnh đề phủ định, will + S? |
Ví dụ:
- You will come visit me, won’t you? (Bạn sẽ đến thăm mình mà phải không?).
- They won’t work at the weekend, will they?m(Họ sẽ không làm việc vào cuối tuần đâu phải không?).
Câu hỏi đuôi với động từ khiếm khuyết
Các động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh: Can, could, should, may, might, must, have to, ought to.
Mẫu câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | Mệnh đề khẳng định, modal verb + not + S? | You should study more, shouldn’t you? (Bạn nên học nhiều hơn nữa, đúng không?) |
Phủ định | Mệnh đề phủ định, modal verb + S? | She couldn’t work overtime, could she? (Cô ấy không thể làm thêm giờ, phải không?). |
Câu hỏi đuôi với I am
Mệnh đề chính có cấu trúc là I am:
Mẫu câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | “Aren’t I” khi mệnh đề chính ở dạng khẳng định. | I’m cute, aren’t I? (Tôi dễ thương phải không?). |
Phủ định | “Am I” nếu mệnh đề chính ở dạng phủ định. | I’m not a good friend, am I? (Tôi không phải là người bạn tốt, đúng không?). |
Câu hỏi đuôi với đại từ bất định
Các trường hợp sử dụng:
Chủ ngữ bất định | Trợ động từ câu hỏi đuôi | Đại từ chủ ngữ câu hỏi đuôi | Thể câu |
Nobody, no one, none of,… | Số nhiều (are/were, do/did) | They | Khẳng định |
Nothing | Số ít (is/was) | It | Khẳng định |
Everyone, everybody, someone, anyone, anybody | Số nhiều (are/were, do/did) | They | Khẳng định/Phủ định |
Something, everything, anything, that, this | Số ít (is/was) | It | Phủ định |
Ví dụ:
- Nobody is here yet, are they? (Vẫn chưa có ai ở đây phải không?).
- Nothing has changed, has it? (Không có gì thay đổi, phải không?).
- Everything is done, aren’t they? (Mọi thứ đã xong cả rồi, phải không?).
- Something is fishy here, isn’t it? (Có gì đó mờ ám ở đây, có phải không?).
Cấu trúc Enough
Ý nghĩa: Enough… to (Đủ…. để).
Cấu trúc Enough với tính từ/trạng từ
Cấu trúc Enough với tính từ:
S + tobe (not) + adj + enough (for sb) + to V + O. |
Ví dụ: The food on the table is full enough for us to eat tonight. (Thức ăn trên bàn đủ cho chúng tôi ăn tối nay).
Cấu trúc Enough với trạng từ:
S + V + (not) adv + enough (for sb) + to V + O. |
Ví dụ: My brother didn’t study hard enough to pass the Math exam. (Anh trai tôi đã không học chăm chỉ đủ để vượt qua kỳ thi Toán).
Cấu trúc Enough với Danh từ
S + (not) V/to be + enough + N (for sb) + to V. |
Ví dụ:
- We have enough time to enjoy this party a little bit more. (Chúng ta có đủ thời gian để thưởng thức bữa tiệc này thêm một chút nữa).
- I don’t have enough money to buy this car. (Tôi không có đủ tiền để mua chiếc xe này).
Lưu ý:
- Enough đứng trước danh từ.
- Enough đứng sau tính từ và trạng từ.
- Thêm “not” sau động từ “to be” hoặc thêm trợ động từ “don’t/doesn’t/didn’t” (tùy theo chủ ngữ và thì của câu) vào trước V.
Cấu trúc Used to/Be used to
Cách dùng cấu trúc Used to:
- Chỉ thói quen đã từng có trong quá khứ
- Chỉ các sự việc đã diễn ra trong quá khứ và không còn ở hiện tại.
Cách dùng cấu trúc Be used to:
- Diễn tả một thói quen, kinh nghiệm đã làm nhiều lần và thành thạo.
