Học tiếng Anh cùng bé
Bảng động từ bất quy tắc lớp 6 đầy đủ và chi tiết nhất
Bảng động từ bất quy tắc lớp 6 đầy đủ và chi tiết
Bảng động từ bất quy tắc lớp 6 là một tài liệu quan trọng và cần thiết giúp các em học sinh vượt qua những khó khăn trong việc làm bài tập tiếng Anh. Thông qua việc học và nắm vững bảng động từ bất quy tắc, các em sẽ tránh được sai sót phổ biến trong quá trình làm bài. Cùng VUS tìm hiểu ngay về bảng động từ bất quy tắc dành cho học sinh lớp 6 đầy đủ và chi tiết nhất trong bài viết này nhé!
Table of Contents
Định nghĩa về động từ bất quy tắc
Động từ bất quy tắc (hay Irregular Verbs) là những động từ diễn tả, mô tả các hành động trong quá khứ và không tuân theo các quy tắc nhất định khi được chia ở những thì quá đơn, quá khứ hoàn thành và hiện tại hoàn thành.
Giống như cái tên của nó, động từ bất quy tắc sẽ không có những quy tắc thông thường như thêm “ed” khi chuyển từ thể nguyên mẫu (V1) sang thể quá khứ (V2) hay quá khứ phân từ (V3).
Ví dụ về cách chuyển đổi các động từ bất quy tắc:
- Động từ nguyên mẫu (V1): Begin
- Quá khứ (V2): Began
- Quá khứ phân từ (V3): Begun
Trong khi đó các động từ có quy tắc được chuyển đổi như sau:
- Động từ nguyên mẫu (V1): Play
- Quá khứ (V2): Played
- Quá khứ phân từ (V3): Played
Trong Anh ngữ, có hơn 620 động từ bất quy tắc, nhưng trên thực tế chỉ khoảng 300 từ được sử dụng trong những cuộc trò chuyện thông thường. Đối với chương trình học tiếng Anh lớp 6, các em học sinh thường dùng khoảng hơn 80 từ cho những bài kiểm tra, bài thi và trong những cuộc giao tiếp cơ bản.
Bảng động từ bất quy tắc lớp 6
STT | Nguyên thể(V1) | Quá khứ(V2) | Quá khứ phân từ(V3) | Nghĩa của từ |
1 | be | was, were | been | được |
2 | beat | beat | beaten | đánh bại |
3 | become | became | become | trở thành |
4 | begin | began | begun | bắt đầu |
5 | bet | bet | bet | đặt cược |
6 | bid | bid | bid | thầu |
7 | bind | bound | bound | buộc, kết thân |
8 | bite | bite | bitten | cắn |
9 | blow | blew | blown | thổi |
10 | break | broke | broken | đập vỡ |
11 | bring | brought | brought | mang lại |
12 | broadcast | broadcast | broadcast | phát sóng |
13 | build | built | built | xây dựng |
14 | buy | bought | bought | mua |
15 | catch | caught | caught | bắt |
16 | choose | chose | chosen | chọn |
17 | come | came | come | đến |
18 | cost | cost | cost | phải trả, trị giá |
19 | cut | cut | cut | cắt |
20 | dig | dug | dug | đào |
21 | do | did | done | làm |
22 | draw | drew | drawn | vẽ |
23 | drink | drank | drunk | uống |
24 | drive | drove | driven | lái xe |
25 | eat | ate | eaten | ăn |
26 | fall | fell | fallen | giảm/ ngã |
27 | feed | fed | fed | cho ăn |
28 | feel | felt | felt | cảm thấy |
29 | fight | fought | fought | chiến đấu |
30 | find | found | found | tìm |
31 | fly | flew | flown | bay |
32 | forget | forgot | forgotten | quên |
33 | forgive | forgave | forgiven | tha thứ |
34 | get | got | got/gotten | có được |
35 | give | gave | given | cung cấp cho |
36 | go | went | gone | đi |
37 | grow | grew | grown | phát triển |
