Học tiếng Anh cùng bé
Học tiếng Anh cùng bé

Học tiếng Anh cùng bé

Blog Học Tiếng Anh Cùng Bé mang đến phương pháp học tập vui nhộn và sáng tạo cho trẻ. Các bài viết chia sẻ kinh nghiệm dạy tiếng Anh, từ phát âm đến rèn luyện phản xạ, giúp trẻ yêu thích và tiến bộ nhanh chóng trong việc học tiếng Anh.

Tổng hợp các dạng bài tập đổi sang câu phủ định và nghi vấn lớp 6

Tổng hợp đầy đủ các dạng bài tập đổi sang câu phủ định và nghi vấn lớp 6

Trong các bài thi tiếng Anh thường hay xuất hiện các dạng đề bài yêu cầu học sinh từ câu khẳng định phải đổi sang câu phủ định và nghi vấn lớp 6. Những câu bài tập này đã gây không ít khó khăn và thử thách cho các em học sinh trong quá trình làm bài. Thấu hiểu được điều đó, sau đây, VUS xin gửi đến các bạn trọn bộ lý thuyết và bài tập về cách chuyển đổi từ câu khẳng định sang câu phủ định và nghi vấn, giúp các em đạt được điểm tối đa trong các kỳ thi.

Ôn tập lý thuyết cách đổi sang câu phủ định và nghi vấn lớp 6 theo thì

Trong chương trình học tiếng Anh lớp 6, học sinh sẽ được học và làm quen với 3 thì, đó là thì hiện tại đơn – thì quá khứ đơn – thì tương lai đơn. Công thức của các thì sẽ gồm có câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn. Vì thế, để có thể chuyển đổi sang câu phủ định và nghi vấn lớp 6, trước tiên học sinh cần nắm vững cấu trúc câu của các thì dưới đây. 

Cấu trúc câu của thì hiện tại đơn

Với động từ thường

Câu khẳng định

S + V(s/ es) +…

They play soccer every Saturday.

(Họ chơi bóng đá vào mỗi thứ bảy hàng tuần)

Câu phủ định

S + do/ does + not + Vo +…

→ do not = don’t

→ does not = doesn’t

They don’t play soccer every Saturday.

(Họ không chơi bóng đá vào thứ Bảy hàng tuần)

Câu nghi vấn

Do/ Does + S + Vo +…?

→ Yes, S + do/ does

→ No, S + do/does + not

Do they play soccer every Saturday?

(Họ có chơi bóng đá vào thứ Bảy hàng tuần không?)

Hướng dẫn cách chuyển đổi sang câu phủ định và nghi vấn lớp 6

  • Cách chuyển đổi sang câu phủ định: Thêm “not” vào sau trợ động từ “do, does” và giữ nguyên động từ theo sau nó.
  • Cách chuyển đổi sang câu nghi vấn: Đảo trợ động từ “do, does” lên đầu câu, sau trợ động từ là chủ ngữ và kế tiếp là động từ nguyên mẫu.

Với động từ tobe

Câu khẳng định

S + am/is/are + N/ Adj

She is my friend.

(Cô ấy là bạn của tôi)

Câu phủ định

S + am/is/are + not + N/ Adj

→ is not = isn’t

→ are not = aren’t

→ am not giữ nguyên

She isn’t my friend.

(Cô ấy không phải là bạn của tôi)

Câu nghi vấn

Am/Is/Are + S + N/ Adj ?

→ Yes, S + Am/Is/Are

→ No, S + Am/Is/Are not

Is she your friend?

(Cô ấy là bạn của bạn à?)

Hướng dẫn cách chuyển đổi câu phủ định và nghi vấn lớp 6

  • Cách chuyển đổi sang câu phủ định: Thêm “not” vào sau các động từ tobe “am, is, are” và giữ nguyên danh từ hoặc tính từ sau nó.
  • Cách chuyển đổi sang câu nghi vấn: Đảo động từ tobe “am, is, are” lên đầu câu, sau các động từ tobe sẽ là chủ ngữ và kế tiếp là danh từ hoặc tính từ.