Dạng câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Used to | S + used to + V + O | I used to be a shy kid (Tôi đã từng là một đứa trẻ nhút nhát). |
Be used to | S + be used to + V-ing/N | I am used to writing diary in the evening (Tôi có thói quen viết nhật ký vào buổi tối). |
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 dễ làm
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 câu hỏi đuôi
Hoàn thành câu hỏi đuôi cho các câu dưới đây:
1. No one’s here, …. ?
2. She doesn’t study at this school, …. ?
3. They will cook dinner, …. ?
4. They live in a tiny flat, …. ?
5. We must brush our teeth before going to bed, …. ?
6. Nam and Dinh don’t study English, …. ?
7. He often gets up late, …. ?
8. I’m right, …. ?
9. She doesn’t love to watch horror movies, …. ?
10. So you bought a new comic book, …. ?
ĐÁP ÁN:
1 – aren’t they | 3 – won’t they | 5 – mustn’t we | 7 – doesn’t he | 9 – does she |
2 – does she | 4 – don’t they | 6 – do they | 8 – aren’t I | 10 – didn’t you |
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 câu điều kiện
Chia động từ loại câu điều kiện thích hợp vào các ô trống sau:
1. Mom…… (scold) you if you had come home early.
2. If you …… (eat) too much sweets, you‘ll have a toothache.
3. I will visit you this week if I …… (finish) my work soon.
4. If Trang…… (listen) toher mom, she‘d have won the contest.
5. I …… (chase) after him if I was/were you.
6. If we focus on studying in school, we …… (have) plenty of time at home.
7. He would find the pizza leftover if he …… (look) in the fridge.
8. The teacher would have punished me if I …… (done) the homework.
9. If you read more loudly, your classmates …… (hear) you.
10. If I …… (study) harder, I might have passed the exam.
ĐÁP ÁN:
1 – wouldn’t have scolded | 3 – finish | 5 – would chase | 7 – looked | 9 – will hear |
2 – eat | 4 – listens | 6 – will have | 8 – hadn’t done | 10 – had studied |
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 cấu trúc enough
Viết lại các câu dưới đây với cấu trúc enough:
1. The water is quite hot. I can’t drink it.
->
2. The Math homework is hard. I cannot solve it.
->
3. Nam is tall. He is the tallest student in my class.
->
4. He is wealthy. He can buy a big house in HCM City.
->
5. I don’t have much money. I can’t buy these new video games.
->
ĐÁP ÁN:
1. The water is not cold enough for me to drink.
2. The Math homework is not easy enough for me to solve it.
3. Nam is tall enough to be the tallest student in my class.
4. He is wealthy enough to buy a big house in HCM City.
5. I don’t have enough money to buy these new video games.
Làm chủ kiến thức tiếng Anh lớp 8 với chương trình Anh ngữ quốc tế tại VUS
Để giúp các em vững vàng hơn trên chặng đường học tốt kiến thức các ngữ pháp tiếng Anh lớp 8, VUS đã thiết kế được chương trình Young Leaders – Khóa học tiếng Anh tích hợp kiến thức dành riêng cho học viên độ tuổi thanh thiếu niên (11-15 tuổi).
Tại Young Leaders, các em được tiếp cận:
- Hai bộ giáo trình chuẩn quốc tế kết hợp: Time Zones và Oxford Discover Futures từ nhà xuất bản National Geographic Learning (NGL) và Oxford University Press.
- Kho tài liệu tích hợp công nghệ sinh động, mang đến góc nhìn thực tế và khách quan từ thế giới xung quanh qua các chủ đề: Khoa học, Thiên văn, Sinh học, Lịch sử, Văn hoá, Ẩm thực, Giáo dục,…
- Ghi nhớ kiến thức sâu sắc cùng phương pháp Project-based learning (thực hành qua các dự án thực tế).
- Phát triển bộ siêu kỹ năng thế kỷ 21: Computer Literacy, Communication, Creativity, Collaboration và Critical Thinking.