38 | hang | hung | hung | treo |
39 | have | had | had | có |
40 | hear | heard | heard | nghe |
41 | hide | hid | hidden | ẩn |
42 | hit | hit | hit | nhấn |
43 | hold | held | held | tổ chức |
44 | hurt | hurt | hurt | tổn thương |
45 | keep | kept | kept | giữ |
46 | know | knew | known | biết |
47 | lay | laid | laid | đặt, để |
48 | lead | led | led | dẫn |
49 | leave | left | left | để lại |
50 | lend | lent | lent | cho vay |
51 | let | let | let | cho phép, để cho |
52 | lie | lay | lain | nói dối |
53 | lose | lost | lost | mất |
54 | make | made | made | làm |
55 | meet | met | met | đáp ứng |
56 | pay | paid | paid | trả |
57 | put | put | put | đặt, để |
58 | read | read | read | đọc |
59 | ride | rode | ridden | cưỡi (ngựa), đạp (xe) |
60 | ring | rang | rung | reng, rung |
61 | rise | rose | risen | tăng |
62 | run | ran | run | chạy |
63 | say | said | said | nói |
64 | see | saw | seen | thấy |
65 | sell | sold | sold | bán |
66 | send | sent | sent | gửi |
67 | shut | shut | shut | đóng |
68 | sing | sang | sung | hát |
69 | sit | sat | sat | ngồi |
70 | sleep | slept | slept | ngủ |
71 | speak | spoke | spoken | nói |
72 | spend | spent | spent | chi tiêu |
73 | stand | stood | stood | đứng |
74 | sting | stung | stung | chọc tức |
75 | swim | swam | swum | bơi |
76 | swing | swung | swung | nhún nhảy |
77 | take | took | taken | có |
78 | teach | taught | taught | dạy |
79 | tell | told | told | nói |
80 | think | thought | thought | nghĩ |
81 | understand | understood | understood | hiểu |
82 | wake | woke | woken | thức |
83 | wear | wore | worn | mặc |
84 | win | won | won | thắng |
85 | wind | wound | wound | thổi |
86 | write | wrote | written | viết |
87 | throw | threw | thrown | liệng, ném, quăng |
Những trường hợp sử dụng động từ bất quy tắc
Động từ bất quy tắc ở cột quá khứ (V2)
Trong bảng động từ bất quy tắc lớp 6 cột V2 sẽ được thường sử dụng ở thì quá khứ đơn.
Ví dụ: Lan went to Da Nang 3 years ago (Lan đã đến Đà Nẵng 3 năm về trước)
Động từ bất quy tắc ở cột quá khứ phân từ (V3)
Đối với cột V3 trong bảng động từ bất quy tắc ta sẽ sử dụng ở các thì hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành và tương lai hoàn thành.
- Ví dụ ở thì hiện tại hoàn thành: Lan has come to her home. (Lan đã về đến nhà của cô ấy)
- Ví dụ ở thì quá khứ hoàn thành: Hung and Nam had eaten all the food before Lan arrived (Hùng và Nam đã ăn hết đồ ăn trước khi Lan tới)
- Ví dụ ở thì tương lai hoàn thành: By the time you contact Nhung, she will have sold the house (Trước khi bạn liên lạc với Nhung, chắc là cô ấy đã bán ngôi nhà rồi)
Cách để ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc lớp 6
Việc học thuộc bảng động từ bất quy tắc là một việc làm tương đối khó khăn, vì với số lượng từ vựng lớn, các em không thể nào ghi nhớ hết trong thời gian ngắn và cũng sẽ nhanh chóng quên nếu không thường xuyên ôn luyện. Để có thể ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc lớp 6 của chương trình tiếng Anh THCS một cách đơn giản và hiệu quả, các bạn có thể tham khảo các cách dưới đây.