Cấu trúc câu của thì quá khứ đơn

Với động từ thường

Câu khẳng định

S + V2/ed

I visited Paris last summer.

(Tôi đã đi du lịch Paris vào mùa hè năm ngoái)

Câu phủ định

S + did not + Vo

→ did not = didn’t

I didn’t visit Paris last summer.

(Tôi đã không đi du lịch Paris vào mùa hè năm ngoái)

Câu nghi vấn

Did + S + Vo?

→ Yes + S + did

→ No + S + didn’t

Did you visit Paris last summer?

(Bạn đã đến thăm Paris vào hè năm ngoái phải không?)

Hướng dẫn cách chuyển đổi sang câu phủ định và nghi vấn lớp 6

  • Cách chuyển đổi sang câu phủ định: Thêm “not” vào sau trợ động từ “did” và giữ nguyên động từ theo sau nó.
  • Cách chuyển đổi sang câu nghi vấn: Đảo trợ động từ “did” lên đầu câu, sau trợ động từ là chủ ngữ và kế tiếp là động từ nguyên mẫu.

Với động từ tobe

Câu khẳng định

S + was/ were + N/Adj…

She was in London last week.

(Cô ấy đã ở London vào tuần trước)

Câu phủ định

S + was/ were + not + N/Adj…

→ Were not = weren’t 

→ Was not = wasn’t

She wasn’t in London last week.

(Tuần trước cô ấy không ở London)

Câu nghi vấn

Was/ Were + S + N/Adj…?

→ Yes + S + was/were

→ No + S was/were + not

Was she in London last week?

(Tuần trước cô ấy có ở London không?)

Hướng dẫn cách chuyển đổi sang câu phủ định và nghi vấn lớp 6

  • Cách chuyển đổi sang câu phủ định: Thêm “not” vào sau các động từ tobe “was, were” và giữ nguyên danh từ hoặc tính từ sau nó.
  • Cách chuyển đổi sang câu nghi vấn: Đảo động từ tobe “was, were” lên đầu câu, sau các động từ tobe sẽ là chủ ngữ và kế tiếp là danh từ hoặc tính từ.

Cấu trúc câu của thì tương lai đơn

Câu khẳng định

S + will/shall + Vo

I will travel to Japan next month.

(Tôi sẽ đi du lịch Nhật Bản vào tháng tới)

Câu phủ định

S + will/shall + not + Vo

→ will not = won’t

I won’t travel to Japan next month.

(Tôi sẽ không đi du lịch Nhật Bản vào tháng tới)

Câu nghi vấn

Will/Shall + S + Vo ?

→ Yes, S + will

→ No, S + won’t

Will you travel to Japan next month?

(Bạn sẽ đi du lịch Nhật Bản vào tháng tới chứ?)

Hướng dẫn cách chuyển đổi sang câu phủ định và nghi vấn lớp 6

  • Cách chuyển đổi sang câu phủ định: Thêm “not” vào sau trợ động từ “will” và giữ nguyên động từ theo sau nó.
  • Cách chuyển đổi sang câu nghi vấn: Đảo trợ động từ “will” lên đầu câu, sau trợ động từ là chủ ngữ và kế tiếp là động từ nguyên mẫu.

Tổng hợp các câu bài tập đổi sang câu phủ định và nghi vấn lớp 6

Bài tập 1: Chuyển đổi các câu sau sang câu phủ định

  1. I go to bed at seven.
  2. He has a maths lesson this morning.
  3. We go to school seven days a week.
  4. The sun shines at night.
  5. I love Monday mornings.
  6. My school starts at eleven.

Đáp án:

1

I don’t go to bed at seven.

2

He doesn’t have a maths lesson this morning.

3

We don’t go to school seven days a week.