- Tiếp cận ứng dụng học tập thông minh V-HUB: Tích hợp bộ tài liệu tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 8 cùng các học phần thú vị khác, cùng kết nối với cộng đồng VUS tài năng.
- Lộ trình học tập chuẩn theo khung Cambridge giúp các em trang bị và ứng dụng các kiến thức học thuật và kỹ năng làm bài hiệu quả, sẵn sàng cho quá trình chuẩn bị tham dự các kỳ thi Anh ngữ quốc tế Starters, Movers, Flyers, và cao hơn là KET, PET, TOEIC, IELTS…
Không dừng lại ở đó, các bạn lãnh đạo nhí còn được rèn luyện các kỹ năng mềm quan trọng trong thế giới hội nhập quốc tế:
- Làm chủ kiến thức nền tảng công nghệ.
- Khả năng Anh ngữ vững vàng.
- Kỹ năng học tập và làm việc vượt trội.
- Kỹ năng sống phong phú.
- Giá trị sống tích cực.
- Tinh thần ham học hỏi.
Nhờ Inquiry-based Learning (Phương pháp học tập chủ động), các em dễ dàng ghi nhớ, tổng hợp kiến thức tiếng Anh THCS hiệu quả chỉ với các bước đơn giản:
- Khơi mở và Tìm hiểu: Đọc hiểu kho nội dung phong phú, quan sát cuộc sống thực tế. Liên tục khơi gợi gia tăng sự tò mò ngay từ trang sách đầu tiên.
- Thảo luận và Sáng tạo: Liên tục kiến tạo từ những kiến thức đầu vào có được qua các dự án học tập thực tiễn.
- Đúc kết: Trình bày và thuyết trình thông tin theo các dự án học tập cá nhân/nhóm nhằm ghi nhớ sâu hơn.
Hệ thống trung tâm Anh ngữ lâu đời tại Việt Nam – Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS
- Hệ thống trung tâm tiếng Anh duy nhất đạt chuẩn chất lượng giảng dạy và đào tạo NEAS (National English Language Teaching Accreditation Scheme) trong 6 năm liên tiếp.
- Kỷ lục Việt Nam với số lượng học viên đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế nhiều nhất trên toàn quốc: Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,… 180.918 học viên.
- Là thương hiệu duy nhất của Việt Nam và khu vực Đông Nam Á được trao tặng danh hiệu “Gold Preparation Center” – Trung tâm luyện thi Cambridge hạng mức cao nhất – Hạng mức VÀNG.
- 2.700.000 gia đình Việt tin chọn vào Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS.
- Hơn 77.000 học viên hiện tại cùng số lượng tuyển sinh trung bình hàng năm lên đến 280.000 học viên.
- Hệ thống trung tâm Anh ngữ đạt chuẩn 100% chất lượng NEAS với hơn 70 chi nhánh tại nhiều tỉnh thành lớn của Việt Nam.
- Đội ngũ 2.700+ giáo viên và trợ giảng xuất sắc với tỉ lệ 100% các giáo viên sở hữu chứng chỉ giảng dạy quốc tế TESOL, CELTA hoặc tương đương TEFL.
- Đối tác chiến lược cùng các tổ chức và NXB giáo dục hàng đầu trên thế giới: Oxford University Press, Cambridge University Press and Assessment, National Geographic Learning, British Council, Macmillan Education,…
Trên đây là danh sách các chủ điểm kiến thức Anh 8 và ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 thường xuất hiện trong các bài kiểm tra quan trọng. Hy vọng VUS đã giúp các em hệ thống và tổng hợp lại kiến thức một cách dễ hiểu và khoa học hơn.
Tags:
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
Cộng đồng kỷ lục
đạt chứng chỉ Quốc tế
Học viên
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Học viên
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Học viên
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Học viên
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Học viên
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Học viên
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Học viên
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Học viên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
-
Table of Contents