Các động từ được giữ nguyên, không thay đổi dù ở V1, V2 hay V3
Nguyên thể(V1) | Quá khứ(V2) | Quá khứ phân từ(V3) | Nghĩa của từ |
bet | bet | bet | đặt cược |
bid | bid | bid | thầu |
broadcast | broadcast | broadcast | phát sóng |
cost | cost | cost | phải trả, trị giá |
cut | cut | cut | cắt |
hit | hit | hit | nhấn |
hurt | hurt | hurt | tổn thương |
let | let | let | cho phép, để cho |
put | put | put | đặt, để |
read | read | read | đọc |
shut | shut | shut | đóng |
Các động từ ở dạng V1 và V3 giống nhau
Nguyên thể(V1) | Quá khứ(V2) | Quá khứ phân từ(V3) | Nghĩa của từ |
become | became | become | trở thành |
come | came | come | đến |
run | ran | run | chạy |
Các động từ ở dạng V2 và V3 giống nhau
Nguyên thể(V1) | Quá khứ(V2) | Quá khứ phân từ(V3) | Nghĩa của từ |
hang | hung | hung | treo |
have | had | had | có |
hear | heard | heard | nghe |
hold | held | held | tổ chức |
lead | led | led | dẫn |
leave | left | left | để lại |
lose | lost | lost | mất |
make | made | made | làm |
sell | sold | sold | bán |
sit | sat | sat | ngồi |
tell | told | told | nói |
stand | stood | stood | đứng |
understand | understood | understood | hiểu |
win | won | won | thắng |
Các động từ V2 có đuôi tận cùng là “ay” được đổi thành “aid” ở V3
Nguyên thể(V1) | Quá khứ(V2) | Quá khứ phân từ(V3) | Nghĩa của từ |
say | said | said | nói |
lay | laid | laid | đặt, để |
pay | paid | paid | trả |
Các động từ V1 có nguyên âm “I”, V2 là “a” và V3 là “u”
Nguyên thể(V1) | Quá khứ(V2) | Quá khứ phân từ(V3) | Nghĩa của từ |
begin | began | begun | bắt đầu |
drink | drank | drunk | uống |
sing | sang | sung | hát |
ring | rang | rung | Reng, rung |
Các động từ có từ tận cùng“ow” ở V1 và V2 là “ew” cuối cùng V3 là “own”
Nguyên thể(V1) | Quá khứ(V2) | Quá khứ phân từ(V3) | Nghĩa của từ |
know | knew | known | biết |
blow | blew | blown | thổi |
grow | grew | grown | phát triển |
throw | threw | thrown | liệng, ném, quăng |
Một số cách khác để ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc lớp 6
Cách 1: Nhớ thêm cột V2 và V3 nếu gặp các động từ ở cột V1
Trong quá trình học hay làm bài tập, nếu gặp phải một động từ bất kỳ, hãy cố gắng nhớ hay kiếm thêm các cột V2, V3 của động từ đó. Ví dụ như:
- Trong quá trình làm bài các bạn bắt gặp động từ “do” thì hãy cố gắng nhớ các cột V2 và V3 của động từ này đó chính là “did” và “done”
Cách 2: Chỉ nên nhớ những động từ bất quy tắc phổ biến
Thay vì việc cố gắng nhồi nhét để nhớ hết tất cả các từ trong bảng động từ bất quy tắc lớp 6 thì các em chỉ nên nhớ những từ phổ biến thường xuyên bắt gặp hoặc ứng dụng nhiều trong giao tiếp, trong bài thi, bài kiểm tra. Ví dụ như:
- Say → said → said
- Go→ went → gone
- Take → took → taken
- Come → came → come
- Know → knew → known
- Get → got → gotten
- Give → gave → given
- Become → became → become
- Find → found → found
- Think → thought → thought
- See → saw → seen
- Ring → rang → rung
Cách 3: Học tại trung tâm Anh ngữ VUS
VUS cung cấp các giáo trình học tập chuẩn quốc tế cùng với hệ thống bài tập được cá nhân hóa theo khung Cambridge giúp các em rèn luyện kỹ năng và kiến thức tiếng Anh một cách vững chắc, trong đó bao gồm cả việc học chuyên sâu về các động từ bất quy tắc. Ngoài ra, học viên còn được thực hành và luyện tập, áp dụng các kiến thức đã học một cách thường xuyên trong các hoạt động viết, nói và đọc, giúp hiểu sâu và nhớ lâu, xây dựng một nền tảng vững chắc, tạo tiền đề để tiến bộ và phát triển tiếng Anh một cách vượt bậc trong tương lai.