4

The sun doesn’t shine at night.

5

I don’t love Monday mornings.

6

My school doesn’t start at eleven.

Bài tập 2: Nhìn vào bức tranh và sửa lại câu

Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS
Tổng hợp các dạng bài tập đổi sang câu phủ định và nghi vấn lớp 6

Ví dụ: It was four o’clock.

→ It wasn’t four o’clock. It was half past four.

  1. It was a hot day.

→ ________________________________.

  1. Alex was with four friends.

→ ________________________________.

  1. Naomi and her sister were outside the restaurant.

→ ________________________________.

  1. There were six people inside the restaurant.

→ ________________________________.

  1. A cat was inside the restaurant.

→ ________________________________.

Đáp án:

1

It wasn’t a hot day. It was a cold day.

2

Alex wasn’t with four friends. He was with two friends.

3

Naomi and her sister weren’t outside the restaurant. They were outside the cinema.

4

There weren’t six people inside the restaurant. There were four people.

5

A cat wasn’t inside the restaurant. It was outside the restaurant.

Bài tập 3: Sửa lại câu và viết một câu phủ định và một câu khẳng định

Ví dụ: My video clips were on my digital camera. (x mobile phone)

→ My video clips weren’t on my digital camera. They were on my mobile phone.

  1. My mobile was under the bed. (x the sofa)

→ ______________________________________.

  1. We were at the computer shop yesterday afternoon. (x park)

→ ______________________________________.

  1. The text message was from Adam. (x Alice)

→ ______________________________________.

  1. The games on that site were terrible. (x great)

→ ______________________________________.

Đáp án: 

1

My mobile wasn’t under the bed. It was under the sofa.

2

We weren’t at the computer shop yesterday afternoon. We were at the park.

3

The text message wasn’t from Adam. It was from Alice.

4

The games on that site weren’t terrible. They were great.

Bài tập 4: Hoàn thành câu hỏi với “Do” hoặc “Does”

  1. your cousins like animated films?
  2. your mum enjoy westerns?
  3. your friends buy films on DVD?
  4. you eat popcorn when you go to the cinema?
  5. your cinema sell snacks?

Đáp án:

1

Do

2

Does

3

Do

4

Do

5

Does

Young Leaders: Học tiếng Anh một cách đam mê và hiệu quả

Anh ngữ thiếu niên Young Leader là khóa học dành cho các bạn học viên có độ tuổi từ 11 – 15 tuổi, giúp các bạn phát triển toàn diện 4 kỹ năng tiếng Anh THCS (nghe, nói, đọc, viết), cung cấp bộ kỹ năng mềm cần thiết cho quá trình học tập hiện tại và sau này. Ngoài ra, chương trình học còn giúp các em mở rộng sự hiểu biết về thế giới xung quanh, khơi mở thế giới quan, có cái nhìn chân thật nhất về con người và xã hội.

Young Leaders mang lại những gì cho học viên?

  • Phát triển đồng đều 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong tiếng Anh 
  • Mở rộng vốn từ vựng và nắm chắc các cấu trúc ngữ pháp ở chương trình học phổ thông
  • Nhiều dự án học tập thực tế kích thích quá trình phát triển kỹ năng mềm của các em
  • Kiến thức vững chắc sẵn sàng chinh phục các kỳ thi Cambridge KET, PET, IELTS.
  • Tăng niềm yêu thích học tập Anh ngữ lâu dài cho học viên

Khung chương trình và chuẩn đầu ra cụ thể

Chương trình học Young Leaders bao gồm 3 cấp độ tương ứng với 18 cấp lớp và mỗi lớp sẽ diễn ra trong vòng 3 tháng. Mỗi lớp học sẽ được dẫn dắt bởi giáo viên người bản xứ và trợ giảng để quá trình giảng dạy và học tập của học viên được diễn ra sâu sát và chu đáo đến từng em. 100% giáo viên và trợ giảng của Young Leaders đều đảm bảo có bằng giảng dạy Anh ngữ theo tiêu chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA hoặc tương đương với TEFL. 