Young Leaders – Anh ngữ Thiếu niên dành riêng cho các bạn học sinh THCS
Chuyển cấp là giai đoạn đầy gian nan và thử thách đối với các em học sinh khi phải đối mặt với hàng loạt kiến thức mới. Khi bước vào giai đoạn học tiếng Anh của cấp THCS, các em phải đối diện với nhiều cấu trúc ngữ pháp và các từ vựng mới lạ. Nếu không bắt kịp, sẽ rất dễ rơi vào tình trạng “mất gốc” tạo ra những lỗ hổng về kiến thức trong những ngày đầu chuyển cấp.
Thấu hiểu được điều đó, khóa học Young Leaders tại VUS ra đời đặc biệt dành riêng cho các cho các em học sinh từ 11 – 15 tuổi. Khóa học không chỉ giúp các em bứt phá điểm số, hoàn thành tốt các kỳ thi trên trường, trên lớp, các kỳ thi học thuật quốc tế mà còn hướng đến sự thành công và phát triển toàn diện trong tương lai.
Mở nguồn tri thức Anh ngữ – Bứt phá điểm số
- Thông qua khóa học, các em sẽ được tiếp cận với bộ giáo trình được tích hợp từ 2 quyển sách Anh ngữ chuẩn quốc tế Oxford Discover Futures và Time Zones, giúp các em mở rộng các kiến thức về tiếng Anh, khơi mở sự hiểu biết về thế giới quan bên ngoài và khơi mở những kỹ năng học tập vượt trội.
- Với kho tài liệu học tập phong phú, các em sẽ được trải nghiệm một cuộc hành trình đầy thú vị trong thế giới tiếng Anh của riêng mình. Những tài liệu đa dạng từ văn hóa đến du lịch, từ khảo cổ học đến những chủ đề mang tính định hướng nghề nghiệp, tất cả sẽ tạo nên nguồn cảm hứng giúp các em gia tăng niềm đam mê và tình yêu dành cho Anh ngữ.
- Hệ thống ôn luyện chuẩn khung Cambridge với đa dạng các bài tập trải đều ở 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, không chỉ giúp hỗ trợ học viên đáp ứng được chương trình học Anh ngữ ở cấp THCS mà còn chuẩn bị hành trang cho các em sẵn sàng chinh phục những kỳ thi học thuật quốc tế như KET, PET, IELTS.
- Xuyên suốt khóa học, các em sẽ được tham gia vào các dự án thực tế, đa dạng giúp cho việc học trở nên sinh động, hấp dẫn, từ đó giúp học sinh ghi nhớ những bài học lâu hơn và có khả năng ứng dụng linh hoạt kiến thức trong nhiều tình huống khác nhau.
- Với việc áp dụng công nghệ AI vào quá trình học tập, các em sẽ được hỗ trợ chuẩn hóa phát âm một cách liên tục và linh hoạt, không chỉ trên lớp học mà còn cả khi tự ôn luyện 24/7.
- Hệ thống bài tập trên nền tảng độc quyền V-Hub, giúp học viên bám sát kiến thức từng buổi học. Điều này cho phép các em hoàn toàn chủ động trong việc học tập, có thể ôn luyện mọi lúc, mọi nơi, không còn bị giới hạn bởi thời gian và không gian.
Bộ kỹ năng mềm học tập vượt trội – hành trang đi đến thành công
- Kỹ năng tư duy phản biện: Với mỗi dự án học tập khi tham gia, học viên không chỉ phát triển khả năng quan sát, phân tích và suy luận, mà còn biết cách bảo vệ quan điểm cá nhân và đưa ra những quyết định đúng đắn dựa trên những hiểu biết sâu sắc.
- Kỹ năng hợp tác: Học viên không chỉ biết cách hợp tác hiệu quả với cá nhân và tập thể, mà còn phát triển tinh thần đoàn kết, sẵn lòng chia sẻ và đóng góp ý kiến để cùng nhau hoàn thành những mục tiêu chung.
- Kỹ năng giao tiếp: Để trở thành nhà lãnh đạo trẻ tài ba, kỹ năng giao tiếp đóng vai trò cực kỳ quan trọng, giúp các em tự tin đàm phán, thuyết phục và truyền đạt thông tin một cách thông minh và khéo léo.