  • Pre Young (3 cấp lớp): Trang bị cho học viên các kiến thức căn bản và cần thiết về TỪ VỰNG và NGỮ PHÁP, giúp các em tự tin, sẵn sàng đáp ứng chương trình học ở bậc THCS. Bắt đầu phát triển lần lượt 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cho học viên ở mức độ cơ bản.
  • Young Connecting (9 cấp lớp): Các em có thể NGHE hiểu bài đàm thoại khoảng 4 – 5 phút. Đồng thời, học viên NÓI được các chủ đề đơn giản, trình bày các trải nghiệm với tốc độ nói vừa phải. Về kỹ năng đọc, học viên có thể ĐỌC được các bài đọc có dung lượng khoảng 250 từ và VIẾT được những đoạn văn ngắn khoảng 80 – 100 từ .
  • Young Shining ( 6 cấp lớp): Ở cấp độ này, học viên đảm bảo sẽ NGHE hiểu được các cuộc tranh luận khoảng 7 – 8 phút và NÓI cũng như trình bày ý kiến, bàn luận về một số chủ đề trong phạm vi hiểu biết. Đồng thời, học viên cũng ĐỌC được các bài đọc khoảng 400 từ và VIẾT các đoạn văn 130 – 160 từ trong đó có sử dụng các câu phức tạp, từ nối để giải thích,...

Phương pháp học hiện đại, hiệu quả

Với phương pháp học chủ động giúp khơi dậy sự tò mò, yêu thích khám phá của học viên, giúp các em tự rèn luyện tính chủ động trong học tập, học sâu nhớ lâu và ứng dụng hiệu quả.

  • Khơi mở: Giáo viên liên tục đặt câu hỏi về nội dung học, tạo sự tò mò và mong muốn tìm hiểu.
  • Tìm hiểu: Học viên giải đáp sự thắc mắc, tò mò thông qua việc đọc hiểu tài liệu và quan sát.
  • Sáng tạo: Sau khi tìm hiểu, thu thập thông tin, học viên bắt đầu nhìn nhận vấn đề theo góc nhìn cá nhân, lên ý tưởng và sắp xếp ý tưởng.
  • Thảo luận: Học viên bắt đầu chia sẻ các ý tưởng với nhau, quá trình này giúp các em khơi mở góc nhìn và tiếp thu thêm nhiều ý tưởng khác.
  • Đúc kết: Học viên sẽ được trình bày những thông tin, những ý tưởng của bản thân thông qua các phương pháp như thuyết trình hoặc viết.

Quá trình học như vậy góp phần thúc đẩy học viên phát triển bộ kỹ năng mềm thiết yếu và cần thiết cho việc học tập của bản thân sau này:

  • Kỹ năng tư duy phản biện
  • Kỹ năng hợp tác
  • Kỹ năng thảo luận
  • Kỹ năng sáng tạo
  • Kỹ năng sử dụng công nghệ

Ứng dụng học tập độc quyền V-HUB

  • Hệ thống bài tập được xây dựng bám sát bài trước và sau buổi học giúp học viên nắm chắc bài học.
  • Tích hợp với công nghệ AI, chuẩn hóa và cải thiện phát âm cho các em.
  • Ứng dụng thông minh giúp học viên thuận tiện luyện tập bất cứ đâu, bất cứ lúc nào và có thói quen xây dựng kế hoạch để thúc đẩy việc học tốt hơn
  • Đây còn là cổng thông tin liên lạc với các bậc phụ huynh, giúp theo dõi tình hình học tập của con em và tiến độ làm bài tập Online Workbook (bài tập bắt buộc).
  • V-HUB còn là cộng đồng gắn kết bạn bè, kết nối các em học viên lại với nhau, tạo động lực thúc đẩy nhau học tập

Những hoạt động ngoại khóa bổ ích tại Young Leaders

  • Lớp hỗ trợ kiến thức: Với sĩ số tinh gọn, tối ưu hóa thời gian tương tác giữa giáo viên và học viên giúp học viên phát triển và tập trung cải thiện kỹ năng theo hướng cá nhân hóa.
  • Lớp ôn thi học kỳ: Giúp học viên ôn luyện lại các kiến thức ở chương trình học THCS và tự tin đạt được điểm số cao trong các kỳ thi.
  • Nhiều sân chơi hấp dẫn: Sân chơi V-challenge được mô phỏng như cuộc thi Rung chuông vàng, giúp các em tự kiểm tra và đánh giá lại năng lực tiếng Anh của bản thân, đồng thời góp phần thúc đẩy sự phát triển tối đa về ngôn ngữ.

Vững bước hành trình chinh phục Anh ngữ cùng VUS

Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS tự hào là hệ thống Anh ngữ đầu tiên tại Việt Nam đạt chứng nhận chất lượng giảng dạy chuẩn quốc tế bởi NEAS trong 6 năm liền. Bên cạnh đó VUS còn vinh dự trở thành đối tác chiến lược hạng mức Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh và trở thành đối tác duy nhất trong khu vực đạt hạng  mức cao nhất – Hạng mức Vàng của Cambridge University Press & Assessment. Những giá trị trên giúp VUS tiếp tục giữ vững vị thế và uy tín về một thương hiệu đào tạo Anh ngữ hàng đầu tại Việt Nam nhận được sự tin chọn của hơn 2.700.000 gia đình trên khắp cả nước.

Không chỉ dừng lại ở đó, tính đến tháng 8 năm 2023 VUS đã liên tiếp đạt thêm nhiều thành tích đáng tự hào trong lĩnh vực giảng dạy Anh ngữ.

  • Là trung tâm có số lượng học viên đạt các chứng chỉ Anh ngữ quốc tế nhiều nhất lên đến 183.118 em học viên.
  • Thành công chào đón cơ sở thứ 80 có mặt trên toàn quốc.
  • Hơn 2.700 giáo viên và trợ giảng có chuyên môn cao và tâm huyết với nghề quy tụ tại VUS
  • 100% cơ sở đều đạt chứng nhận chất lượng giáo dục và đào tạo đạt chuẩn quốc tế từ NEAS.
  • 100% giáo viên đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.
  • 100% bộ phận quản lý chất lượng giảng dạy có bằng thạc sỹ hoặc tiến sĩ trong đào tạo ngôn ngữ Anh.
  • Với hệ sinh thái học tập độc đáo, VUS đã đi đầu trong lĩnh vực công nghệ giáo dục (EdTech). Ứng dụng độc quyền V-HUB tích hợp với công nghệ luyện phát âm chuẩn bằng trí tuệ nhân tạo (AI).

Với mong muốn mang đến cho các em môi trường học tập tiếng Anh đạt chuẩn quốc tế, VUS luôn không ngừng phấn đấu và phát triển, nhằm nâng cao chất lượng cả về giảng dạy và đào tạo. Chúng tôi cam kết trang bị cho học viên những hành trang vững chắc nhất, giúp các em bước gần hơn tới thành công.

Hy vọng những lý thuyết và bài tập chuyển đổi sang câu phủ định và nghi vấn lớp 6 mà VUS đã cung cấp trong bài viết trên sẽ giúp các em tự tin, hoàn thành tốt các bài thi sắp tới. Đừng quên thường xuyên ôn tập kiến thức và theo dõi VUS mỗi ngày để cập nhật thêm nhiều lý thuyết và bài tập hay, hữu ích về Anh ngữ các em nhé!

Follow OA VUS:

Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
192.944+ Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên 192.944+ học viên Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên

học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

support_agent clear Tư vấn hỗ trợ
arrow_upward