- Kỹ năng sáng tạo: Dưới sự thúc đẩy của các thầy cô trong quá trình tham gia dự án, học viên được khơi gợi tinh thần sáng tạo, tìm kiếm các phương án giải quyết vấn đề, được tự do thể hiện quan điểm, ý kiến của bản thân. Những trải nghiệm này giúp các em tự tin và sẵn sàng đối mặt với những thử thách khó khăn trong học tập.
- Kỹ năng sử dụng công nghệ: Young Leaders áp dụng công nghệ vào trong giảng dạy, tạo điều kiện cho các bạn làm quen và sử dụng công nghệ một cách hiệu quả, từ đó nâng cao trình độ học tập và sự tự tin trong việc ứng dụng công nghệ vào cuộc sống hàng ngày.
Anh Văn Hội Việt Mỹ – Hệ thống giáo dục Anh ngữ hàng đầu tại Việt Nam
Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS tự hào là hệ thống Anh ngữ đầu tiên tại Việt Nam có hơn 180.918 học viên đạt các chứng chỉ quốc tế (Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS) nhiều nhất tại Việt Nam, cùng với đó là sự tin tưởng và gửi gắm của hơn 2.700.000 gia đình trên khắp cả nước. Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS luôn tạo điều kiện để học viên phát triển bản thân không chỉ về khả năng sử dụng tiếng Anh một cách thành thạo, mà còn về khả năng tự tin giao tiếp và ứng dụng hiệu quả sự hiểu biết của bản thân vào môi trường học tập.
Với sứ mệnh chắp cánh cho các thế hệ trẻ kết nối và hội nhập với thế giới toàn cầu, VUS đang không ngừng nâng cấp và phát triển chất lượng giảng dạy và đào tạo chuẩn quốc tế với:
- Hơn 70 cơ sở trên toàn quốc đạt 100% chứng nhận đào tạo Anh ngữ chuẩn quốc tế NEAS, một trong những tiêu chuẩn đòi hỏi cao về nhiều khía cạnh trong giáo dục.
- 2700+ giảng viên và trợ giảng được tuyển chọn và sàng lọc gắt gao, đảm bảo chuyên môn, trình độ cao. Cùng với đó các giáo viên không ngừng được đào tạo để nâng cao kỹ năng trở thành những giáo viên giỏi trong thời đại 4.0.
- 100% giáo viên tại VUS bắt buộc phải có bằng cấp về giảng dạy, đào tạo Anh ngữ chuẩn quốc tế như CELTA, TESOL hoặc TEFL.
- 100% quản lý chất lượng đào tạo phải có bằng thạc sĩ hay tiến sĩ giảng dạy ngôn ngữ Anh.
- Bên cạnh chương trình giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế, VUS còn xây dựng nên nhiều hoạt động ngoại khóa, tăng thêm niềm đam mê và hứng thú về ngôn ngữ cho thế hệ trẻ, kích thích sự phát triển của các kỹ năng mềm cần thiết cho quá trình học tập.
Với mong muốn mang đến cho các em môi trường học tập ngôn ngữ đạt chuẩn quốc tế, VUS vẫn đang không ngừng nỗ lực và phát triển để nâng cấp chất lượng giảng dạy và đào tạo giúp trang bị các hành trang vững chắc, chắp cánh cho các bạn học viên đến gần hơn với tương lai tươi sáng.
Bảng động từ bất quy tắc lớp 6 không chỉ đơn thuần là một danh sách các từ vựng, mà còn là một cẩm nang bổ ích giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc câu và cách biến đổi động từ thông qua các dạng thì khác nhau. Từ những ví dụ minh họa đi kèm trong bài viết, VUS hy vọng có thể giúp các em áp dụng kiến thức vào thực tế, từ việc diễn đạt trong giao tiếp đến viết bài một cách tự tin và chính xác hơn. Theo dõi VUS để cập nhật nhiều thông tin bổ ích về Anh ngữ nhé!
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
Cộng đồng kỷ lục
đạt chứng chỉ Quốc tế
Học viên
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Học viên
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Học viên
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Học viên
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Học viên
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Học viên
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Học viên
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Học viên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
-
Table of Contents